A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức : + HS nắm được trực quan các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, đáy, mặt bên, chiều cao).
+ Củng cố khái niệm song song.
- Kỹ năng : + Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy.
+ Biết cách vẽ hình lăng trụ theo ba bước (đáy, mặt bên, vẽ đáy thứ hai).
- Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Mô hình hình lăng trụ đứng tứ giác, lăng trụ đứng tam giác, vài vật có dạng lăng trụ đứng, tranh vẽ 93 ; 95.
- HS : Mang vật có dạng lăng trụ đứng.
Tiết 59: hình lăng trụ đứng Soạn : 14/4/07 Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức : + HS nắm được trực quan các yếu tố của hình lăng trụ đứng (đỉnh, cạnh, đáy, mặt bên, chiều cao). + Củng cố khái niệm song song. - Kỹ năng : + Biết gọi tên hình lăng trụ đứng theo đa giác đáy. + Biết cách vẽ hình lăng trụ theo ba bước (đáy, mặt bên, vẽ đáy thứ hai). - Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Mô hình hình lăng trụ đứng tứ giác, lăng trụ đứng tam giác, vài vật có dạng lăng trụ đứng, tranh vẽ 93 ; 95. - HS : Mang vật có dạng lăng trụ đứng. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV, HS Nội dung Hoạt động I Hình lăng trụ đứng (23 ph) - Yêu cầu HS quan sát hình ảnh chiếu đèn lồng. - Đáy của nó là hình gì ? - Các mặt bên là hình gì ? - Yêu cầu HS quan sát hình 93 . đọc các khái niệm SGK . - GV đưa hình 93 SGK lên bảng. - Nêu tên đỉnh của hình lăng trụ. - Nêu tên các mặt bên của hình lăng trụ, là hình gì ? - Yêu cầu HS làm ?1. - Yêu cầu HS giải thích: A1A ^ (ABCD) - Các mặt có vuông góc với hai mặt phẳng đáy không ? - GV giới thiệu: Khái niệm hình hộp đứng. - GV đưa ra một số mô hình lăng trụ ngũ giác, tam giác. - GV lưu ý: Trong hình lăng trụ đứng các cạnh bên song song và bằng nhau, các mặt bên là hình chữ nhật. - Đèn lồng: Đáy là lục giác, các mặt bên là hình chữ nhật. - Các đỉnh của hình lăng trụ ABCDA1B1C1D1 có: + Đỉnh là A, B, C ... + Mặt bên: ABB1A1 , BCC1B1 , CDC1D1 DAA1D1. Các mặt bên là hình chữ nhật. + Các cạnh: AA1 ; BB1 ... + Đáy: ABCD ; A1B1C1D1 (hai đáy bằng nhau). ?1. Hai mặt phẳng chứa hai đáy của hình lăng trụ song song. - Các cạnh bên vuông góc với hai mặt phẳng đáy. + CM: A1A ^ (ABCD) Có: A1A ^ AB (ABB1A1 là hcn) A1A ^ AD (ADD1A1 là hcn) AB cắt AD AB và AD è (ABCD). Tương tự: ị A1A ^ (A1B1C1D1). - Các mặt bên có vuông góc với hai mặt phẳng đáy. * Hình lăng trụ đứng có đáy là hình bình hành được gọi là hình hộp đứng. Hoạt động 2 2. ví dụ - GV yêu cầu HS đọc SGK 107. - GV hướng dẫn HS vẽ hình lăng trụ đứng tam giác (H95) theo các bước: - Yêu cầu HS đọc chú ý. - Yêu cầu HS làm bài tập 20 . - Cách vẽ hình lăng trụ đứng: + Vẽ tam giác ABC. + Vẽ cạnh bên AD, BE, CF song song bằng nhau ^ AB. + Vẽ đáy DEF, chú ý nét khuất. C A B F D E Hoạt động 3 Luyện tập - Yêu cầu HS làm bài tập 21 ; 19 . Hoạt động 4 Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Chú ý phân biệt mặt bên, mặt đáy của hình lăng trụ. - Luyện tập cách vẽ hình lăng trụ, hình hộp chữ nhật, hình lập phương. - BTVN: 20 ; 22 . D. rút kinh nghiệm: Tiết 60: diện tích xung quanh của Hình lăng trụ đứng Soạn : 15/4/07 Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức : + Nắm được cách tính diện tích xung quanh của hình lăng trụ đứng. + Củng cố các khái niệm đã học ở các tiết trước. - Kỹ năng : Biết áp dụng công thức vào việc tính toán với các hình cụ thể. - Thái độ : Góp phần rèn luyện tư duy cho HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Tranh vẽ phóng to hình khai triển của một lăng trụ đứng tam giác, bảng phụ cắt bìa hình 105, thước thẳng chia khoảng. - HS : Mỗi HS một miếng bìa hình 105. C. Tiến trình dạy học: - ổn định tổ chức lớp, kiểm tra sĩ số HS - Kiểm tra việc làm bài tập ở nhà và việc chuẩn bị bài mới của HS. Hoạt động của GV, HS Nội dung Hoạt động I Kiểm tra (6 ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 29 . Hoạt động 2 1. công thức tính diện tích xung quanh (12 ph) - GV chỉ vào hình lăng trụ tam giác ABC.DEF: Diện tích xung quanh của hình lăng trụ là tổng diện tích các mặt bên. - GV đưa ra công thức: - Diện tích toàn phần của hình lăng trụ đứng tính thể nào ? Sxq = 2ph. P: Nửa chu vi đáy, h: chiều cao. Stp = Sxq + 2. Sđ. Hoạt động 3 2. ví dụ (10 ph) - Yêu cầu HS đọc đề toán tr.110 SGK. - GV vẽ hình lên bảng và điền kích thước vào hình. - Để tính diện tích toàn phần của lăng trụ ta cần tính cạnh nào nữa ? - Tính diện tích xung quanh của lăng trụ. - Tính diện tích toàn phần của lăng trụ. C' B' A' 9 C B 3 4 A Ta có: BC2 = (định lí Pytago). BC = = 5 (cm). Sxq = 2p.h = (3 + 4 + 5). 9 = 108 (cm2). Diện tích hai đáy của lăng trụ là: 2. = 12 (cm2) Diện tích toàn phần của lăng trụ là: Stp = Sxq + 2.Sđ = 108 + 12 = 120 (cm2) Hoạt động 4 Luyện tập (15 ph) - Yêu cầu HS làm bài tập 23 . - GV đưa đầu bài lên bảng phụ, yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Đại diện nhóm lên bảng trình bày. - Yêu cầu HS làm bài tập 24. Bài 23. a) Hình hộp chữ nhật: Sxq = (3 + 4). 2 . 5 = 70 (cm2). 2Sđ = 2. 3. 4 = 24 (cm2) Stp = 70 + 24 = 94 (cm2). b) Hình lăng trụ đứng tam giác: CB = (định lí Pytago) = . Sxq = (2 + 3 + ). 5 = 5. (5 + ) = 25 + 5 (cm2) 2Sđ = 2. . 3 . 2 = 6 (cm2) Stp = 25 + 5 + 6 = 31 + 5 (cm2). Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà - Nắm vững công thức tính Sxq, Stp của hình lăng trụ đứng. - BTVN: 25 32, 33 . D. rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: