Giáo án môn Đại số khối 8 - Phạm Xuân Diệu - Tiết 15: Chia đơn thức cho đơn thức

Giáo án môn Đại số khối 8 - Phạm Xuân Diệu - Tiết 15: Chia đơn thức cho đơn thức

I) Mục tiêu :

 - Học sinh hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B

 - Học sinh nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B

 - Học sinh thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức

II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :

 GV : Giáo án.

 HS : Giải bài tập, ôn tập quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số.

III) Tiến trình dạy học :

 

doc 2 trang Người đăng nhung.hl Lượt xem 924Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số khối 8 - Phạm Xuân Diệu - Tiết 15: Chia đơn thức cho đơn thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tiết 15 Ngày dạy: 19/10/09	 
$ 10. chia đơn thức cho đơn thức
I) Mục tiêu : 
 - Học sinh hiểu được khái niệm đa thức A chia hết cho đa thức B
 - Học sinh nắm vững khi nào đơn thức A chia hết cho đơn thức B
 - Học sinh thực hiện thành thạo phép chia đơn thức cho đơn thức 	
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : 
 GV : Giáo án.
 HS : Giải bài tập, ôn tập quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
III) Tiến trình dạy học : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Phần ghi bảng
Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 
Phát biểu quy tắc chia hai luỹ thừa cùng cơ số ; viết công thức ?
xm chia hết cho xn khi và chỉ khi m n
Hoạt động 2 : Quy tắc
 ?1
 ?1
Các em thực hiện 
 ?2
Các em thực hiện 
Nhận xét :
Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi nào ?
Em nào có thể phát biểu quy tắc chia đơn thức cho đơn thức ?
Hai em nhắc lại quy tắc chia đơn ?3
thức cho đơn thức ?
Củng cố : 
 Đơn thức 21xy3 có chia hết cho đơn thức 7x2y không ? vì sao ?
 Đơn thức 15x5y3 có chia hết cho đơn thức –3y2z không ? vì sao ?
Hoạt động 3 : áp dụng
 ?3
Các em thực hiện 
Giá trị của biểu thức P không phụ thuộc vào biến y
Củng cố : 
Các em làm tính chia trong các bài 59a, 60a, 61a trang 26, 27
Chú ý :
 Hai số đối nhau có bình phương bằng nhau: (-5)2 = 52 = 25
Tổng quát :
Hai số đối nhau có cùng một luỹ thừa là số chẵn thì bằng nhau :
(-x)8 = x8
Hướng dẫn về nhà :
Học thuộc quy tắc chia đơn thức cho đơn thức
Bài tập về nhà : 
59b, c ; 60b, c ; 61b, c ; 62 trang 
26, 27
Hướng dẫn giải bài 59c
Để giải bài 59c ta dùng công thức luỹ thừa của một tích: 
( a.b )n = an. bn
Hoặc công thức luỹ thừa của một thương : ( b 0 )
để giải 
HS :
 Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số ( khác 0 ) ta giữ nguyên cơ số, số mũ thì bằng số mũ của luỹ thừa bị chia trừ đi số mũ của luỹ thừa chia 
 xm : xn = xm-n
 ( x0 ; m n ; m, n Z )
x3 : x2 = x3 – 2 = x
b) 15x7 : 3x2 = ( 15 : 3 )( x7: x2 )
 = 5 x5 
c) 20x5 : 12x = ( 20 : 12)( x5: x )
 ?2
 = x4
Tính 15x2y2 : 5xy2
15x2y2 : 5xy2 = (15:5)(x2: x)(y2:y2)
 = 3x
b)12x3y: 9x2 = (12: 9)(x3: x2)( y:1)
 = xy
Nhận xét : 
Đơn thức A chia hết cho đơn thức B khi mỗi biến của B đều là biến của A và số mũ không lớn hơn số mũ của nó trong A
15x3y5z : 5x2y3 = 3xy2z
P = 12x4y2 : (-9xy2 ) = x3
Thay x = -3 vào biểu thức trên ta có :
P = x3 = ( -3 )3 
 = ( -27 ) = 36
59 / 26 Giải 
53 : ( -5 )2 = 53 : 52 = 5
60 / 27 Giải 
a) x10 : (-x)8 = x10 : x8 = x2
61 / 27 Giải 
a) 5x2y4 : 10x2y = y3 
1) Quy tắc :
 Muốn chia đơn thức A cho đơn thức B ( trường hợp A chia hết cho B) ta làm như sau :
- Chia hệ số của đơn thức A cho hê số của đơn thức B 
- Chia luỹ thừa của từng biến trong A cho luỹ thừa của cùng biến đó trong B 
- Nhân các kết quả vừa tìm được với nhau

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet 15.doc