Giáo án Hình học 8 - Tiết 48: Luyện tập 2 (Về các trường hợp hai tam giác đồng dạng) - Năm học 2007-2008

Giáo án Hình học 8 - Tiết 48: Luyện tập 2 (Về các trường hợp hai tam giác đồng dạng) - Năm học 2007-2008

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

+ HS được tiếp tục củng cố các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. Biết so sánh các trường hợp đồng dạng của hai tam giác với các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Tiếp tục luyện tập việc chứng minh các tam giác đồng dạng, tính độ dài các đoạn thẳng, các tỉ số đồng dạng.

+ HS biết vận dụng định lý để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau cũng như tỉ số đồng dạng tương ứng.

+ Rèn cho HS thái độ cẩn thận chính xác khi trình bày, phát triển tư duy hình học.

Trọng tâm: Nội dung kiến thức thông qua các BT 41 45 (SGK Trang79, 80). Hệ thống lý thuyết về đd.

II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

a. Chuẩn bị của GV:

 + Bảng phụ ghi BT, thước thẳng, com pa.

b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ đầy đủ, bảng nhóm, ê ke và com pa.

 + Chuẩn bị bài tập ở nhà.

 

doc 2 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1098Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 48: Luyện tập 2 (Về các trường hợp hai tam giác đồng dạng) - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ...../......./200....
Ngàydạy : ...../......./200.... 
Tiết 48: Luyện tập 2
(Về các trường hợp hai tam giác đồng dạng)
*********–&—*********
I. Mục tiêu bài dạy:
+ HS được tiếp tục củng cố các trường hợp đồng dạng của hai tam giác. Biết so sánh các trường hợp đồng dạng của hai tam giác với các trường hợp bằng nhau của hai tam giác. Tiếp tục luyện tập việc chứng minh các tam giác đồng dạng, tính độ dài các đoạn thẳng, các tỉ số đồng dạng.
+ HS biết vận dụng định lý để nhận biết các tam giác đồng dạng với nhau cũng như tỉ số đồng dạng tương ứng.
+ Rèn cho HS thái độ cẩn thận chính xác khi trình bày, phát triển tư duy hình học.
Trọng tâm: Nội dung kiến thức thông qua các BT 41 đ 45 (SGK Trang79, 80). Hệ thống lý thuyết về Dđd.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
a. Chuẩn bị của GV: 
 + Bảng phụ ghi BT, thước thẳng, com pa.
b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ đầy đủ, bảng nhóm, ê ke và com pa. 
 + Chuẩn bị bài tập ở nhà. 
III. Các hoạt động dạy học 
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+ GV nêu yêu cầu kiểm tra:
Phát biểu định lý về trường hợp đồng bằng nhau của hai tam giác đã học?
+ Chữa BT 41
+ GV cho nhận xét và chốt lại kiến thức trọng tâm của nội dung kiến thức hai tam giác cân đồng dạng.
5phút
+ HS phát biểu 3 trường hợp bằng nhau của hai tam giác: đó là TH (ccc) ; TH (cgc) ; TH(gcg) 
+ BT 41: Mỗi tam giác cân thì đã có 1 cặp góc bằng nhau và một cặp cạnh bằng nhau do đó:
a) Nếu hai tam giác cân có một cặp góc bằng nhau thì đồng dạng với nhau.
b) Nếu một cạnh đáy và một cạnh bên của tam giác cân này tỉ lệ với một cạnh đáy và một cạnh bên tương ứng của một tam giác cân khác thì hai tam giác đó đồng dạng với nhau. 
Hoạt động 2: Luyện tập
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
1. Hệ thống kiến thức:
Gv cho HS làm bài tập điền vào chỗ trống: (GV treo đề bài trên bảng phụ để HS lên bảng điền vào).
+ GV cho nhận xét và so sánh: như vậy để hai tam giác bằng nhau thì cũng có 2 TH, để hai tam giác đồng dạng cũng có 3 TH, qua đó ta thấy cũng có những điểm tương đồng.
D bằng nhau: ccc; cgc; gcg.
D đồng dạng: ccc; cgc; ggg
+ GV chú ý cho HS cách ghi nhớ 3 TH bằng nhau của ha tam giác cũng như 3 TH đồng dạng của hai tam giác.
15 phút
Cho tam giác ABC và A'B'C'
TH
DABC ~ DA'B'C'
DABC = DA'B'C'
1
AB = .. ; AC = ..
và BC = . 
2
 và 
AB = A'B' ; AC = .
và 
3
 và 
AB = A'B' ; 
và 
+ HS lên bảng điền vào bảng phụ.
TH
DABC ~ DA'B'C'
DABC = DA'B'C'
1
AB = A'B' ; AC = A'C'
và BC = B'C'
2
và 
AB = A'B' ; AC = A'C'
và 
3
 và 
AB = A'B' ; 
và 
HS: Không có sự giống nhau hoàn toàn mà chỉ có sự tương đồng của điều kiện cần có.
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
2. Bài tập vận dụng.
Bài 40: (SGK Trang 80)
Cho hình bình hành ABCD có độ dài các cạnh AB = 12cm, BC = 7cm. Trên cạnh AB lấy điểm E sao cho AE = 8cm. ĐƯờng thẳng DE cắt AB kéo dài tại F.
a) Trong hình vẽ có bao nhiêu cặp tam giác đồng dạng với nhau?
b) Tính độ dài các đoạn thẳng EF, BF biết đoạn thẳng DE bằng 10cm.
+ GV hướng dẫn: hãy dựa vào tính chất của hình bình hành để phát hiện ra các tam giác có các cặp góc bằng nhau. Từ đó suy ra các cặp tam giác đồng dạng. Tiếp theo sử dụng tính chất bắc cầu để suy ra cặp tam giác đồng dạng còn lại.
+ Dùng các tỉ số đồng dạng để thay các giá trị đã biết từ đó suy ra độ dài của đoạn cần tính.
Bài 41: (SGK Trang 80)
 Cho tam giác ABC có AB = 24cm, AC = 28cm. Tia phân giác của góc A cắt BC tại D. Gọi M và N là hình chiếu của B và C trên đường thẳng AD.
a) Tính tỉ số 
b) Chứng minh rằng: 
+ GV hướng dẫn: Hãy chỉ ra cặp tam giác đồng dạng? Sử dụng tính chất của đường phân giác đã học.
+ GV gợi ý câu b): Xét hai tam giác MBD và NCD có những yếu tố nào bằng nhau?
ị Tỉ số các cạnh tương ứng.
Xét hai tam giác ABM và ACN có những yếu tố nào bằng nhau?
ị Tỉ số các cạnh tương ứng.
Từ hai tỉ số suy ra điều phải chứng minh.
15 phút
+ HS đọc đề bài và vẽ hình, ghi GT, KL :
A
B
C
D
E
F
7
12
10
8
+ HS dựa vào tính chất của hình bình hành để phát hiện tra các cặp tam giác đồng dạng. Có 3 cặp là:
DAED ~ DBEF; DAED ~ DCDF ; DBEF ~ DCDF
* Tính độ dài các đoạn thẳng:
Ta có: DAED ~ DBEF mà EB = 12 8 = 4 cm.
ị ị ị EF = 5 cm
Từ đó suy ra: DF = 10 + 5 = 15 cm.
Ta có DBEF ~ DCDF ị 
ịị ị 
Û 3.FB = FB + 7 Û FB = 3,5 cm.
+ HS đọc đề bài, ghi GT, KL A
B
C
D
N
M
24
28
của BT 41:
+ HS phát hiện ra hai tam giác đồng dạng đó là:
DMBD ~ DNCD (vì có hai cặp góc bằng nhau: một cặp góc vuông và một cặp đối đỉnh).
ị 
Ta lại có theo tính chất đường phân giác thì: 
Từ đó suy ra: ị .
b) Ta có DMBD ~ DNCD ị (1)
Lại có DABM ~ DACN ị (2)
Từ (1) và (2) ị 
II. hướng dẫn học tại nhà.
+ Nắm vững nội dung các BT vận dụng định lý các trường hợp đồng dạng của hai tam giác.
+ BTVN: Hoàn thành các BT còn lại trong SGK . (Bài 45). Xem thêm các BT trong SBT.
+ Chuẩn bị cho bài sau: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 8 - Tiet 48.doc