Giáo án Hình học 8 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp)

Giáo án Hình học 8 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp)

I. MỤC TÊU:

1/Kiến thức:

- HS nắm vững đ/nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết về hình chữ nhật, tính chất trung tuyến ứng với cạnh huyền của 1 tam giác vuông.

- Hs biết vẽ hình chữ nhật (Theo định nghĩa và tính chất đặc trưng)

- Nhận biết HCN theo dấu hiệu của nó, nhận biết tam giác vuông theo tính chất đường trung tuyến thuộc cạnh huyền. Biết cách chứng minh 1 hình tứ giác là hình chữ nhật.

2/Kỹ năng:

- Rèn luyện tư duy lô gíc – phương pháp chuẩn đoán hình.

3/Thái độ:

- Giáo dục tính cẩn thận, tư duy.

II. CHUẨN BỊ:

* GV: - Bảng phụ , thước thẳng

* HS: - Thước thẳng

 - Bảng phụ

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

1.Ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ: (5’)

a) Vẽ hình thang cân và nêu định nghĩa, tính chất của nó?

 Nêu các dấu hiệu nhận biết 1 hình thang cân.

b) Vẽ hình bình hành và nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành.

 

doc 5 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 937Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tuần 8 - Năm học 2010-2011 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 10/10/2010
Ngày dạy: 12/10/2010
Tuần 8 (Từ ngày 11/10 đến ngày 16/10/2010)
Tiết 15 LUYỆN TẬP
I. MỤC TÊU: 
1. Kiến thức: 
- Củng cố các khái niệm về đối xứng tâm, ( 2 điểm đối xứng qua tâm, 2 hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng.
2. Kỹ năng: 
- Rèn luyện kỹ năng chứng minh 2 điểm đối xứng với nhau qua 1 điểm
3. Thái độ: 
- Giáo dục tính linh hoạt, tư duy, sáng tạo.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Bài tập, thước
- HS: Học bài, chuẩn bị bài tập về nhà.
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (6’)
2) Cho đoạn thẳng AB và 1 điểm O (O khác AB)
a) Hãy vẽ điểm A' đối xứng với A qua O, điểm B' đối xứng với B qua O 
 CMR: AB = A'B' và AB //A'B'
b) Qua điểm CAB và điểm O vẽ đường thẳng d cắt A'B' tại C' . Chứng minh 2 điểm C và C' đối xứng nhau qua O.
3.Bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
1.Hoạt động 1:Chữa bài tập 53/trang96/SGK
Cho H82 Trong đó MD //AB, ME // AC 
CRM: A đối xứng với M qua I
Gv: Hướng dẫn A đx M qua I
 I, A, M thẳmg hàng
 IA = IM
 I là trung điểm AM 
2.Hoạt động 2:Chữa bài tập 54/trang96/SGK
- GV gọi HS lên bảng vẽ hình 
- GV gọi HS lên bảng chữa bài tập
-GV: gợi ý cho HS sử dụng định lý về đường trung trực của đoạn thẳng để chứng minh.
- GV: Em có nhận xét gì về các góc: ? ?
- GV: Gọi HS lên bảng chữa, cả lớp nêu nhận xét.
3.Hoạt động 3:Chữa bài tập 55/trang96/SGK
- GV gọi HS lên bảng chữa bài tập
 HS nhận xét bài giải của bạn.
* GV chốt lại: Đây là bài toán chứng minh: Hình bình hành có tâm đối xứng là giao điểm 2 đường chéo của nó.
- HS giải thích đúng? Vì sao?
- HS giải thích sai? Vì sao?
1) Chữa bài 53/trang 96/SGK
Giải
- MD//AB (gt)
- ME//AC (gt) ADME là hình bình hành
AM và CE cắt nhau tại trung điểm mỗi đường mà I là trung điểm D (gt) I là trung điểm AM
Vậy A và M đối xứng với nhau qua I 
 2) Chữa bài 53/trang 96/SGK 
- Vì A và B đối xứng qua Ox nên Ox là đường trung trực của AB 
OA = OB và = (1)
-Vì A vàC đối xứng qua Oy nên Oy là đường ttrực của AC
OA = OC và= (2)
- Theo (gt ) =+ = 900
 Từ (1) và (2) + = 900
Vậy + + + = 1800
C, O, B thẳng hàng và OB = OC 
Vậy C đối xứng Với B qua O.
3) Chữa bài 55/trang 96/SGK 
ABCD là hình bình hành , O là giao 2 đường chéo (gt)
AB // CD = (so le trong )
 OA = OC (T/c đường chéo)
AOM =CON (g.c.g)OM = ON
Vậy M đối xứng N qua O.
4. Củng cố (2’)
- So sánh các định nghĩa về hai điểm đx nhau qua tâm.
- So sánh cách vẽ hai hình đối xứng nhau qua trục, hai hình đx nhau qua tâm.
5. Nhận xét dặn dò (1’)
- Tập vẽ 2 tam giác đối xứng nhau qua trục, đx nhau qua tâm.Tìm các hình có trục đối xứng. Tìm các hình có tâm đối xứng. Làm tiếp bài tập 56/trang 96/SGK.
- Chuẩn bị bài: “ Hình chữ nhật ”
Ngày soạn: 11/10/2010
Ngày dạy: 13/10/2010
Tuần 8
Tiết 14: HÌNH CHỮ NHẬT
I. MỤC TÊU: 
1/Kiến thức: 
- HS nắm vững đ/nghĩa hình chữ nhật, các tính chất của hình chữ nhật, các dấu hiệu nhận biết về hình chữ nhật, tính chất trung tuyến ứng với cạnh huyền của 1 tam giác vuông.
- Hs biết vẽ hình chữ nhật (Theo định nghĩa và tính chất đặc trưng)
- Nhận biết HCN theo dấu hiệu của nó, nhận biết tam giác vuông theo tính chất đường trung tuyến thuộc cạnh huyền. Biết cách chứng minh 1 hình tứ giác là hình chữ nhật.
2/Kỹ năng: 
- Rèn luyện tư duy lô gíc – phương pháp chuẩn đoán hình.
3/Thái độ: 
- Giáo dục tính cẩn thận, tư duy.
II. CHUẨN BỊ: 
* GV: - Bảng phụ , thước thẳng 
* HS: - Thước thẳng 
 - Bảng phụ 
III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
a) Vẽ hình thang cân và nêu định nghĩa, tính chất của nó? 
 Nêu các dấu hiệu nhận biết 1 hình thang cân.
b) Vẽ hình bình hành và nêu định nghĩa, tính chất và dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
3.Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG CHÍNH
* HĐ1: Hình thành định nghĩa HCN
+ GV: 1 tứ giác mà có 4 góc bằng nhau thì mỗi góc bằng bao nhiêu độ?
(Tổng 4 góc tứ giác bằng 3600
Mỗi góc = =900)
+ GV: Một tứ giác có 4 góc bằng nhau thì mỗi góc bằng 900 Mỗi góc là 1 góc vuông. Hay tứ giác có 4 góc vuông Hình chữ nhật
+ Hãy nêu định nghĩa hình chữ nhật?
- HS phát biểu định nghĩa.
+ GV: Bạn nào có thể CM được HCN cũng là hình bình hành, hình thang cân?
(- HS trả lời.
+ Từ định nghĩa HCN có 
 = = = 
 = (AB//CD)Hình thang cân.)
- GV: Các em đã biết T/c của hình bình hành, hình thang cân. Vậy HCN có những T/c gì?
- Tuy nhiên HCN mới có T/c đặc trưng đó là:
* HĐ2: Tìm hiểu các tính chất của HCN 
+GV: T/c này được suy từ T/c của hình thang cân và HBH 
+ GV: Để nhận biết 1 tứ giác là hình chữ nhật ta dựa vào các dấu hiệu sau đây:
* HĐ3: Hs phát hiện các DHNB hình CN
.+ GV: 3 dấu hiệu đầu các em tự chứng minh (BTVN).
+ Ta sẽ cùng nhau chứng minh dấu hiệu 4.
- HS vẽ hình và ghi gt, kl
Chứng minh
 ABCD là hình bình hành (gt) nên AB//CD & AD//BC 
 = , = (1) mà AB//CD, AC = BD (gt) 
 ABCD là hình thang cân.
 = , = (2) 
Từ (1) &(2) = = = 
Vậy ABCD là hình chữ nhật.
HĐ4: Bài tập áp dụng
 a) Tứ giác ABCD là hình gì vì sao?
 b) So sánh độ dài AM & BC
c) Tam giác vuông ABC có AM là đường trung tuyến ứng với cạnh huyền. Hãy phát biểu tính chất tìm được ở câu b dưới dạng định lý.
GV gọi HS đọc đề bài
 a) Tứ giác ABCD là hình gì vì sao?
 b) ABC là tam giác gì?
 c) ABC có đường trung tuyến AM = nửa cạnh BC
- HS phát biểu định lý áp dụng
- HS nhắc lại
Giải:
a) ABCD có 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường nên là HBH HBH có 2 đường chéo bằng nhau là HCN
b) ABC vuông tại A
c) AM = 
* Định lý áp dụng
1. Trong vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng nửa cạnh huyền.
2. Nếu 1 có đường trung tuyến ứng với 1 cạnh bằng nửa cạnh ấy thì đó là vuông
1) Định nghĩa:
* Định nghĩa: Hình chữ nhật là tứ giác có 4 góc vuông
 Tứ giác ABCD là HCN
Từ định nghĩa về hình chữ nhật ta có 
 + + + = 900
ABCD là HBH mà = (AB//CD)
ABCD là hình thang cân.
* Vậy từ định nghĩa hình chữ nhật Hình chữ nhật cũng là hình bình hành, hình thang cân.
2) Tính chất:
Trong HCN 2 đường chéo bằng nhau và cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường.
3. Dấu hiệu nhận biết: (SGK/trang 97)
GT ABCD là hình bình hành
AC = BD
KL ABCD là HCN
4)Áp dụng vào tam giác
?3
Giải:
a) 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường là hình bình hành có 1 góc vuông hình chữ nhật.
b) ABCD là HCN AB = CD 
 có AM = CM = BM = DM AM = 
c) Trong tam giác vuông đường trung tuyến ứng với cạnh huyền thì bằng nửa cạnh huyền.
?4
4. Củng cố (5’)
- Làm bài tập 60/trang 99/SGK
BC2 = AB2 + AC2 = 72 + 242 = 625BC = = 25AM = BC = .25 = 12,5
5. Nhận xét dặn dò (1’)
- Học bài. CM các dấu hiệu 1, 2, 3.
- Thực hành vẽ HCN bằng các dụng cụ khác. 
- Làm các bài tập: 58, 59, 61/SGK/trang 99 

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 8-Tuan 8.doc