Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 54+55: Ôn tập chương III với sự trợ giúp của máy tính casio hoặc máy tính năng tương đương - Năm học 2011-2012

Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 54+55: Ôn tập chương III với sự trợ giúp của máy tính casio hoặc máy tính năng tương đương - Năm học 2011-2012

I. Mục tiêu:

- Kiến thức: - Giúp học sinh nắm chắc lý thuyết của chơng

- HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phơng trình bậc nhất một ẩn và phơng trình tích

- Kỹ năng: - Kỹ năng :Biết vận dụng cách giải phơơng trình đã học để giải bài toán bằng cách phơng trình không quá phức tạp .

- Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ.

- Rèn t duy phân tích tổng hợp

- Thái độ: T duy lô gíc - Phơng pháp trình bày

 II. Chuẩn bị:

+ Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ , máy tính Casio.

 + Học sinh: Máy tính Casio hoặc máy tính có chức năng tơng đơng

 III. Các hoạt động trên lớp:

1. ổn định:

2. Kiểm tra:

Hãy chọn ẩn và lập phơng trình của bài 49

 Bài 49: Chọn ẩn x là : Độ dài cạnh AC ĐK x > 2

 Phơng trình là : Đáp số : x = 4

3. Bài mới:

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số 8 - Tiết 54+55: Ôn tập chương III với sự trợ giúp của máy tính casio hoặc máy tính năng tương đương - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 26/2/2012
Ngày giảng : 28/2/2012
 Tiết 54 ôn tập chương iii với sự trợ giúp của máy tính casio 
 hoặc máy tính năng tương đương	
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: - Giúp học sinh nắm chắc lý thuyết của chương
- HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phương trình bậc nhất một ẩn và phương trình tích
- Kỹ năng: - Kỹ năng :Biết vận dụng cách giải phương trình đã học để giải bài toán bằng cách phương trình không quá phức tạp .
- Rèn kỹ năng trình bày, lập luận chặt chẽ.
- Rèn tư duy phân tích tổng hợp
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
 II. Chuẩn bị:
+ Giáo viên: Phấn mầu, bảng phụ , máy tính Casio.
 + Học sinh: Máy tính Casio hoặc máy tính có chức năng tương đương 
 III. Các hoạt động trên lớp:
ổn định:
Kiểm tra:
Hãy chọn ẩn và lập phương trình của bài 49
 Bài 49: Chọn ẩn x là : Độ dài cạnh AC ĐK x > 2
 Phương trình là : Đáp số : x = 4
Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
HĐ1: - PT bậc nhất 1 ẩn
?Trong chương chúng ta đã được học các loại phương trình nào? 
?Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình như thế nào ?
?Cách giải phương trình bậc nhất một ẩn là như thế nào ?
? Đối với một số phương trình khác chưa phải là phương trình bậc nhất ẩn để giải ta làm như thế nào ?
* Hướng dẫn học sinh làm giải phương trình bậc nhất 1 ẩn bằng máy tính Casio
- Bài tập 50 a,b (SGK) theo cá nhân (có thể dùng máy tính Ca sio để tìm nghiệm)
Gọi 2 học sinh lên bảng trình bày
GV:Yêu cầu 1HS đọc nội dung bài 53 
HS:Đọc bài toán, nghiên cứu cách giải 
HS: làm việc cá nhân nghe hiểu trả lời theo yêu cầu của GV
1HS : lên bảng giải phương trình
GV:Gọi HS nêu ý kiến nhận xét.
HS: Nêu nhận xét..
GV: Củng cố – Kết luận
-HĐ 2: PT tích
?Phương trình tích là phương trình như thế nào ? Cách giải như thế nào ?
 ?Phương trình có chứa ẩn ở mẫu có cách giải như thế nào ?
 Bài tập 51 a,d (SGK-33)
- Có nhận xét gì về các PTđã cho?
- Hãy nêu các giải các PT này?
 - Cho 2 HS lên bảng thực hiện
- HS nhận xét bài làm của bạn
 - GV chốt lại vấn đề 
A. - Dạng1 PT bậc nhất 1 ẩn
I. Các dạng phương trình đã học và cách giải
1) Phương trình bậc nhất một ẩn là phương trình có dạng :
ax + b = 0 (a,bẽR, a ạ 0)
Cách giải : ax + b = 0
Û ax = -b Û x = 
 Phương trình có 1 nghiệm duy nhất là x = 
2)Phương trình đưa được về dạng ax + b = 0
* Nếu có mẫu (không chứa ẩn):
- Quy đồng mẫu 2 vế
- Nhân 2 vế với mẫu chung để khử mẫu 
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế , các hằng số sang vế kia
- Thu gọn và giải phương trình nhận được
* Nếu không có mẫu: 
- Thực hiện các phép tính để bỏ dấu ngoặc 
- Chuyển các hạng tử chứa ẩn sang 1 vế , các hằng số sang vế kia
- Thu gọn và giải phương trình nhận được
Bài 50: Giải các phương trình sau : 
a)3- 4x(25 - 2x) =8x2 + x - 300 
Û3-100x+8x2= 8x2 +x - 300Û -101x = -303
Û x = 3 ị S = 
b) 
Vậy phương trình vô nghiệm 
Bài 53 ( sgk/33)
Û 
Û 
Û.
Û x + 10 = 0
Û x = -10
Tập nghiệm của phương trình là S = 
- Dạng 2: PT tích
3) Phương trình tích: 
* Dạng tổng quát : 
 a(x) .B(x) = 0
Cách giải: Giải a(x) = 0 và B(x) = 0 Rồi lấy tất cả các nghiệm của chúng 
Bài 51:Giải các PT bằng cách đưa về PT tích
a. 
Vậy PT có 2 nghiệm 
d. 2x3+5x2- 3x =0
Vậy PT có 3 nghiệm 
 4. Củng cố:
 1. GV nhấn mạnh đặc điểm các dạng bài đã được học về cách giải. 
	2. Giới thiệu một số dạng bài tập cùng dạng.
5. Hướng dẫn:
- Tiếp tục ôn tập toàn bộ chương . Trả lời câu hỏi từ câu 1 đến câu6 trong (SGK) 
 	- Làm bài tập 50 c) d) ; 51b,a; 52 (SGK) 
Ngày soạn: 01/03/2012
Ngày giảng: 03/03/2012
Tiết 55	ôn tập chương iii với sự trợ giúp của máy tính casio 
 hoặc máy tính năng tương đương
I) Mục tiêu:
* Kiến thức : Tiếp tục củng cố bài toán giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu và giải bài toán bằng cách lập phương trình 
* Kĩ năng : Rèn kĩ năng giải phương trình , giải bài toán cách lập phương trình không quá phức tạp .
* Thái độ : Góp phần phát triển tư duy logic, khả năng làm toán, .
2) Chuẩn bị của GV và HS :
 a. chuẩn bị của GV: SGK ; SBT , thước kẻ ,bảng phụ.
 b. chuẩn bị của HS : SGK; SBT ;Phiếu học tập..
3) Tiến trình bài học :
a- Kiểm tra bài cũ(đan xem trong bài mới’)
b-nội dung dạy học Bài mới
Các hoạt động của thầy và trò
Nội dung chính (ghi bảng)
* HĐ 3: PT chứa ẩn ở mẫu
?Phương trình có chứa ẩn ở mẫu có cách giải như thế nào ?
GV: tổ chức cho HS hoạt động nhóm thực hiện bài 52 , theo dõi HS thực hiện bài 52 ý c và ý d
HS: hoạt động nhóm trong thời gian 5’
HS: nghe hiểu ,vận dụng các kthức đã học để thực hiện bài 52
GV: yêu cầu các nhóm kiểm tra kết quả chéo nhau
GV: gọi đại diện 1HS N/X KQ hoạt động nhóm
HS: theo dõi bài làm của nhóm bạn,
 Nêu nhận xét
GV:Tổng hợp ý kiến và củng cố KL
Nhấn mạnh cách giải phương trình có thể đưa được về phương trình tích
GV: Củng cố – Kết luận
HS: nghe hiểu;ghi nhận kiến thức; tự chỉnh sửa lại bài của mình (nếu sai)
HĐ4: Giải bài toán bằng cách lập PT
? Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập pt
GV: đưa ra bài 54 (SGK tr 31)
- Để giải bài toán này ta phải làm gì ?
 HS: làm việc cá nhân trả lời.
GV: gọi 1HS lên bảng thực hiện bài 54
1HS: lên bảng thực hiện 
GV: gọi 1HS khác nhận xét.
HS: nghe hiểu ,vận dụng các kthức đã học để thực hiện bài 54
HS: theo dõi bài làm của bạn, nhận xét
GV:Tổng hợp ý kiến và củng cố KL
HS: nghe hiểu;ghi nhận kiến thức; tự chỉnh sửa lại bài của mình (nếu sai)
-Bài tập 55
- Bài toán có mấy đại lượng, đó là các đại lượng nào? Mối liên hệ của các đại lượng?
- Hãy phân tích bài toán và lập PT?
Dạng 3: PT chứa ẩn ở mẫu
Cách giải: 
B1: Tìm ĐKXĐ của phương trình 
B2: Quy đồng mẫu 2 vế của phương trình rồi khử mẫu 
B3: Giải phương trình vừa nhận được 
B4 Kết luận (Tìm các gía trị tìm được của ẩn thoả mãn ĐKXĐ của phương trình )
Bài 52/SGK tr33. Giải các phương trình
c/ ĐKXĐ x ≠ ±2
Û 
Û 
Û x2+3x + 2 +x2 -3x + 2 =2x2 +4
Û 2x2- 2x2 + 3x -3x = 4- 4
Û 0x = 0 (PT đúng với )
Vậy phương trình vô số nghiệm
d/ (2)
ĐKXĐ x 
(2){2x +3 – x +5] = 0
(x +8) = 0
 = 0 hoặc x + 8 = 0
1/ = 0
2/ x+ 8 = 0 
Cả hai giá tri đều thoả mãn ĐKXĐ. 
Do đóS = 
Dạng 4: giải bài toán bằng cách lập PT
 Các bước giải
- Lập pt 
- Giải pt
- Trả lời
 4x = 1200
 x = 300 (thoả mãn đk của ẩn)
Vậy số tấm thảm len mà XN phải dệt theo hợp đồng là 300 (tấm)
Bài 54/SGK
Gọi quãng đường AB là x km (x>0)
Vận tốc xuôi dòng là km/h
Vận tốc ngược dòng là km/h
Do vận tốc của dòng nước là 2km/h
Ta có pt:
Vậy quãng đường AB là 80 (km)
Bài 55/SGK
Gọi lượng nước pha thêm là x (g) (x>0)
Lượng dung dịch mới là 200+x (g) 
Do 20% của dung dịch mới là 50(g)
Ta có PT: 
Vậy lượng nước pha thêm vào dung dịch là 50g
4-Củng cố -luyện tập(2’)
-Hệ thống các bước giải trong các bài toán trên
5- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:(4’) 
-Xem lại các bài tập đã chữa.- Làm bài tập còn lại trong SGK tr34; 66, 68, 69 SBT tr14
- Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_8_tiet_5455_on_tap_chuong_iii_voi_su_tro.doc