A/ MỤC TIÊU.
1.Kiến thức :
Nắm vững định nghĩa hình bình hành,tính chất dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành.
2.Kỷ năng:
Rèn kỹ năng vẻ 1 hình bình hành,kĩ năng nhận biết một tứ giác là hình bình hành.
3.Thái độ:
Rèn tính nghiêm túc ,suy diễn.
B/PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY
Nêu vấn đề ,vấn đáp.
C/ CHUẨN BỊ:
Giáo viên: Bảng phụ, đèn chiếu,bút dạ,thước .
Học sinh: Bút dạ,thước thẳng,làm bài tập về nhà.
D/TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I.ổn định lớp:
II.Kiểm tra bài củ:
Tiết 12: HÌNH BÌNH HÀNH Ngày soạn: 4/10 Ngày giảng: 8A: 7/10 A/ MỤC TIÊU. 1.Kiến thức : Nắm vững định nghĩa hình bình hành,tính chất dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành. 2.Kỷ năng: Rèn kỹ năng vẻ 1 hình bình hành,kĩ năng nhận biết một tứ giác là hình bình hành. 3.Thái độ: Rèn tính nghiêm túc ,suy diễn. B/PHƯ门NG PHÁP GIẢNG DẠY Nêu vấn đề ,vấn đáp. C/ CHUẨN BỊ: Giáo viên: Bảng phụ, đèn chiếu,bút dạ,thước . Học sinh: Bút dạ,thước thẳng,làm bài tập về nhà. D/TIẾN TRÌNH LழN LỚP: I.ổn định lớp: II.Kiểm tra bài củ: Định nghĩa hình thang,vẻ hình thang có hai cạnh bên song song. III. Nội dung bài mới: 1/ Đặt vấn đề GV đưa hình vẻ như trong Sgk(hình 65) và nêu câu hỏi như Sgk 2/Triển khai bài. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC 1. Hoạt động 1: 15’ GV:Như phần bài củ đã trình bày GV yêu cầu học sinh nêu định nghĩa. HS: Phát biểu định nghĩa. GV:Nếu hình thang có hai cạnh bên song song thì hình thang đó có tính chất gì? HS:Hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên đó bằng nhau và hai đáy củng bằng nhau. GV: Có thể định nghĩa hình bình hành theo cách khác được không? HS:Hình bình hành là hình thang có hai cạnh bên bằng nhau. GV:Em có nhận xét gì về các cạnh của hình bình hành. HS:Hình bình hành là hình thang đặc biệt 2.Hoạt động 2: 20’ GV:Cho học sinh nhận xét về các cạnh,các góc và đường chéo của hình bình hành. HS:-Phát biểu định lí(Sgk) -Vẻ hình và chứng minh định lí trên phiếu học tập GV đã chuẩn bị sẵn. GV:Thu phiếu học tập đưa lên đèn chiếu và nhận xét . HS:Nhắc lại các tính chất cơ bản của hình bình hành. GV:Vậy một tứ giác có các tính chất trên có phải là hình bình hành không? HS: Trả lời. GV: Giới thiệu cách nhận biết hình bình hành. 3. Hoạt động 3: 10. HS: Đọc dấu hiệu nhận biết trong Sgk. GV: Yêu cầu HS làm [?3] trong Sgk GV:Đưa hình vẻ 70 (trang 92) lên đèn chiếu cho học sinh quan sát. HS:Quan sát và làm tại chổ. Cho tam giác ABC. D,E ,F lần lượt là trung điểm của AB , BC và AC.Chứng minh AEED là hình bình hành. HS: 1 em lên bảng thực hiện,HS dưới lớp làm vào nháp. GV: Nhận xét cùng HS sưa sai và hướng dẩn thêm vài cách giải khác. 1.Định nghĩa(Sgk) A B C D Tứ giác ABCD là hình bình hành. AD// BC Û AB // DC *Nhận xét:Hình bình hành là hình thang đặc biệt. 2.Tính chất: A B C D Định lí (Sgk) O GT ABCD là hình bình hành AC cắt BC tại O a)AB = CD; AD = BC KL b) A = C; D = B c) OA = OC; OB = OD Chứng minh: a)Hiển nhiên AB = DC và AD = BC (Vì AB // CD và AD //BC) b) AOB = CBD (c.c.c) Þ D = B Tương tự: A = C c) AOB và COD có: AD = CD (cạnh đối hình bình hành) A1 = C1 (so le trong) B1 = D1 (so le trong) Þ AOB = COD (g.c.g) Þ OA = OB và OC = OD (đfcm) 3.Dấu hiệu nhận biết. (Sách giáo khoa) [?3] A F E D C B Hình a,b,d,và e là hình bình hành. Ta có:DF là đường trung bình của tam giác ABC. Þ DF // AC Þ DF // AE DF = 1/2AC Þ DF = AE Vậy AEFD là hình bình hành 3.Củng cố: - Nhắc lại định nghĩa, tính chất ,đấu hiệu nhận biết hình bình hành. 4. Hướng dẫn về nhà: -Học kĩ định nghĩa,tính chất và dấu hiệu biết hình bình hành. -Làm bài tập 44,45(Sgk). VI. Bổ sung
Tài liệu đính kèm: