I.MỤC TIÊU: Qua bài này HS cần :
- Nắm vững được định nghĩa tứ giác , tứ giác lồi , tổng các góc của tứ giác lồi.
- Biết vẽ , rút gọn tên các yếu tố , biết tính số đo các góc của 1 tứ giác lồi.
- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
II.CHUẨN BỊ:
Thầy: - Hình vẽ 1,2 SGK , phiếu học tập
- Bảng phụ ghi đề bài tập 22 , bài giải 1
Trò : Đồ dùng học tập
III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY:
1) Ổn định: (1p)
2) Kiểm tra: (3p)
- GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
- Nêu 1 số yêu cầu để phục vụ cho việc học Hình học ở lớp 8
3) Bài mới:(1p)
GV giới thiệu sơ lược về chương trình Hình học lớp 8
Tiết: 1 Ngày soạn : 25/8/04 TUẦN 1 CHƯƠNG I : TỨ GIÁC §1 TỨ GIÁC I.MỤC TIÊU: Qua bài này HS cần : Nắm vững được định nghĩa tứ giác , tứ giác lồi , tổng các góc của tứ giác lồi. Biết vẽ , rút gọn tên các yếu tố , biết tính số đo các góc của 1 tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản. II.CHUẨN BỊ: Thầy: - Hình vẽ 1,2 SGK , phiếu học tập - Bảng phụ ghi đề bài tập 22 , bài giải 1 Trò : Đồ dùng học tập III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Ổn định: (1p) Kiểm tra: (3p) GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS Nêu 1 số yêu cầu để phục vụ cho việc học Hình học ở lớp 8 Bài mới:(1p) GV giới thiệu sơ lược về chương trình Hình học lớp 8 TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 16p -GV cho HS quan sát hình vẽ 1 và 2 SGK . Trong những hình vẽ trên chúng có đặc điểm gì chung ? . Những hình nào thỏa mãn tính chất : bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng? . GV giới thiệu : các hình 1a,b,c được gọi là tứ giác ABCD . Vậy tứ giác ABCD được định nghĩa như thế nào? . GV giới thiệu định nghĩa , gọi HS nhắc lại định nghĩa . . GV giới thiệu cách gọi tên , các yếu tố đỉnh , cạnh của tứ giác . Vì sao hình 2 không phải là tứ giác ? Cho HS làm bài ?1: . Ở hình 1 , tứ giác nào luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác ? . Tứ giác ABCD ở hình 1a gọi là tứ giác lồi. Vậy thế nào là tứ giác lồi ? GV giới thiệu định nghĩa tứ giác lồi , có vẽ hình . GV nêu chú ý . -Cho HS làm ?2 (quan sát và thực hiện trên bảng phụ ) . GV hướng dẫn HS lần lượt điền vào chỗ trống . . Thông qua bài tập ?2 GV giới thiệu các kn hai đỉnh kề nhau , đối nhau , đường chéo ; hai cạnh kề nhau , đối nhau ; góc ; hai góc đối nhau ; điểm trong , điểm ngoài của tứ giác. HS : .... đều là hình tạo bởi 4 đoạn thẳng AB, BC , CD và DA - HS : các hình 1a,1b,1c thoả mãn ... - HS trả lời : ...gồm 4 đoạn thẳng ............ bất kỳ 2 đoạn......... HS : ....2 đoạn BC và CD cùng nằm trên 1 đường thẳng HS : Hình 1a. HS trả lời ..... HS thực hiện hướng dẫn của GV B A B A C C D A A B D D C D C B 1) Định nghĩa : * ĐN : (Xem SGK) . Tứ giác ABCD (H1a,b,c) còn được gọi tên là tứ giác BDCA ,BADC... . Các điểm A, B, C, D là các đỉnh . Các đoạn AB ,BC, CD,DA là các cạnh * ĐN tứ giác lồi : (Xem SGK) B A C D Tứ giác ABCD trên gọi là tứ giác lồi Chú ý : (Xem SGK) 11p ?3 -Cho HS làm: . Gọi HS nhắc lại định lý về tổng ba góc của 1 tam giác . Vẽ tứ giác ABCD tuỳ ý . Dựa vào định lý về tổng 3 góc của 1 tam giác , hãy tính tổng các góc A+B+C+D? . Cho HS thảo luận nhóm rồi trình bày trên bảng nhóm . GV thu 1 số bài và nhận xét . . Qua bài tập trên ta rút ra được kết luận gì về tổng các góc của tứ giác ? . GV nhận xét , giới thiệu định lý . Gọi HS nhắc lại định lý. - HS trả lời ..... - HS thực hiện theo nhóm A D B C Kẻ đường chéo BD Ta có : A+D1+B1 = 1800 D2+C+B2 = 1800 =>A+B1+B2+C+D1+ D2 = 3600 ....... Vậy A+B+C+D = 3600 HS : Trả lời.... 2)Tổng các góc của một tứ giác: B A C D Trong tứ giác ABCD ta có : A+B+C+D = 3600 * Định lý : Tổng các góc của 1 tứ giác bằng 3600 10p Củng cố : -Cho HS làm bài tập 1 , tìm x ở hình 5a,d và 6a trên phiếu học tập. . GV gọi kiểm tra 1 số em. . Cho HS quan sát bài đã giải sẵn trên bảng phụ và hướng dẫn lại cách tìm x . - Cho HS làm bài tập 2 . Gọi HS đọc đề bài -> GV giới thiệu khái niệm góc ngoài của tứ giác. . Hướng dẫn HS làm các câu a,b . Có nhận xét gì về tổng các góc ngoài của tứ giác? . GV lưu ý : Tại mỗi đỉnh , ta kẻ được 2 góc ngoài của tứ giác và chúng đối đỉnh nhau, bằng nhau nên chỉ xem là một góc. Kq: H5a x=500 H5d x=750 H6a x=1000 Kq : a) A1 = 1050 B1 = 90 , C1 = 600 D1 = 75 -> D1 = 1050 b)A1+B1+C1+D1 =3600 - HS trả lời.... Dặn dò: 3p Học bài , giải bài tập 3 ,4 SGK Hướng dẫn bài 3 . Hãy nêu các phương pháp chứng minh một đường thẳng là đường trung trực của 1 đoạn thẳng cho trước? . Nhận xét 2 góc B và D. - Xem trước bài “Hình thang” IV.RÚT KN: .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn :29/8/04 Tiết: 2 §2 HÌNH THANG I.MỤC TIÊU: Qua bài này HS cần : Nắm được định nghĩa hình thang , hình thang vuông , các yếu tố của hình thang . Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang , hình thang vuông. Biết vẽ hình thang , hình thang vuông . Biết tính số đo các góc của hình thang , hình thang vuông. Biết sủ dụng dụng cụ để kiểm tra 1 tứ giác là hình thang . Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và ở các dạng đặc biệt ( hai cạnh bên song song , hai đáy bằng nhau) II.CHUẨN BỊ: Thầy: - Thước , êke - Bảng phụ ghi đề kiểm tra ; hình vẽ 15 SGK Trò : - Thước , êke + giải các bài tập về nhà III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Ổn định: 1p Kiểm tra: 6p Cho HS quan sát đề trên bảng phụ . Đề : A B Cho tứ giác ABCD có A =1200 , D = 600 . Tính số đo các góc B và C biết C = 2/7 B? Trình bày C D cách tính . . Gọi 1 HS lên bảng . Cả lớp làm vở nháp (Kq : C = 400 , B = 1400 . Áp dụng định lý tổng bốn góc của tứ giác ) . GV gọi HS nhận xét , GV đánh giá , ghi điểm. Bài mới: Tg Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức 6p - GV hỏi : . Có nhận xét gì về 2 cạnh AB và CD của tứ giác đã cho ? Giải thích. . Tứ giác ABCD có đặc điểm trên gọi là hình thang giới thiệu bài mới - Vậy thế nào là một hình thang ? . GV nhận xét giới thiệu định nghĩa hình thang và các yếu tố liên quan đến hình thang . Trong một hình thang , ta vẽ được mấy đường cao ? Có nhận xét gì về độ dài các đường cao của hình thang? HS : AB // CD .Vì có: A+D =1200 + 600 = 180 đây là cặp góc trong cùng phía bù nhau. HS trả lời... HS : ... vẽ được 4 đường cao kẻ từ 4 đỉnh, chúng có độ dài bằng nhau. Định nghĩa : * ĐN : (Xem SGK) Tóm lại : Tứ giác ABCD là hình thang AB//CD (hay AD//BC) A B D H C 5p - Cho HS làm bài tập ?1 . HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ . Tìm các tứ giác là hình thang . Xác định đáy của các hình thang đó ? Có nhận xét gì hai góc kề một cạnh bên của hình thang ? . GV lưu ý : đây là một tính chất về góc của hình thang -HS: . Hình thang ABCD , đáy BC và AD . Hình thang EFGH , đáy GF và EH. - HS :....có tổng số đo bằng 180 độ 15 - Cho HS làm ?2 . Gọi 1 HS đọc đề bài . Cho HS thực hiện theo nhóm , trình bày bài giảng trên bảng nhóm . GV hướng dẫn , gợi ý nếu HS chưa thực hiện được . . kiểm tra kết quả của 1 số nhóm , nhận xét đánh giá và cho HS xem bài giải của GV (đã chuẩn bị sẵn trên bảng phụ ) . HS thực hiện theo nhóm Vì ABCD là hình thang đáy AB , CD nên AB//CD a) A B D C Nối A và C ta có : A1 = C2 (slt , AB//CD) A2 = C1 (slt , AD//BC) AC cạnh chung êADC =êCBA Suy ra: AD = BC , AB = CD .GV yêu cầu HS rút ra nhận xét qua bài tập . .GV giới thiệu phần nhận xét. .Gọi 2 HS đọc phần nhận xét. .GV vẽ 2 tứ giác ABCD và EFGH. F A B E G D C F . Kiểm tra 2 tứ giác trên có phải là hình thang ? + Bằng trực quan? + Bằng êke ? (GV hướng dẫn HS thực hiện) . Có nhận xét gì thêm về tứ giác ABCD . GV : ABCD là hình thang vuông -> hình thành cho HS định nghĩa hình thang vuông . Để tứ giác ABCD là hình thang vuông , cần phải thoả mãn những điều điện nào? b) A B D C Ta có : AB = CD (gt) A1 = C1 (slt, AB//CD) AC cạnh chung Suy ra: êADC=êCBA. Suy ra: A = C nên: AD//BC và AD = BC. HS trả lời.... HS dùng êke kiểm tra HS :......có A = D = 1v - HS vẽ hình thang vuông vào vở - HS : ...phải thoả 2 điều kiện : . ABCD là hình thang . Có 1 góc vuông * Nhận xét : Xem SGK 2)Hình thang vuông *ĐN: Xem SGK A B D C * Tóm lại : ABCD là hình thang vuông ABCD là hình thang , có một góc vuông 10’ -Củng cố: -Cho HS làm bài tập 7 Gọi HS trả lời miệng, có giải thích cách tính. -HS làm bài trên vở nháp và đọc kết quả có giải thích -Cho HS làm bài tập 8. .Cho HS thảo luận nhóm. .Gọi HS đọc kết quả và nêu hướng giải .GV cho HS quan sát bài giải mẫu đã chuẩn bị KQ: Ha:x=1000, y=1400 Hb:x=700, y=500 Hc:x=900, y=1150 -HS thảo luận nhóm. .Một đại diện đọc kết quả và nêu cách làm. KQ: D=800, A=1000 C=600,B=1200 Dặn dò: 2p - Học thuộc định nghĩa hình thang , hình thang vuông , các tính chất của hình thang , nhận xét về trường hợp đặc biệt của hình thang Giải các bài tập 6,9,10 SGK HS giỏi nghiên cứu thêm các bài 16,17,19,20 /62 SBT IV.RÚT KN: ......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... TUẦN 2 Ngày soạn : 4/9/04 Tiết:3 §3 – HÌNH THANG CÂN I.MỤC TIÊU: Qua bài này , HS cần : Nắm được định nghĩa , các tính chất , các dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Biết vẽ hình thang cân , biết sử dụng định nghĩa và tính chất của hình thang cân trong tính toán và chứng minh , biết chứng minh một tứ giác là hình thang cân Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học II.CHUẨN BỊ: Thầy: - Thước chia khoảng , thước đo góc , compa - Hình vẽ sẵn bài tập 9 ( có phần bổ sung) chuẩn bị cho kiểm tra HS , hình 24 SGK , đề bài tập củng cố Trò : - Thước thẳng , thước đo góc , compa - Giải các bài tập về nhà III.TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: Ổn định: (1p) Kiểm tra:(5p) Gọi 1 HS lên giải bài tập 9 . Đề và hình vẽ có ở bảng phụ (Đáp án : Gồm các bước : c/m tam giác ABC cân tại B -> BCA = CAD -> BC // DA -> ABCD là hình thang) Hỏi thêm : Cho A = 600 , ACD = 900 . Có xét luận gì về các góc A và D , các góc B và C ? ( Đáp : A = D , B = C ) Bài mới: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 7p - GV giới thiệu hình thang ABCD nói trên gọi là hình thang cân àGiới thiệu bài mới . Qua nhận xét về hình thang đặc biệt nói trên , hãy cho biết thế nào là hình thang cân? . GV nhận xét -> giới thiệu định nghĩa hình thang cân . Cho tứ giác ABCD , hãy cho biết điều kiện để nó là hình thang cân đáy AB ,CD? . GV lưu ý : chiều ngược lại là hiển nhiên đúng nhưng ở đây ta có : C = D , A = B -Cho HS làm ?2 . Cho HS quan sát hình 24 (vẽ sẵn) và thảo luận n ... x sao cho AB = 3cm. Nối BC. b) Chứng minh: Tứ giác ABCD dựng trên là hình thang vì AB//CD (theo cách dựng). Hình thang ABCD có =700, AD = 2cm, DC = 4cm nên thoả mãn các yêu cầu của đề bài 9p - Cho HS giải bài 31/83 s Gọi HS đọc đề s GV vẽ phác hoạ hình lên bảng B A D C 4 4 2 s Giả sử hình thang ABCD có AB//CD, AB = AD = 2cm; AC = CD = 4cm đã dựng được, cho biết tam giác nào dựng được ngay? s Đỉnh B được xác định như thế nào? s GV: cách dựng và chứng minh để về nhà - HS: DADC dựng được ngay vì biết 3 cạnh - HS: Đỉnh B phải nằm trên tia Ax//DC và B cách A 2cm (B cùng phía C đối với AD) 4. Dặn dò (2’) - Ôn lại các bài toán dựng hình cơ bản - Nắm vững yêu cầu các bước của một bài toán dựng hình trong bài làm chủ yếu cần trình bày bước cách dựng và chứng minh. - Giải các bài tập 29, 30, 31, 32 trang 83 SGK IV RÚT KN: ........................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn 26/9/04 TUẦN 5 Tiết : 9 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Củng cố cho HS các phần của một bài toán dựng hình HS biết vẽ phác hình để phân tích miệng bài toán, biết cách trình bày phần cách dựng và chứng minh. - Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước và compa để dựng hình. II. CHUẨN BỊ: Thầy: Thước thẳng, compa, thước đo độ Trò: Thước thẳng, compa, thước đo độ III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định (1’) 2. Kiểm tra (14’) gọi 1 HS lên bảng - Một bài toán dựng hình cần làm những phần nào? Phải trình bày phần nào. - Chữa bài 31/83 SGK (kq: - Bài toán dựng hình cần làm 4 phần: phân tích, cách dựng, chứng minh, biện luận. Phải trình bày phần cách dựng, chứng minh. - HS nêu phần phân tích, trình bày phần cách dựng và chứng minh. B A D C 4 4 2 x 2 4 - Dựng DADC có DC = AC = 4cm, AD = 2cm - Dựng tia Ax//DC (Ax cùng phía với C đối với AD) - Dựng B trên Ax sao cho AB = 2cm. Nối BC b) Chứng minh ABCD là hình thang vì AB//CD, hình thang ABCD có AB = AD = 2cm, AC = DC = 4cm nên thoả mãn đề bài). GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 12p Cho HS giải bài 32/83 SGK: Hãy dựng một góc 300 s GV lưu ý: ở đây chúng ta chỉ được dùng thước thẳng và compa. s Gợi ý: hãy dựng góc 600 trước. làm thế nào để dựng được góc 600 bằng thước và compa. s Tiếp theo, để có góc 300 thì làm thế nào? s Gọi 1 HS lên bảng thực hiện HS trả lời miệng: - Dựng 1 tam giác đều có cạnh tuỳ ý để có góc 600 - . Dựng tia phân giác của góc 600 - 1 HS lên bảng dựng hình 1. Bài 32/83 (SGK) - Dựng một tam giác đều có cạnh tuỳ ý để có góc 600. C - Dựng tia phân giác của góc 600 ta được góc 300. x 300 A B 16p Cho HS giải bài 34/83 s Gọi HS đọc đề s Yêu cầu tất cả lớp vẽ phác hình cần dựng, phải điền tất cả các yếu tố đề bài cho lên hình s Tam giác nào dựng được ngay. s Đỉnh B dựng như thế nào? s Yêu cầu HS trình bày cách dựng vào vở một học sinh lên bảng dựng hình. GV cho độ dài các cạnh trên bảng - 1 HS đọc đề - 1 HS vẽ phác hình lên bảng C 2cm B A D 3cm 3cm - HS1: DADC dựng được ngay, vì biết = 900, AD = 2cm, DC = 3cm - HS2: Đỉnh B cách C 3cm nên BÎ(C;3cm) và đỉnh B nằm trên đường thẳng đi qua A song song với DC. - HS3: dựng hình trên bảng 2. Bài 34/83 (SGK) Cách dựng: B A y' B’ C D 2cm 3cm 3cm 2 3 - Dựng DADC có =900, AD = 2cm, DC = 3cm. - Dựng đường thẳng yy’ đi qua A và yy’//DC. - Dựng đường tròn tâm C bán kính 3cm cắt yy’ tại điểm B (và B’). nối BC (và B’C) - Gọi 1HS chứng minh miệng một HS khác lên bảng ghi phần chứng minh - GV: có bao nhiêu hình thang thoả mãn các điều kiện của đề bài. - GV cho HS nhận xét - 1HS trả lời miệng. - 1HS ghi phần chứng minh trên bảng - HS: Có 2 hình thang ABCD và A’B’C’D’ thoả mãn các điều kiện của đề bài. Bài toán có 2 nghiệm hình b) Chứng minh ABCD là hình thang vì AB//CD,có AD = 2cm, = 900, DC = 3cm, BC = 3cm (theo cách dựng) nên thoả mãn yêu cầu của đề bài. 4. Dặn dò: (2p) - Cần nắm vững để giải một bài toán dựng hình ta phải làm những phần nào? - Rèn thêm kỹ năng sử dụng thước và compa trong dựng hình. - Giải các bài tập 33/83 SGK + 46, 49, 50, 52/65 SBT. IV RÚT KN: ....................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày 28/09/04 §6. ĐỐI XỨNG TRỤC Tiết 10 I. MỤC TIÊU: - HS hiểu định nghĩa hai điểm, hai hình đối xứng với nhau qua một đường thẳng d - HS nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một đường thẳng, hình thang cân là hình có trục đối xứng. - Biết vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một đường thẳng. - Biết chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một đường thẳng. - HS nhận biết được hình có trục đối xứng trong toán học và trong thực tế. II. CHUẨN BỊ: Thầy: s Thước thẳng, compa, bảng phụ, phấn màu Hình 53, 54 phóng to Tấm bìa chữ A, tam giác đều, hình tròn, hình thang cân Trò: s Thước thẳng, compa s Tấm bìa hình thang cân. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY: 1. Ổn định (1’) 2. Kiểm tra (6’) gọi 1 HS lên bảng Hỏi: 1) Đường trung trực của một đoạn thẳng là gì? 2) Cho đường thẳng d và một điểm A (AÏd). Hãy vẽ điểm A’ sao cho d là đường trung trực của đoạn thẳng AA’. (Đáp: 1) HS trả lời theo SGK. A A’ d 2) HS vẽ hình GV nhận xét, ghi điểm 3. Bài mới: TL Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng 9p - Dùng hình vẽ của phần kiểm tra gv giới thiệu 2 điểm A và A’ đối xứng nhau qua đừng thẳng d gọi là trục đối xứng à vào bài. s Thế bào là hai điểm đối xứng qua đường thẳng d? s GV đọc định nghĩa 2 điểm đối xứng qua đường thẳng (SGK) s GV định nghĩa một cách cụ thể - HS trả lời: . nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó. - HS đọc định nghĩa trang 84 SGK 1. Hai điểm đối xứng qua một đường thẳng: * Định nghĩa (SGK trang 84) M và M' đối xứng nhau qua đường thẳng d. Đường thẳng d là trung trực của đoạn thẳng MM’ - GV: Cho đường thẳng d, MÏd, BÎd, hãy vẽ điểm M, điểm B’ đối xứng với B qua d. (nếu HS không vẽ được B’, gv hướng dẫn) - Nêu nhận xét về B và B’ - Gv nêu quy ước (SGK) - Nếu cho điểm M và đường thẳng d. có thể vẽ được mấy điểm đối xứng với M và d. - HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ. - HS: B’ º B M M’ d B B’ d ** Quy ước: (Xem SGK/84) 15p ?2 - GV yêu cầu HS thực hiện s Gọi HS đọc đề s yêu cầu HS vẽ hình vào vở, 1 HS lên bảng s Nêu nhận xét về điểm C’ s Hai đoạn thẳng AB và A’B’ là 2 đoạn thẳng đối xứng nhau qua đường thẳng d. - Ứng với mỗi điểm C thuộc đoạn AB đều có một điểm C’ đối xứng với nó qua d thuộc đoạn A’B’ và ngược lại. Vậy thế nào là 2 hình đối xứng với nhau qua đường thẳng d? GV yêu cầu HS đọc định nghĩa trang 85 SGK - GV cho HS quan sát hình 53, 54 trên bảng phụ để giới thiẹu về hai đường thẳng, hai góc, hai tam giác, hai hình H và H’ đối xứng nhau qua đường thẳng d. - GV nêu kết luận: Người ta đã chứng minh được rằng: néu hai đoạn thẳng ( góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau. - Hãy tìm trong thực tế hình ảnh, 2 hình đối xứng nhau qua một trục. - GV cho HS trả lời: 1) Cho đoạn thẳng AB, muốn dựng đoạn thẳng A’B’ đối xứng với đoạn AB qua d ta làm thế nào? 2) Cho DABC, muốn dựng đoạn DA’B’C’ đối xứng với DABC qua d ta làm thế nào? - HS đọc đề - HS vẽ hình vào vở, 1 HS len bảng vẽ. s Điểm C’ thuộc đoạn thẳng AB. s HS:. Có A’ đối xứng với A, B’ đối xứng với B qua d - HS trả lời - Một HS đọc định nghĩa hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng - HS nghe giáo viên trình bày - HS ghi kết luận - HS trả lời.. - HS trả lời 1) . dựng điểm A’ đối xứng với A, B’ đối xứng với B qua d rồi vẽ đoạn thẳng A’B’ 2) .. Dựng các điểm A’, B’, C’ đối xứng với A, B, C qua d. Vẽ DA’B’C’ 2. Hai hình đối xứng qua một đường thẳng: B' C' A' A C B Trên hình vẽ: hai đoạn thẳng AB và A’B’ gọi là hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường thẳng d * Định nghĩa: (Xem SGK trang 85) * Người ta chứng minh được rằng: Nếu hai đoạn thẳng (góc, tam góc) đối xứng với nhau qua một đường thẳng thì chúng bằng nhau. 10’ ?3 - Cho học sinh làm . GV vẽ hình . Tìm hình đốI xứng vớI mỗi cạnh của DABC qua AH . Vậy điểm đối xứng với mỗi điểm của DABC qua đường cao AH nằm ở đâu? . GV : người ta nói AH là trục đối xứng của tam giác cân ABC. ?3 - Một học sinh đọc - HS trả lời: . Hình đối xứng với AC qua AH là AB và ngược lại . Hình đối xứng với đoạn AH là đoạn CH và ngược lại. - HS trả lời: vẫn thuộc DABC A 3) Hình có trục đối xứng: B C Trên hình vẽ: điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc cạnh của tam giác cân ABC qua AH ta nói đường thẳng AH là trục đối xứng của tam giác ABC. ?4 - GV giới thiệu định nghĩa trục đối xứng của hình H. - GV cho HS làm - GV dùng các tấm bìa đã chuẩn bị dùng để minh hoạ. - GV đưa ra tám bìa hthang câu ABCD(ab//CD) hỏi: hình thang cân có trục đối xứng không? Là đường nào? - GV thực hiện gấp hình minh hoạ -> giới thiệu định lý về trục đ/x của hình thang cân. - 1 HS đọc lại định nghĩa trang 86 SGK. - HS trả lời: a)có một trục đ/x b)có 3 trục đ/x c)có vô số trục đ/x - HS trả lời - HS đọc định lý sách GK trang 87 * Định nghĩa: (Xem SGK trang86) A B C D K H Trên hình: đường thẳng HK là trục đ/x. * Định nghĩa: (Xem SGK trang87) 3’ Củng cố Cho HS trả lời miệng bài tập 41/88 SGK HS trả lời miệng a) đúng b) đúng c) đúng d) sai Đoạn thẳng AB có 2trục đ/x là đường thẳng AB và đường ttrực của đoạn AB 4. Dặn dò: (1p) - Hiểu và học thuộc các định nghĩa, các định lý, tính chất trong bài. - Giải các bài tập 35,36,37,39 SGK trang 87,88 IV RÚT KN: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: