Giáo án Hình học 8 - Tiết 59-60 - Năm học 2006-2007

Giáo án Hình học 8 - Tiết 59-60 - Năm học 2006-2007

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức : + HS nắm được trực quan các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, đáy, mặt bên, chiều cao).

 + Củng cố khái niệm song song.

- Kỹ năng : + Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy.

 + Biết cách vẽ hình lăng trụ theo ba bước (đáy, mặt bên, vẽ đáy thứ hai).

- Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Mô hình hình lăng trụ đứng tứ giác, lăng trụ đứng tam giác, vài vật có dạng lăng trụ đứng, tranh vẽ 93 ; 95.

- HS : Mang vật có dạng lăng trụ đứng.

 

doc 5 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 988Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 59-60 - Năm học 2006-2007", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 59: hình lăng trụ đứng
 Soạn : 14/4/07
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức : + HS nắm được trực quan các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, đáy, mặt bên, chiều cao).
 + Củng cố khái niệm song song.
- Kỹ năng : + Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy.
 + Biết cách vẽ hình lăng trụ theo ba bước (đáy, mặt bên, vẽ đáy thứ hai).
- Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Mô hình hình lăng trụ đứng tứ giác, lăng trụ đứng tam giác, vài vật có dạng lăng trụ đứng, tranh vẽ 93 ; 95.
- HS : Mang vật có dạng lăng trụ đứng.
C. Tiến trình dạy học: 
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 Hoạt động của GV, HS
 Nội dung
Hoạt động I 
Hình lăng trụ đứng (23 ph)
- Yêu cầu HS quan sát hình ảnh chiếu đèn lồng.
- Đáy của nó là hình gì ?
- Các mặt bên là hình gì ?
- Yêu cầu HS quan sát hình 93 . đọc các khái niệm SGK .
- GV đưa hình 93 SGK lên bảng.
- Nêu tên đỉnh của hình lăng trụ.
- Nêu tên các mặt bên của hình lăng trụ, là hình gì ?
- Yêu cầu HS làm ?1.
- Yêu cầu HS giải thích: 
 A1A ^ (ABCD)
- Các mặt có vuông góc với hai mặt phẳng đáy không ?
- GV giới thiệu: Khái niệm hình hộp đứng.
- GV đưa ra một số mô hình lăng trụ ngũ giác, tam giác.
- GV lưu ý: Trong hình lăng trụ đứng các cạnh bên song song và bằng nhau, các mặt bên là hình chữ nhật.
- Đèn lồng: Đáy là lục giác, các mặt bên là hình chữ nhật.
- Các đỉnh của hình lăng trụ ABCDA1B1C1D1 có: 
+ Đỉnh là A, B, C ...
+ Mặt bên: ABB1A1 , BCC1B1 , CDC1D1
DAA1D1. Các mặt bên là hình chữ nhật.
+ Các cạnh: AA1 ; BB1 ...
+ Đáy: ABCD ; A1B1C1D1 (hai đáy bằng nhau).
?1. Hai mặt phẳng chứa hai đáy của hình lăng trụ song song.
- Các cạnh bên vuông góc với hai mặt phẳng đáy.
+ CM: A1A ^ (ABCD)
Có: A1A ^ AB (ABB1A1 là hcn)
 A1A ^ AD (ADD1A1 là hcn)
 AB cắt AD
 AB và AD è (ABCD).
Tương tự:
ị A1A ^ (A1B1C1D1).
- Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy.
* Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng.
Hoạt động 2
2. ví dụ
- GV yêu cầu HS đọc SGK 107.
- GV hướng dẫn HS vẽ hình lăng trụ đứng tam giác (H95) theo các bước:
- Yêu cầu HS đọc chú ý.
- Yêu cầu HS làm bài tập 20 .
- Cách vẽ hình lăng trụ đứng:
+ Vẽ tam giác ABC.
+ Vẽ cạnh bên AD, BE, CF song song bằng nhau ^ AB.
+ Vẽ đáy DEF, chú ý nét khuất.
 C
 A B
 F
 D E
Hoạt động 3
Luyện tập
- Yêu cầu HS làm bài tập 21 ; 19 .
Hoạt động 4
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
- Chú ý phân biệt mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ.
- Luyện tập cách vẽ hình lăng trụ, hình hộp chữ nhật, hình lập phương.
- BTVN: 20 ; 22 .
D. rút kinh nghiệm:
Tiết 60: diện tích xung quanh của
Hình lăng trụ đứng
 Soạn : 15/4/07
 Giảng:
A. mục tiêu:
- Kiến thức : + Nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng.
 + Củng cố các khái niệm đã học ở các tiết trước.
- Kỹ năng : Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể.
- Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.
B. Chuẩn bị của GV và HS: 
- GV: Tranh vẽ phóng to hình khai triển của một lăng trụ đứng tam giác, bảng phụ cắt bìa hình 105, thước thẳng chia khoảng.
- HS : Mỗi HS một miếng bìa hình 105.
C. Tiến trình dạy học: 
- ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS
- Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS.
 Hoạt động của GV, HS
 Nội dung
Hoạt động I 
Kiểm tra (6 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 29 .
Hoạt động 2
1. công thức tính diện tích xung quanh (12 ph)
- GV chỉ vào hình lăng trụ tam giác ABC.DEF: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là tổng diện tích các mặt bên.
- GV đưa ra công thức:
- Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng tính thể nào ?
 Sxq = 2ph.
P: Nửa chu vi đáy, h: chiều cao.
Stp = Sxq + 2. Sđ.
Hoạt động 3
2. ví dụ (10 ph)
- Yêu cầu HS đọc đề toán tr.110 SGK.
- GV vẽ hình lên bảng và điền kích thước vào hình.
- Để tính diện tích toàn phần của lăng trụ ta cần tính cạnh nào nữa ?
- Tính diện tích xung quanh của lăng trụ.
- Tính diện tích toàn phần của lăng trụ.
 C' B'
 A'
 9
 C B
 3 4
 A
Ta có:
BC2 = (định lí Pytago).
BC = = 5 (cm).
Sxq = 2p.h
 = (3 + 4 + 5). 9 = 108 (cm2).
Diện tích hai đáy của lăng trụ là:
 2. = 12 (cm2)
Diện tích toàn phần của lăng trụ là:
 Stp = Sxq + 2.Sđ
 = 108 + 12
 = 120 (cm2)
Hoạt động 4
Luyện tập (15 ph)
- Yêu cầu HS làm bài tập 23 .
- GV đưa đầu bài lên bảng phụ, yêu cầu HS hoạt động theo nhóm.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Yêu cầu HS làm bài tập 24.
Bài 23.
a) Hình hộp chữ nhật:
 Sxq = (3 + 4). 2 . 5 = 70 (cm2).
2Sđ = 2. 3. 4 = 24 (cm2)
Stp = 70 + 24 = 94 (cm2).
b) Hình lăng trụ đứng tam giác:
 CB = (định lí Pytago)
 = .
Sxq = (2 + 3 + ). 5 = 5. (5 + )
 = 25 + 5 (cm2)
2Sđ = 2. . 3 . 2 = 6 (cm2)
Stp = 25 + 5 + 6 
 = 31 + 5 (cm2).
Hoạt động 5
Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững công thức tính Sxq, Stp của hình lăng trụ đứng.
- BTVN: 25 32, 33 .
D. rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docT 59 - 60.doc