Qua ?2 HS hiểu được hai đỉnh kề nhau, đối nhau, góc, điểm nằm trong, nằm ngoài tứ giác.
HS làm ?2 trả lời tại chổ với hình vẽ đã ghi trên bảng phụ.
GV gọi HS nhắc lại định lý về tổng 3 góc của một tam giác
HS trả lời tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800.
HD cho HS kẻ thêm đường chéo AC để tính:
(Nhờ vào t/c tổng 3 góc trong tam giác)
HS làm bài tập theo nhóm.
a/ x = 500; b/ x = 900; c/ x = 1150; d/x = 750.
HS lên bảng giải
GV : Yeu cau :Phát biểu định lý về tổng các góc của tứ giác
HS tổng 4 góc ngoài của tứ giác bằng 3600.
Củng cố:
Bài 1/66 (SGK) (Treo bảngphụ ghi sẵn đề bài và yêu cầu HS hoạt động theo nhóm)
ð GV kiểm tra bài làm của các nhóm, nhận xét, ghi điểm.
Bài 2/66 (SGK)
GV giới thiệu cho HS hiểu góc ngoài của tứ giác, hướng dẫn HS tính góc ngoài của tứ giác dựa vào tính chất của hai góc kề bù.
Từ câu b suy ra được điều gì về t/c 4 góc ngoài của tam giác?
Tuần 01 Chương I : TỨ GIÁC Ngày Soạn: 21 / 08 / 2008 Tiết 01 §1. TỨ GIÁC Ngày dạy: 23 / 08 / 2008 I.Mục tiêu : Kiến thức: - Nắm vững định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. Biết vẽ, gọi tên các yếu tố. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng tính số đo góc của một tứ giác lồi. Thái độ: - Vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn. II.Chuẩn bị : Giáo viên : Tranh vẽ các hình 1 a, b, c; hình 2, thước thẳng, thước đo góc. Học sinh : Thước đo độ dài, thước đo góc. III.Hoạt động dạy học : 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra một số dụng cụ học tập của học sinh. Hướng dẫn học sinh cách học toán hình. 2. Bài mới: Ta đã biết tam giác là một hình gồm 3 đoạn thẳng khép kín trong đó 2 đoạn thẳng bất kì nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. Vậy thì tứ giác là hình như thế nào? Và tổng các góc của tứ giác bằng bao nhiêu? Hoạt động của GV và HS Nội dung GV :Treo hình vẽ 1 lên bảng Giới thiệu h1 là các hình tứ giác, h2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là hình như thế nào? HS quan sát. HS trả lời. GV nhấn mạnh 2 ý: - Gồm 4 đoạn thẳng khép kín. - Bất kì 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. GV giới thiệu đỉnh, cạnh của tứ giác. GV cho HS làm ?1. HS suy nghĩ làm ?1. Hình 1c có cạnh AD mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mp có bờ là đường thẳng chứa cạnh AD. Hình 1b tương tự có cạnh BC. Hình 1a là tứ giác luôn nằm trong một nữa mp có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác. Vậy hình 1a là 1 tứ giác lồi. Thế nào là tứ giác lồi HS phát biểu định nghĩa tứ giác lồi. GV giới thiệu qui ước: Khi nói đến tứ giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi. GV cho HS làm ?2 Qua ?2 HS hiểu được hai đỉnh kề nhau, đối nhau, góc, điểm nằm trong, nằm ngoài tứ giác. HS làm ?2 trả lời tại chổ với hình vẽ đã ghi trên bảng phụ. GV gọi HS nhắc lại định lý về tổng 3 góc của một tam giác HS trả lời tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800. HD cho HS kẻ thêm đường chéo AC để tính: (Nhờ vào t/c tổng 3 góc trong tam giác) HS làm bài tập theo nhóm. a/ x = 500; b/ x = 900; c/ x = 1150; d/x = 750. HS lên bảng giải GV : Yeu cau :Phát biểu định lý về tổng các góc của tứ giác HS tổng 4 góc ngoài của tứ giác bằng 3600. Củng cố: Bài 1/66 (SGK) (Treo bảngphụ ghi sẵn đề bài và yêu cầu HS hoạt động theo nhóm) GV kiểm tra bài làm của các nhóm, nhận xét, ghi điểm. Bài 2/66 (SGK) GV giới thiệu cho HS hiểu góc ngoài của tứ giác, hướng dẫn HS tính góc ngoài của tứ giác dựa vào tính chất của hai góc kề bù. Từ câu b suy ra được điều gì về t/c 4 góc ngoài của tam giác? 1) Định nghĩa: (SGK) Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một mặt phẳng có bờ là đường thẳng bất kỳ cạnh nào của tứ giác. 2) Tổng các góc của một tứ giác Định lí : Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600 . GT Tứ giác ABCD KL HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: - Học thuộc định nghĩa, tính chất tứ giác. - Làm bài tập 3, 4/67 SGK. đọc thêm phần :“có thể em chưa biết”. Tuần 01 Ngày Soạn: 25 / 08 / 2008 Tiết 02 §2. HÌNH THANG Ngày dạy: 27 / 08 / 2008 I. Mục tiêu: Kiến thức: - Nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hinh thang, hình thang vuông. Kĩ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình, cách sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. Thái độ: - Giáo dục tính thẩm mĩ trong cách vẽ hình. II. Chuẩn bị: GV Bảng phụ vẽ hình 15/69 và hình 16,17/ 70 SGK. HS Dụng cụ học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài củ: Cho tứ giác ABCD có Â = 1100, góc D = 700, góc C = 500. Tính góc B = ?. 2. Bài mới: Qua KTBC hai cạnh AB và CD của tứ giác ABCD có gì đặc biệt? (AB // CD). Ta nói ABCD là hình thang. Vậy hình thang là gì ? Hoạt động của GV và HS Nội dung GV :Cho HS quan sát hình vẽ trên bảng. HS: nhận xét. GV dựa vào số đo các góc => KL GV hình thành đn hình thang và giới thiệu các yếu liên quan đến hình thang. HS nêu định nghĩa hình thang. GV cho HS làm ?1. GV vẽ hình 15 SGK trên bảng phụ. HS làm bài tập ?1. GV cho HS làm ?2 để c/m nhận xét trong SGK HS làm ?2. Cho HS ghi nhận xét này HS ghi nhận xét. GV cho HS xem 2 hình thang vẽ sẳn trên bảng phu Dựa vào hình vẽ có thể kiểm tra 2 tứ giác trên là hình thang? Bằng trực quan. Bằng êke. Có nhận xét gì thêm về tứ giác ABCD ? HS vẽ hình thang vuông vào vở. Trên cơ sở nhận xét đó của HS, GV hình thành cho HS định nghĩa hình thang vuông. Củng cố: Bài 7 (SGK) GV ghi đề bài trên bảng phụ. HS làm bài tập miệng bài7 (SGK). Bài 8 (SGK) GV chấm điểm vài bài Cho HS xêm bài giải hoàn chỉnh.ï HS làm trên phiếu học tập. 1)Định nghĩa: Hình thang là tứ giác có hai cạnh song song Nhận xét: _ Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau. _Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên sông song và bằng nhau. 2) Hình thang vuông: Hình thang vuông là hình thang có một góc vuông A B C D Hình thang ABCD là hình thang vuông nếu : = 900 . HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ - Học theo vở và SGK. - Làm bài tập 9, 10 /71 SGK. Làm thêm bài tập 16, 17, 19, 20 SBT. Tuần 02 Ngày Soạn: 25 / 08 / 2008 Tiết 03 §3. HÌNH THANG CÂN TỨ GIÁC Ngày dạy: 27 / 08 / 2008 I.Mục tiêu: Kiến thức: Nắm chắc định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Biết vận dụng định nghĩa, các tính chất hình thang cân trong việc nhận dạng và chứng minh các bài tập có liên quan. Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích giả thiết, kết luận của một định lí. Kĩ năng trình bày lời giải của một bài toán. Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong lập luận và chứng minh. II.Chuẩn bị: Giáo viên: Bảng phụ vẽ hình cho bài tập 9 SGK. Học sinh: III.Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài củ: Làm bài 9 SGK. Hỏi thêm cho góc ABC = góc DCB. So sánh AC và BD. Nhận xét gì về hai góc BAD và CDA. Bài mới: Từ KTM ta thấy hình thang có gì đặc biệt ? (2 góc kề đáy bằng nhau) => vào bài Hoạt động của GV và HS Nội dung GV giới thiệu khái niệm hình thang cân Sau đó tóm tắt định nghĩa dưới dạng kí hiệu. Củng cố khái niệm: GV vẽ sẳn hình 24 SGK trên bảng phụ. HS làm bài theo nhóm HS là bài theo nhóm, và trả lời miệng. GV yêu cầu: hãy vẽ một hình thang cân, có nhận xét gì về hai cạnh bên của hình thang cân? GV :Đo đạc để kiểm tra nhận xét đó. Chứng minh nhận xét đó. HS đo đạc để so sánh 2 cạnh bên của hình thang cân. GV một hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có phải là hình thang cân không ? ( Hai cạnh bên bằng nhau) Gv Trong hình thang cân, liệu rằng hai đường chéo có bằng nhau không? Hãy chứng minh điều đó. HS trong hình thang cân 2 đường chéo bằng nhau. HS chứng minh bằng cách xét hai tam giác bằng nhau. GV cho HS làm ?3 Vẽ các điểm A, B thuộc đường thẳng m sao cho hình thang ABCD có hai đường chéo AC = BD. Đo 2 góc A và góc B. từ đó rút ra kết luận. HS làm ?3Kết luận: Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau thì hinh thang đó cân. GV Vậy khi nào thì một tứ giác là một hình thang cân? HS nêu các dấu hiệu, Gv nhận xét. Kết luận GV dùng bảng phụ ghi tổng hơp cacù dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Củng cố: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Chứng minh: a/ góc ACD = góc BDC. b/ Gọi E là giao điểm của hai đường chéo. Cm: ED = EC. HS đọc đề bài, vẽ hình và chứng minh GV: Muốn c/m góc ACD = góc BDC ta phải c/m điều gì ? ( 2 tam giác bằng nhau) *Ta phải C/m: DACD = DBDC Muốn C/m ED = EC ta phải c/m tam giác EDC như thế nào ? (cân) HS : D EDC cân GV cho HS nhắc lại các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Gv nhấm mạnh: hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau chưa chắc là hình thang cân. Đây không phải là một dấu hiệu nhận biết hình thang cân. 1.Định nghĩa: Tứ giác ABCD là hình thang cân 2.Tính chất: Định lí 1: GT: ABCD là hình thang cân(AB//CD) KL: AD=BC Định lí 2 GT: ABCD là hình thang cân(AB//CD) KL: AC=BD 3)Dấu hiệu nhận biết: a/ Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hình thang cân b/ Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hình thang cân. HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ: Bài vừa học: Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Làm bài tập 11,12, 13, 15 SGK. 2. Bài sắp học: Luyện tập Làm thêm bài tập 30, 31, 32 SBT. * Bài tập thêm : Cho tam giác ABC đều. Trên tia đối của tia AB lấy D, trên tia đối tia AC lấy điểm E sao cho AD = AE. Gọi M, N lần lượt là trung điểm AD, AB. Chứng minh: a/ BCDE là hình thang cân. b/ MENC là hình thang. Tiết 4 LUYỆN TẬP A. Mục tiêu : Kiến thức: Học sinh biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải một số bài tập tổng hợp. Kĩ năng: Rèn kĩ năng thao tác, phân tích và tổng hợp để giải quyết các bài tập. Thái độ: Giáo dục HS mối liên hệ biện chứng của sự vật: Hình thang cân với tam giác cân, hai góc ở đáy của hình thang cân với 2 đường chéo. B. Chuẩn bị : Giáo viên : Bảng phụ. Học sinh : Làm các bài tập GV đã cho về nhà. C. Hoạt động dạy học : Kiểm tra bài cũ : 2. Bài mới: Hoạt động của GV và HS Nội dung Kiểm tra : HS 1 : Nêu định nghĩa và các tính chất của hình thang cân ? HS 2 : Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân ? Bài 1: Cho hình thang ABCD có AB // CD. Chứng minh : a./ Nếu thì ABCD là hình thang cân. b/ Nếu AC = BD. C/m ABCD là hình thang cân. HS đọc đề bài, làm vào vở bài tập. Muốn c/m ABCD là hình thang cân ta phải c/m thoả mãn một trong 2 điều kiện: AC = BD hoặc ø ÐADC = ÐBCD. GV :Muốn c/m ABCD là hình thang cân ta phải c/m thoả mãn một trong 2 điều kiện: AC = BD hoặc ø ÐADC = ÐBCD. HS :Theo đè bài cho ta có thể C/m: DACD = DBDC AC = BD ... .) Định lí 3: SGK/83 GT theo tỉ số đồng dạng k. KL * .Củng cố. - Nhắc lại nội dung bài. - BT 46/84 SGK. D .Hướng dẫn tự học: 1/.Bài vừa học: Nắm chắc các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông –Làm tiếp các bt 47,48sgk 2/.Bài sắp học: Chuẩn bị kĩ các bài tập luyện tập tiết sau Luyện tập Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 49 LUYỆN TẬP A . Mục tiêu : Hs vận dụng về các trường hợp của 2 tam giác để chứng minh 2 tam giác đồng dạng. Qua đó tính diện tích độ dài các cạnh, độ cao trong thực tế - Rèn kĩ năng nhận biết tam giác đồng dạng, vận dụng tính chiều dài các cạnh, độ cao vật trong thực tế - Rèn luyện tính cẩn thận chính xác B . Chuẩn bị : GV : Bảng phụ vẽ trước một số hình, thước ê ke compa HS : sgk, thước ê ke compa, máy C . Tiến trình bài dạy : Hoạt động của GV và HS Nội dung Kiểm tra bài cũ: HS : Nêu từng trường hợp đặc biệt của tam giác vuông –Giải bt 48sgk GV : Nhận xét – đánh giá GV : cho hs đọc bài 49sgk HS : Hs đọc bài toán GV : Quan sát hình 51 HS : Quan sát hình vẽ GV : Nêu các cặp đồng dạng? Vì sao? Viết theo đỉnh tương ứng HS : Nêu được vuông ABC và vuôngHAC có chung ABCHBA(1) Nêu được vuông ABC và vuôngHAC có chung ABCHAC(2) (1),(2) HBAHAC GV : Các độ dài nào đã biết? Tính các độ dài nào? Có thể tính thứ tự cạnh nào trước? Vì sao? Bằng cách nào? HS : Hs tính BC nhờ vào định lí Pitago trong vuôngABC BC2=AB2+AC2 Tính được BC23,98(cm) Nhờ vào ABCHBA rút ra được Hai tam giác này nhờ đã biết AB,AC,BC từ đó tính được đoạn HA,HB và suy ra HC GV : Gv cho hs đọc bài 50sgk Bài toán thực hành thực tế GV : Phát họa bằng hình vẽ Oáng khói, cọc đặt vuông góc với mặt đất Cùng thời điểm tia ánh sáng mặt trời thế nào? Dử dụng tam giác đồng dạng để tính AB Kết luận chiều cao ống khói HS : Hs đọc bài toán Minh hoạ bằng hình vẽ AB: chiêu fcao cột ống khói A’B’: chiều cao cọc sắt Đường ánh sáng: BC,B’C’ Chiều dài bóng cột ống khói: AC Chiều dài bóng cột cọc sắt: A’C’ ABCA’B’C’ vì(đvị) Rút ra: Tính được AB=47,83 Đáp án D đúng Bài 49sgk a/Có 3 cặp tam giác đồng dạng b/Ta có BC2=AB2+AC2(Pitago trong vuôngABC) =12,452+10,52 =155, 25+420,25=575,2525BC=23,98(cm) * . Củng cố: –Trường hợp g.g thường được sử dụng -Rút ra các cặp cạnh tỉ lệ phải chính xác tương ứng (nhờ vào đỉnh cạnh tương ứng) –Trình bày rõ ràng chính xác) D.Hướng dẫn tự học: 1/.Bài vừa học: Nắm chắc các trường hợp đồng dạng -Làm tiếp các bt 51,52sgk Cho tam giác ABC cân tại A đường cao BH, chứng minh BC2=2.CHIA HẾT.AC 2/.Bài sắp học: Xem trước bài “Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng” Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 50 ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG A.Mục tiêu : - Hs nắm chắc nội dung bài và tiến hành thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật và khoảng cách giữa 2 điểm), nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp, chuẩn bị cho các tiết thực hành tiếp theo - Rèn kĩ năng đo đạc thực hành sử dụng dụng cụ - Rèn luyện tính cẩn thận chính xác B . Chuẩn bị : GV : Hai dụng cụ đo góc (đứng và nằm ngang) thước ngắm HS : thước, êke C . Tiến trình dạy học : Hoạt động của GV và HS Nội dung Kiểm tra bài cũ: HS : Nêu dấu hiệu nhận biết 2 tam giác vuông đồng dạng –Làm bt 52sgk GV : Nhận xét – đánh giá Gv giới thiệu bài toán 1 (đo chiều cao của vật) Đvđ cho hs tìm cách giải quyết (các bước tiến hành) (Tự giác) với dụng cụ thước ngắm HS : sử dụng thước ngắm Vừa trình bày, vừa sử dụng thước ngắm vẽ hình -Đặt thước ngắm điều khiển thanh quay sao cho mắt nhìn xuyên qua đỉnh của vật (cây) -Căng dây theo thanh ngắm đến mặt đất xác định điểm B, cọc AC, cây A’C’ Sử dụng Tính được A’C’= -Các đoạn thẳng A’B,AC,AB đều xác định đo được GV : Các hs theo dõi nhận xét Sau đó gv tóm tắt cách làm như sgk -Cho hs ghi tóm tắt và làm bài áp dụng Với A’B=15m; AB=2,4m; AC=1,2m HS : tính chiều cao của cây A’C’ với các khoảng cách đã đo được: A’B=15m;AB=2,4m;AC=1,2m GV : giới thiệu cách đo khoảng cách Bài toán 2: GV : Cho hs bàn bạc trao đổi qua nhóm tìm cách giải quyết Dùng tranh minh hoạ đo khoảng cách AB A: nơi khó tới B: vị trí trên bờ cỏ (cát) Cho nhóm trình bày HS : Hs quan sát tranh hình minh hoạ Xác định khoảng cách AB Chọn điểm C vị trí dễ xác định Dùng thước đo góc xác định và Dựng tam giác A’B’C’ có Tính được AB nhờ xác định được BC,A’B’,B’C’ 1)Đo gián tiếp chiều cao của vật: A’C’= Aùp dụng đo A’B=15m; AB=2,4m;AC=1,2m Do đó A’C’=(m) 2)Đo khoảng cách giữa 2 địa điểm trong đó có một địa điểm không thể tới được: (g.g) AB= Đo A’B’, BC, B’C’ được, từ đó tính đượcAB. * .Củng cố : Làm bài 53sgk D .Hướng dẫn tự học: 1/.Bài vừa học: -Nắm vững các cách đo đạc -Làm dụng cụ thước ngắm cao đến 1,2m đến 1,5m –Làm bt 54,55sgk 2/.Bài sắp học: Tiết sau: Thực hành Mang dụng cụ: thước ngắm, dây dài, thước cuộn/tổ Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 51 ß THỰC HÀNH ĐO CHIỀU CAO, ĐO KHOẢNG CÁCH A . Mục tiêu : - Cho hs ứng dụng kiến thức về 2 tam giác đồng dạng đã thực hành đo đạc chiều cao, khoảng cách giữa 2 điểm bằng cách đo gián tiếp - Rèn luyện kĩ năng đo đạc, vận dụng nhuần nhuyễn tính toán từ đẳng thức các cạnh - Rèn luyện thái độ tự tin, tích cực hoạt động, thấy được ứng dụng toán học trong đời sống kĩ thuật B . Chuẩn bị GV : dụng cụ đo đạc: thước ngắm, dây, thước cuộn, cọc, giác kế HS : dụng cụ đo đạc: thước ngắm, dây, thước cuộn, cọc, giác kế C , Tiến trình bài dạy : Hoạt động của GV Hoạt động của HS I)Kiểm tra dụng cụ: -Gv tiến hành cho các tổ báo cáo dụng cụ mang theo của từng tổ -Gv kiểm tra, đánh giá nhận xét từng tổ về sự chuẩn bị dụng cụ đo dạc II)Gv: chia vị trí cho từng tổ để tiến hành thực hành đo chiều cao của cột cờ (giữa sân trường) III)Thực hành: Đo chiều cao của cột cờ sân trường -Trời nắng: Dùng bóng cột cờ trên mặt đất -Trời mát: Sử dụng cọc, dây đo, thước dây -Các tổ tiến hành tổ chức đo đạc theo từng vị trí đã được phân công Thời gian tiến hành từ 15-20ph -Gv theo dõi kiểm tra giám sát Các tổ ghi chép, báo cáo văn bản, trình bày rõ ràng Gv: đánh giá thực hànhI Cho điểm, rút kinh nghiệm, chú ý độ chính xác *Đo khoảng cách 2 địa điểm bị ngăn bởi dãy phòng các bước tiến hành tương tự Hs đã chuẩn bị mỗi tổ: -1 cọc (thước ngắm) cao 1m đến 1,5m -Sợi dây nhợ dài -1 thước cuộn, dây có chia khoảng dài -Giấy ghi kết quả tính toán đã báo cáo Hs tập trung vị trí của từng tổ theo sự phân công của gv tổ trưởng quản lý tổ chức sắp xếp phân công nhiệm vụ từng tổ viên Mỗi tổ tiến hành đo đạc Các vị trí của các tổ khác nhau, chọn hướng thuận lợi có tầm nhìn rộng, rõ thoáng dễ quan sát, ngắm và căng dây dễ đo đạc Tổ trưởng phân công nhiệm vụ từng tổ viên -1hs ngắm -1hs giữ chọn cọc thẳng đứng -1hs căng dây -Vài hs dùng thước cuộn đo Trình tự tiến hành thực hiện ghi chép tính toán Gv thường xuyên theo dõi, dặn dò, hướng dẫn chú ý thao tác trình tự thực hiện Báo cáo kết quả Hs tiếp thực hành đo khoảng cách 2 địa điểm bị ngăn bởi dãy phòng * Củng cố : *Nhận xét đánh giá chung Rút kinh nghiệm thực hành của các tổ Chú ý: sự nhiệt tình tham gia sốhs đóng góp thao tác trình tự thực hành *Cho hs đọc và biết được mục: Có thể em chưa biết dụng cụ vẽ: thước vẽ truyền D . Hướng dẫn tự học: 1/.Bài vừa học: Hai tiết thực hành: Đo chiều cao đã có sự chuẩn bị tốt cho tiết sau. Đo khoảng cách 2/ .Bài sắp học: Tiết sau: Ôn tập chương III Xem lại nội dung kiến thức chương III: phần tóm tắt chương III trang 89,90,91sgk Soạn các câu hỏi ôn tập Ngày soạn : Ngày dạy : Tiết 53 ß ÔN TẬP CHƯƠNG III A . Mục tiêu : - Hs nắm lại kiến thức đã học ở chương III: đoạn thẳng tỉ lệ, định lí Talet, Talet đao, tính chất đường phân giác trong tam giác, các trường hợp đồng dạng của tam giác. Nắm cách viết các cặp tỉ lệ - Rèn kĩ năng vẽ hình, viết các cặp tỉ lệ tương ứng trong 2 tam giác đồng dạng. Biết tính độ dài chứng minh đẳng thức về cạnh - Rèn luyện tính cẩn thận chính xác, đọc lập suy nghĩ logic toán học B . Chuẩn bị : GV : các câu hỏi ôn tập HS : soạn ý trả lời câu hỏi ôn tập C . Tiến trình dạy học : Hoạt động của GV và HS Nội dung Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong tiết học GV : cho hs đọc từng câu hỏi trong phần ôn tập HS : đọc từng câu và trả lời GV :cho hs giải bt 56 sgk Khi lập tỉ số 2 đoạn thẳng ta cần chú ý điều gì? HS : Lập tỉ số với AB=5,CD=15 Do đó Hs thấy được AB,CD cho không cùng đơn vị, do đó ta phải đổi thống nhất một đơn vị dm hoặc cm. Từ đó tính được =5 GV : Câu b có mấy cách tính (chỉ định hs trung bình) HS : sử dungj 2 tam giác bằng nhau GV : Gv cho hs đọc bài 58sgk Câu a cho hs trung bình chỉ định trình bày Để chứng minh BK=CH ta dùng cách nào để chứng minh? HS : Dễ thấy BKC=CHB (cạnh huyền, góc nhọn)BK=CH GV : Nhận xét phần trình bày của hs Câu b chỉ định hs trung bình khá Dùng dấu hiệu nào để nhận biết 2 đường thẳng song song HS : Từ BK=CH (cmt) và AB=AC(gt) Lập được GV : Cho làm câu c ( gọi hs Kha – giỏi ) A Lí thuyết : B . Bài tập : Bài 56sgk a/ b/AB=45dm=450cm; CD=150cm=15dm Ta có =3 hay Bài 58sgk a/Xét 2 tam giác vuông BKC và CHB, , BC cạnh huyền chung Vậy BKC=CHB BK=CH b/Từ AB=AC(gt), BK=CH(cmt) (Talet đảo) c/Vẽ đường cao AI của ABC Ta có IACHBC * Củng cố : -Rút kinh nghiệm tiết học -Tình hình chuẩn bị bài của hs -Nắm chắc các kiến thức cơ bản D . Hướng dẫn tự học: 1/.Bài vừa học: -Xem lại tóm tắt chương III -Làm tiếp bt 57,59sgk 2/.Bài sắp học: -Tiết sau ôn tập chương III (tt)
Tài liệu đính kèm: