Giáo án Hình học khối 8 - Năm học 2009 - 2010

Giáo án Hình học khối 8 - Năm học 2009 - 2010

I. MỤC TIÊU

1 Kiến thức

- Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tính chất tổng các góc của tứ giác lồi.

- Biết vẽ, gọi tên các yếu tố, tính số đo các góc của tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức đã học trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.

2 Kỹ năng Rèn kỹ năng vẽ hình cho HS

II PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

 1. Giáo viên: Bảng phụ có hình vẽ h1 (sgk) và bài tập 1 (sgk)

 2. Học sinh: Thước kẻ, ôn các kiến thức.

III TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

doc 197 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 1256Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học khối 8 - Năm học 2009 - 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I. Tứ giác
Tiết 1: Tứ giác
I. Mục tiêu
1 Kiến thức
- Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tính chất tổng các góc của tứ giác lồi.
- Biết vẽ, gọi tên các yếu tố, tính số đo các góc của tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức đã học trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
2 Kỹ năng Rèn kỹ năng vẽ hình cho HS
Ii phương tiện dạy học
	1. Giáo viên: Bảng phụ có hình vẽ h1 (sgk) và bài tập 1 (sgk)
	2. Học sinh: Thước kẻ, ôn các kiến thức.
Iii tiến trình dạy học
Hoạt động 1
* GV treo bảng phụ có hình vẽ 1abc và 2
Các hình 1abc là tứ giác. Hình 2 không là tứ giác
- Có nhận xét gì về hình 1abc? Gồm những đoạn thẳng nào? Vị trị các đoạn thẳng đó? Các đoạn thẳng .. ở hình 1 và hình2 có gì giống? Khác nhau?
ị Các hình 1abc là tứ giác hình 2 không là tứ giác. Tương tự với định nghĩa tam giác hãy nêu định nghĩa tứ giác.
* GV lưu ý dấu hiệu bản chất sau đây: 
Tứ giác  gồm 4 đoạn thẳng khép kín, bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng.
* GV giới thiệu đỉnh, cạnh tứ giác
 (Gợi ý của gv: Hãy lấy thước áp vào từng cạnh của tứ giác để kiểm tra ị rút ra kết luận)
Tứ giác ABCD ở hình 1a gọi là tứ giác đơn lồi
ị Nêu khái niệm tứ giác lồi.
* GV mở rộng: Tứ giác ABCD (1b) là tứ giác lõm; (1c) là tứ giác chéo – nêu 1 số ứng dụng của tứ giác này trong đời sống thực tế.
ị GV giới thiệu chú ý và các yếu tố trong tứ giác.
* Luyện tập: Đọc tên các tứ giác có trong hình vẽ sau:
HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ
HS trả lời
* Học sinh làm?1
* HS làm ?2
BDEC, AEFB, ADFC.
ABCD
I/ Định nghĩa:
a. Định nghĩa tứ giác: Sgk 64
* Tứ giác ABCD
- Đỉnh: A, B, C, D
- Cạnh : AB, BC, CD, DA
b. Định nghĩa tứ giác lồi: Sgk 65
c. Chú ý:
* Đỉnh kề: A và B, .
* Đỉnh đối : A và C, 
* Đường chéo: (đoạn thẳng nối 2 đỉnh đối) AC, 
* Cạnh kề: AB và AC, 
* Cạnh đối: AB và CD, 
* Góc A, (còn gọi là góc trong)
* Góc đối : góc A và góc C
* Điểm nằm bên trong tứ giác: M
* Điểm nằm ngoài tứ giác: N
Hoạt động 2
- Ghi định lý dưới dạng giả thiết kết luận.
* HS làm ?3 ị Nêu nhận xét về tổng các góc trong tứ giác
- Gọi 1 học sinh trình bày chứng minh.
- Một hs đọc lại định lý và tóm tắt hướng c/m 
* HS luyện tập miệng bài 1 (sgk 66)
Ii/ Tổng các góc của một tứ giác.
a. Định lý: Tính chất tổng các góc trong một tứ giác.
GT àABCD
KL éA +éB+éC + éD = 360o
Chứng minh
Vẽ AC. Xét D ABC có :
éA1 +éB+éC1 = 180o (đlý) (1)
 Xét D ADC có:
éA2 +éD+éC2 = 180o (đlý) (2)
Từ (1) và (2) có 
éA1+éB+éC1+éA2+
+éD+éC2=360o
Hay éA +éB+éC + éD = 360o
b. Luyện tập: Bài 1( sgk 66)
Hoạt động 3 Nêu khái niệm góc ngoài của tứ giác. (So sánh với khái niệm góc ngoài của tam giác).
* Hãy chứng minh nhận xét đó trong trường hợp tổng quát?
Gợi ý: éA +éB+éC + éD = 360o
éA1+éA2=éB1+éB2=éC1+éC2=éD1+éD2=180o
ịéA1+éA2+éB1+éB2+éC1+éC2+éD1+éD2=720o
ị éA2 +éB2+éC2 + éD2 = 360o
* HS đọc bài 2 (sgk 66)
* Chia nhóm làm bài 2 (sgk 66) ị Nêu nxét.
III/ Bài tập
2
1
2
1
2
1
2
1
D
C
B
A
Bài 2 (sgk 66)
* Góc kề với góc trong của tứ giác gọi là góc ngoài của tứ giác.
* Tổng các góc ngoài của tứ giác cũng bằng 360o (bằng tổng các góc trong)
Bài 4 (sgk 67)
* Vẽ tứ giác quy về xác định tam giác.
Củng cố 1/ Nêu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tính chất của tứ giác lồi.
2/ Cách dựng tứ giác? Học sinh đọc bài 4 sgk 67
* GV hướng dẫn: 
- Vẽ tam giác có cạnh 1,5; 2; 3 ị xác định 3 đỉnh của tứ giác.
- Đỉnh D còn lại thoả mãn hai điều kiện:
D ẻ (A, 3) và D ẻ (C; 3,5) ị Dựng tứ giác quy về dựng tam giác
Về nhà:
1/ Học các định nghĩa , chú ý, định lý
2/ Làm bài tập 3, 4 (Sgk 67)
Iv lưu ý sau khi sử dụng giáo án
 Tiết 2: Hình thang
I. Mục tiêu
1 Kiến thức
- Qua bài giúp học sinh nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
- HS biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
2 Kỹ năng
- Rèn kỹ năng vẽ hình thang, hình thang vuông. Kỹ năng tính số đo góc của các loại hình thang.
- Có kỹ năng sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác có là hình thang, hình thang vuông hay không. Linh hoạt nhận dạng hình thang ở các vị trí khác nhau và ở các dạng đặc biệt.
Ii phương tiện dạy học
Giáo viên: ê kê, thước kẻ, bảng phụ
2. Học sinh: ê kê, thước kẻ, ôn các kiến thức đã học.
 	Iii tiến trình dạy học
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ
	1. Vẽ tứ giác ABCD. Nêu tính chất về góc của tứ giác. áp dụng tính góc A và góc C trong tứ giác ABCD ở hình vẽ sau (h1).
	2. Các góc của tứ giác không thể đều nhọn hoặc đều tù đúng hay sai? Vì sao?
Cho hình vẽ sau (h2) hãy nêu cách dựng tứ giác trong hình vẽ đó?
(Dưới lớp làm bài vào phiếu học tập có 2 bài tập trên)
Hoạt động 2* Hãy vẽ tứ giác ABCD có 2 cạnh đối AB//CD?
Nêu cách vẽ?
Tứ giác ABCD được gọi là hình thang
ị Thế nào là hình thang?
* Nêu khái niệm hình thang? Cách vẽ
* Luyện: GV treo hình 22 (bảng phụ) đọc tên các hình thang có trong hình vẽ? 
* GV giới thiệu các yếu tố: cạnh đáy, cạnh bên, đường cao.
* Luyện: Đọc tên các hình thang. Xác định cạnh đáy của chúng trong các hình vẽ sau: 
1HS nêu cách vẽ
Cả lớp vẽ vào vở
HS nêu kháI niệm hình thang
HS quan sát hình vẽ
HS quan sát hình vẽ rồi trả lời
i/ định nghĩa
a. Định nghĩa
àABCD có AB//CD 
Û àABCD là hình thang
* Đáy: AB, CD
* Cạnh bên: AD, BC
* AH ^ CD ị AH là đường cao
Hoạt động 3
NX: Hai góc kề 1 cạnh bên của hình thang có tổng bằng 180o. Ghi nhận xét này bằng ký hiệu hình học.
- Từ đó có nhận xét gì khi
1/ Hình thang có 2 cạnh bên song song
2/ Hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau.
* Luyện :
1/ Tứ giác có 2 cặp cạnh đối song song ị các cặp cạnh đối đó bằng nhau
2/ Tứ giác có 1 cặp cạnh đối vừa song song vừa bằng nhau thì 2 cạnh đối còn lại cũng song song và bằng nhau.
3/ Hai đoạn thẳng song song bị chắn bởi 2 đoạn thẳng song song khác thì 2 đoạn thẳng đó bằng nhau.
Các phát biểu trên có đúng không? Vì sao?
* Luyện: Tìm các cặp đường thẳng bằng nhau trong hình vẽ bên biết: DE//BC; DG//AB; EG//AC
* HS làm ?1 ị rút ra nhận xét:
* Hs luyện theo nhóm : bài 7 (sgk 71) (gv treo bảng phụ )
* HS làm ?2 (chia làm 2 nhóm)
* Hs chứng minh nhanh các nhận xét trên.
b. Chú ý: 
1/ àABCD; AB//C ị
éA+éD=180o
éB+éC=180o
2/ àABCD; AB//C; AD//BC 
ị AD=BC; AB=CD
3/ àABCD; AB//C; AB=CD
ị AD//BC ; AD=BC
Hoạt động 4
* GV treo hình vẽ : đọc tên các hình thang? Chỉ rõ các đoạn thẳng bằng nhau?
Hình thang ABKD; ABCH có éH=éK=90o
ị Hình thang vuông
* Nêu khái niệm hình thang vuông? Cách vẽ?
- Hình thang vuông có những tính chất như của hình thang không? Vì sao?
- Nó còn có tính chất gì khác? ABKH có là hình thang vuông không? Vì sao?
* Củng cố: 
1/ Định nghĩa hình thang, hình thang vuông. Các tính chất của hình thang, hình thang vuông.
2/ Cách chứng minh 1 tứ giác là hình thang, hình thang vuông?
HS quan sát hình vẽ
HS nêu kháI niệm hình thang vuông
HS nêu tính chất hình thang vuông
II/ hình thang vuông
àABCD, AB//CD, éA=90o
ị àABCD là hình thang vuông
Hoạt động 4 * GV chốt: 
Tứ giác – 2 cạnh đối song song ị hình thang
* Hs luyện tập bài 9 (Sgk 71)
Iii/ bài tập
a. Học snh thực hành btập 6(sgk 70)
b. Hs làm miệng bài 7 (sgk 71)
 bài 10 (sgk 71)
2
1
1
D
C
B
A
c, HS luyện tập: bài 9 (sgk 71)
àABCD, AB=BC, éA1=éA2
Chứng minh: àABCD là hthang
Sơ đồ c/m:
àABCD là hthang ơ AD//BC ơ 
 éC1=éA2 
Mà éA1=éA2 ơ éC1=éA1 ơ 
DABC cân tại B ơ BC = BA (gt)
Về nhà:
 Học định nghĩa, tính chất của hình thang. Bài tập 8 (sgk 71), 16 (sbt)
Iv lưu ý sau khi sử dụng giáo án
Tiết 3: Hình thang cân
I. Mục tiêu
1 Kiến thức
- Qua bài giúp học sinh nắm vững định nghĩa, các tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
2 Kỹ năng
- Rèn kỹ năng vẽ hình thang cân. Kỹ năng sử dụng định nghĩa và tính chất hình thang cân trong tính toán và chứng minh. Rèn kỹ năng nhận biết và chứng minh tứ giác là một hình thang cân
Ii phương tiện dạy học
Giáo viên: ê kê, thước kẻ, bảng phụ, phiếu học tập, mô hình tứ giác động.
Học sinh: ê kê, thước kẻ, ôn các kiến thức đã học.
Iii tiến trình dạy học
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ
	1. Phát biểu định nghĩa về hình thang, nêu rõ các khái niệm cạnh đáy, cạnh bên, đường cao, chiều cao của hình thang? Vẽ hình thang? Chỉ rõ tính chất về góc của hình thang đó?
	2. Nêu tính chất của hình thang có 2 cạnh bên song song? Có 2 cạnh đáy bằng nhau. Vẽ hình minh hoạ, ghi giả thiết, kết luận
	3. (Dưới lớp + 1 hs lên bảng) Cho hình thang ABCD (AB//CD) éA=120o, éC=60o. Tĩnh các góc còn lại của hình thang.
Câu hỏi phụ: Nêu các cách chứng minh một tứ giác là hình thang? 
Hoạt động2
* GV chỉ hình thang cân đã cho trong giờ kiểm tra: Hình thang ABCD trên có gì đặc biệt về góc?
ị Ta nói ABCD là hình thang cân
* Một cách tổng quát: Hãy nêu định nghĩa về hình thang cân?
* Luyện khắc sâu: “Hai góc kề một đáy bằng nhau” (Hình thang có 2 góc bằng nhau là hình thang cân đúng hay sai?)
GV chốt cách c/m tứ giác là htcân
* Ghi định nghĩa dưới dạng ký hiệu hình học (chú ý ghi ghi hình thang cân phải chỉ rõ đáy)
* HS làm ?2 (bảng phụ)
ị Nêu t/chất về góc của htcân
HS nêu định nghĩa hình thang cân
HS trả lời
HS làm ?2
i/ định nghĩa
a. Ví dụ ?1
b. Định nghĩa 
àABCD là hthang cân (đáy AB, CD)
Û AB//CD; éA=éB hoặc éC=éD
c. Luyện tập ?2
* Trong htcân 2 góc đối bù nhau.
Hoạt động 3
* Trên bảng ta có 3 hình thang cân, hãy dùng thước kiểm tra độ dài 2 cạnh bên của các ht đó.
* Một cách tổng quát người ta đã chứng minh được: trong htcân 2 cạnh bên bằng nhau.
* Hãy vẽ hình ghi GT, KL của định lý.
* GV chỉ bảng phụ: Trong các hình thang cân  ta thấy 2 cạnh bên bằng nhau. ở đây có 2t/hợp 
(h1 + h2 là htcân có 2 cạnh bên không song song còn h3 có 2 cạnh bên song song) ị Chứng minh định lý này ta chia làm 2 t/hợp.
* GV treo bảng phụ vẽ htcân có 2 cạnh bên không song song.
Để c/m: AD = BC ta cần phải làm gì?
(Gợi ý: ở lớp 7 hình nào cũng có t/c tương tự
ị Kéo dài AD cắt BC tại O 
ị AD = BC ơ AO =BO
 DO = CO
* GV treo bảng phụ hình vẽ: Htcân AD//BC hãy c/m AD=BC ị GV chốt lại vấn đề và treo bảng phụ ghi đáp án và hình vẽ của cả 2 t/hợp 
ị Trong htcân 2 cạnh bên bằng nhau.
* Dùng mô hình tứ giác động (thay đổi vị trí của hai cạnh bên song song) 
ị hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau không là hiình thang cân
HS dùng thước có chia khoảng đo độ dài 2 cạnh bên của ht đó
Dưới lớp vẽ DODC cân tại O, AẻDO, BẻCO sao cho AB//CD. Chứng minh ABCD là htcân? So sánh AD, BC
HS vẽ hình, ghi gt, kl
HS quan sát hình vẽ
Gọi 1 hs trình bày chứng minh: Trong t/hợp AD không song song với BC ị AD = BC
Ii/ Tính chất
a. Định lý 1: 
GT ABCD: htcân
 AB//CD
KL AD = BC 
Chứng minh: Sgk 73
* Chú ý: 
Hai cạnh bên của hình thang cân thì bằng nhau. Nhưng hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau thì không phải là hình thang cân
Hoạt động4 (chia nhóm)
* Đo các đường chéo AC và BD của htcân ABCD.
Nêu nhận xét ị Đ ...  bài toán ở SGK 123
BT cho biết những gì? yêu cầu điều gì?
* Quan sát hình vẽ và nêu các bước vẽ hình chóp tam giác đều?
* GV hướng dẫn HS cùng vẽ
Để tính V của hình chóp này ta cần biết những gì? Để tính S đáy của hình chóp cần biết đáy là hình gì, kích thước?
=> để tính S đáy trong bt trên cần biết? Cạnh tam giác và đường cao tương ứng, nhưng bt lại cho biết R đường tròn ngoại tiếp tam giác đáy, vậy các yếu tố này có liên quan như thế nào?
* GV treo tranh vẽ (hình phẳng) 1 tam giác đều nội tiếp (H) bán kính BH, đường cao AI
Trên hình vẽ đó đường thẳng nào bằng 6
Cần tính độ dài đường thẳng nào? AI có quan hệ gì với AH=BH không? => biết AI, tính BC cần tính BI=1/2BC=1/2AB
áp dụng Pitago để tính
=> tính S đáy? V hình chóp
* GV chốt Sự phân tích trên bằng sơ đồ trên bảng
* Hướng dẫn HS cách trình bày
* GV chốt: cách vẽ hình chóp và chú ý
HS lam bài toán
HS trình bày theo hướng dẫn của GV
II. Ví dụ
a. BT SGK 123
b. Chú ý: 
* Vẽ hình chóp
* Thể tích khối lăng trụ, khối chóp 
Û thể tích hình lăng trụ, hình chóp
Hoạt động 4
a. Thể tích
b. Số vảI ằ Sxq = p.d
=> tính P = 2.2=4 => tính trung đoạn
* GV gọi 2HS làm bài
Củng cố: 1. Công thức tính Sxq Stp V hình chóp, cách phân tích hình khi tính toán
2. Mối quan hệ giữa đường cao, cạnh tam giác đều và bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác
* HS luyện tập: áp dụng ví dụ trên làm bài 44 SGK 129
2HS lên bảng làm
III.Luyện tập
Về nhà:
* Học công thức. BT 45, 46 SGK
* Chuẩn bị hình 134 giờ sau
Iv lưu ý sau khi sử dụng giáo án
Tiết 66 luyện tập 
I. Mục tiêu
1 Kiến thức
- Rèn luyện khả năng phân tích hình để tính toán diện tích đáy, diện tích xung quanh, diện tích toàn phần và thể tích hình chóp.
2 Kĩ năng
- Tiếp tục rèn kĩ năng gấp, dán hình chóp, kĩ năng vẽ hình và trình bày lời giảI bài toán. Kĩ năng tính toán số gần đúng.
Ii phương tiện dạy học
Giáo viên: phiếu học tập, bảng phụ, bìa, kéo, giấy.
Iii tiến trình bài học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ
Viết công thức tính S xung quanh, S toàn phần V của hình chóp đều, phát biểu bằng lời văn.( ghi góc bảng)
HS lên bảng chữa bài tập 67 SBT 125 và 70 SBT 126
Hoạt động 2 * GV phát phiếu hoc tập cho HS. 
Bài 1: (59 SBT 123) hình chóp đều S.ABCD
Chiều cao SO
8
15
Trung đoạn SM
10
15
Cạnh đáy BC
16
12
10
Sxq
120
* GV chốt cách tính- mối quan hệ (l, h, a)
Bài (47 SGK 124) gấp hình chóp theo mẫu bìa có sẵn.
Bài 3: Cho DABC đều
a. Cạnh AB=x => tính được CH
b. Đường cao CH=a => tính cạnh AB
=> c. Bán kính của đường tròn ngoại tiếp DABC trong mỗi trường hợp.
* GV chốt công thức: 1. Tam giác đều cạnh x => đường cao bằng 
2. Tam giác đều đường cao là a => cạnh tam giác bằng 
HS chia nhóm làm BT 1, 2 phiếu học tập vào bảng nhóm
Các nhóm hoạt động, đại diện lên trình bày
Hoạt động 3
* GV treo tranh vẽ hình 132, 133 SGK
BT cho biết những gì? yêu cầu điều gì?
a. S đáy và V?
Đáy là lục giác đều: gồm 6 tam giác đều nhỏ bằng nhau có cạnh là R=12 => đường cao của tam giác đều này là 
=> 
b. Độ dài cạnh bên SD (dựa vào tam giác nào để tính)
Trung đoạn
* Dựa vào kiến thức đã đúc kết lên chữa bài 45 SGK 124 (2HS lên bảng) dưới lớp chuyển vở kiểm tra theo nhóm
I. Chữa bài về nhà.
Bài 45 SGK 124
Câu a: BC=10 => đường cao 
Câu b: tương tự
Bài 46 SGK
Hoạt động 3 
* GV treo bảng phụ vẽ 49a hình 135a
Hãy tính Sxq và V của hình chóp
 (gợi ý: Sxq=p.d Tính p? d biết chưa? => Sxq => gọi 1 HS lên bảng
Để tính ta cần tính h=SO => dựa vào tam giác vuông SOM
SM=10, OM=6/2 => hãy tính đường cao và V hình chóp
* Tương tự HS làm Bài 49c: Sxq? 
Trung đoạn 
* Tính Stp của hình chóp đó
GV chốt: cách tính Sxq Stp và V hình chóp
Củng cố: 1. Các công thức tính Sxq Stp và V hình chóp
2. Phương pháp phân tích hình trước khi tính toán
Bài tập 50b SGK 125
HS làm BT 3 phiếu
Gọi HS lên bảng)
II. HS luyện tập.
Bài 49 a-c
S xung quanh của hình chóp là:
Đường cao của hình chóp là:
Về nhà:
* Ôn tập chương IV theo 2 phần:
+ Mối quan hệ giữa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian
+ Các khối hình, công thức tính S xung quanh, V
Iv lưu ý sau khi sử dụng giáo án
Tiết 67 Ôn tập chương iv 
I. Mục tiêu
1 Kiến thức
- Hệ thống hoá các kiến thức về hình lăng trụ đứng và hình chóp đều. Vận dụng được các công thức tính Sxq, Stp, V của các khối hình đã học vào giảI các bài tập tính toán.
- HS nhạn biết và vẽ chính xác các hình đã học
- Bước đầu hệ thống và nhận biết được vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian, biết vẽ hình và chỉ ra 1 cách cụ thể vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng trong không gian.
2 Kĩ năng rèn kĩ năng vẽ hình cho HS
Ii phương tiện dạy học
Giáo viên: bảng ôn tập, đề cương, tranh vẽ.
Iii tiến trình bài học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1
* GV phát phiếu học tập cho HS.
 * Treo hình vẽ phối cảnh của 1 hhcn, chỉ ra trên hình các đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc, chéo?
=> Nêu rõ các vị trí tương đối của 2 đường thẳng trong không gian
Hãy chỉ ra đường thẳng. song song với những mặt phẳng nào? Vì sao? Vuông góc với mặt phẳng nào? vì sao?
=> vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng
Chỉ ra mặt phẳng  song song với mặt phẳng nào vì sao? Vuông góc với mặt phẳng nào vì sao?
=> vị trí tương đối giữa 2 mặt phẳng. Cách nhận biết? Xác định giao tuyến của 2 mặt phẳng
* GV treo bảng ôn tập số 1 (chuẩn bị sẵn) và phát đề cương tóm tắt cho HS
Vị trí 
tương đối
Hình vẽ
Đn- 
dhnb
Trên cơ sở bảng ôn tập, HS hệ thống các kiến thức về vị trí tương đối giữa đường thẳng và mặt phẳng.
HS làm BT1 phiếu.
HS quan sát
* HS luyện tập bài 1 SGK 125
A. Lí thuyết.
I. Vị trí tương đối giữa các đường thẳng và các mặt phẳng trong không gian.
a. Vị trí tương đối giữa 2 đường thẳng trong không gian
b. Vị trí tương đối của đường thẳng và mặt phẳng
đường thẳng song song với mặt phẳng
đường thẳng vuông góc với mặt phẳng
c. Vị trí tương đối giữa 2 mặt phẳng
2mặt phẳng song song, 2mặt phẳng vuông góc.
Hoạt động 2
* GV treo tranh vẽ hình lập phương, hộp chữ nhật, lăng trụ đứng đáy tam giác, hình chóp
- Hãu đọc tên các hình trên và trả lời câu hỏi ở BT 2, 3 SGK 126
* Hãy điền vào bảng ôn tập trong phiếu (BT2)
Theo mẫu đã cho
Hình Sxq Stp V
(phần hình: GV vẽ sẵn hình)
Chú ý giảI thích ý nghĩa các chữ trong công thức
* GV chốt lại phần kiến thức và treo bảng ôn tập đã điền sẵn
HS hoạt động theo nhóm
* Các nhóm cử HS trình bày, HS nhận xét
II. Khối hình: lăng trụ đứng và hình chóp đều.
Hình
Sxq
Stp
V
Hoạt động 3 
GV gọi HS làm câu a, b, d, e. Mỗi câu GV dán hình vẽ sẵn để HS tính cho nhanh
Gọi HS vẽ hình, nêu yêu cầu BT
Tính trung đoạn AM => Sxq, Stp, V
* GV chốt các công thức
Mở rộng: (AMO) ^ BC không? N là trung điểm CD, S là trung điểm AC. Cm (MNS)//(ABD)
Củng cố: sau từng phần
* áp dụng các kiến thức đã học làm BT3 phiếu (bài 51 SGK 127)
Dưới lớp chia 4 nhóm để cùng tính
* HS đọc đề BT 4 phiếu (57 SGK 129)
B. Bài tập
Bài 51 SGK 127
Bài 55 SGK 128
Bài 57a SGK 129
Về nhà:
* Ôn tập các kháI niệm, dhnb về vị trí tương đối giữa đường thẳng, mặt phẳng
* Công thức tính S xung quanh, V các hình đã cho
* Giờ sau kiểm tra 45’ 
Iv lưu ý sau khi sử dụng giáo án
Tiết 68 Ôn tập cuối năm (tiết 1)
I. Mục tiêu
- Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương III về tam giác đồng dạng.
- Luyện tập các bài tập về các loại tứ giác, tam giác đồng dạng (BT chứng minh, tìm điều kiện).
- Thấy được ứng dụng của các kiến thức đã học trong đời sống thực tế.
Ii phương tiện dạy học
Giáo viên: bảng ôn tập của chương III, tranh vẽ, bảng phụ, phiếu học tập.
Iii tiến trình bài học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1
* GV treo bảng ôn tập của chương III, yêu cầu HS:
1. Phát biểu định lí Talet thuận đảo và hệ quả
2. Tính chất đường phân giác trong tam giác
3. Định nghĩa và điều kiện để 2 tam giác đồng dạng
4. Tính chất 2 tam giác đồng dạng
* GV chốt các kiến thức trên bằng bảng ôn tập
HS lần lượt trả lời từng câu hỏi
I. Tam giác đồng dạng
a. Lí thuyết
Bảng ôn tập chương III
Hoạt động 2
DABC, đường cao BD, CE cắt nhau tại H đường vuông góc với AB tại B và vuông góc với AC tại C cắt nhau ở K. M là trung điểm BC
a. DADB ~ DAEC
b. HE.HC=HD.HB
c. H, M, K thẳng hàng
d. Điều kiện của DABC để BHCK là hình thoi, hcn
Hướng dẫn:
a. DADB ~ DAEC
 chung ư
 ( ? )
b. HE.HC=HD.HB
 ư
 DHEB ~ DHDC ơ (? )
 ( ? )
c. H, M, K thẳng hàng ơ BHCK là hbh ơ BH//CK ( ? ) BK//CH (? )
d. hbhBHCK là hình thoi Û HK ^ BC tại M 
Û HM ^ BC mà AH ^ BC => hbhBHCK là hình thoi Û A, H, M, K thẳng hàng Û DABC cân
hbhBHCK là hcn Û H º A Û DABC vuông tại A
Sau khi phân tích, GV gọi HS trình bày theo sơ đồ
* GV chốt sơ đồ phân tích
Củng cố: sau từng phần
* HS làm BT 1 phiếu
HS trình bày theo sơ đồ
b. Bài tập
Về nhà:
* Ôn công thức tính S xung quanh, V các hình đã cho
Iv lưu ý sau khi sử dụng giáo án
Tiết 69 Ôn tập cuối năm (tiết 2)
I. Mục tiêu
- Hệ thống hoá các kiến thức cơ bản của chương IV về hình lăng trụ đứng, hình chóp đều.
- Luyện tập các bài tập về hình lăng trụ đứng, hình chóp đều.
- Thấy được ứng dụng của các kiến thức đã học trong đời sống thực tế.
Ii phương tiện dạy học
Giáo viên: bảng ôn tập của chương IV tranh vẽ, bảng phụ, phiếu học tập.
Iii tiến trình bài học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động 1
* GV treo bảng ôn tập chương IV
Nêu kháI niệm hình lăng trụ đứng? Lăng trụ đều? Công thức tính Sxq Stp V
Hỏi tương tự với hình chóp đều.
* Chỉ ra trên mô hình lăng trụ đều, hình chóp: đường thẳng song song? đường thẳng vuông góc? đường thẳng song song mặt phẳng? đường thẳng vuông góc mặt phẳng? 2 mặt phẳng song song, vuông góc? Nêu lí do
HS theo dõi bảng ôn tập chương
II. Hình lăng trụ – hình chóp
a. Lí thuyết
Bảng ôn tập chương IV
Hoạt động 2
* GV treo bảng phụ vẽ hình BT 10 SGK 133
a. ACC’A’ là hcn ơ AA’//CC’, AA’=CC’ (?)
AA’ ^ A’C’ (?) tương tự BDD’B’ là hcn
b. 
c. Sxq= 2p.h V=S.h
* GV đưa đề bài hình vẽ bài 11 SGK 113 lên bảng phụ
BT cho biết những gì? yêu cầu điều gì? Nêu hướng giải?
Gợi ý:
a. SO=? ơ dựa vào tam giác vuông SAO đã biết SA ơ tính AO ơ dựa vào hình vuông ABCD cạnh 20 => AC= => AO
b. ơ Sd đã biết ơ Sxq=? = p.d ơ p đã biết ơ tính d=SH ơ dựa vào tam giác vuông SOH ơ biết SO ơ tính OH ơ 
* GV chốt: công thức tính S xung quanh, S toàn phần, V
Củng cố: sau từng phần
HS làm bài 10 SGK
* GV gọi HS đứng tại chỗ trình bày câu a, c
Câu b gọi HS trình bày
Gọi HS đọc đề bài
b. Bài tập
Bài 10 SGK 133
Bài 11 SGK 133
Về nhà:
* Ôn tập giờ sau kiểm tra học kì II
* Trọng tâm: chương III, công thức tính Sxq Stp V của các khối hình đã học.
Iv lưu ý sau khi sử dụng giáo án

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh 8.doc