I. Mục tiêu
- HS nắm vững nội dung định lí, biết cách chứng minh định lí
- Vận dụng định lí để biết các tam giác đòngdạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng, lập các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được độ dài các đoạn thẳng trong các hình vẽ ở phần bài tập
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ vẽ hình 41; 42(SGK)compa
- HS: Thước kẻ, compa
TUẦN: 22 Ngày soạn: 3/01/05 Tiết: 44 §7. TRƯỜNG HỢP ĐỒNG DẠNG THỨ BA I. Mục tiêu HS nắm vững nội dung định lí, biết cách chứng minh định lí Vận dụng định lí để biết các tam giác đòngdạng với nhau, biết sắp xếp các đỉnh tương ứng của hai tam giác đồng dạng, lập các tỉ số thích hợp để từ đó tính ra được độ dài các đoạn thẳng trong các hình vẽ ở phần bài tập II. Chuẩn bị GV: Bûảng phụ vẽ hình 41; 42(SGK)compa HS: Thước kẻ, compa III. Tiến trình tiết dạy 1/Ổn định lớp và kiểm tra sỉ số 2/ Kiểm tra bài cũ H: Phát biểu định lí về trường hợp đồng dạng thứ hai của tam giác Làm bài tập 36(SBT) 3/Bài mới PHƯƠNG PHÁP NỘI DUNG Hoạt động 1: GV giới thiệu bài mới Ta đã biết hai trường hợp đồng dạng của tam giác trong tiết học trước bài này sẽ giới thiệu với các em trường hợp đồng dạng thứ ba của tam giác Hoạt động 2: HS tiếp cận định lí GV: Đặt vấn đề bằng cách nêu bài toán trong SGK và vẽ hình lên bảng GV: Dành vài phút cho HS suy nghĩ GV(gợi ý nếu cần, GV vừa vấn đáp HS vừa ghi bảng) Lấy điểm M trên cạnh AB sao cho AM = A’B’ Kẻ MN BC H: AMN và ABC có quan hệ như thế nào? HS: AMN ~ ABC H: AMN và A’B’C’ có quan hệ như thế nào?(Hãy chứng minh chúng bằng nhau) GV: Vậy A’B’C’ ~ ABC Từ đó GV giới thiệu định lí và nêu vắn tắt ba bước chứng minh định lí + Dựng tam giác AMN đồng dạng với tam giác ABC + Chứng minh AMN = A’B’C’ + Aùp dụng tính chất bắc cầu suy ra A’B’C’ ~ ABC Hoạt động 2: Vận dụng định lí GV: Treo bảng phụ hình 41 trong ?1 HS: Suy nghĩ nhận xét và rút ra cặp tam giác đồng dạng GV: Treo hình 42 va nêu giả thiết của ?2 HS: Suy nghĩ tìm cách giải H: ABD~ACB suy ra được điều gì? Từ đó tính x, y H: BD là tia phân giác của góc D nên ta có hệ thức nào? Luyện tập tại lớp Bài 35(SGK) GV: Giả sử A’B’C’~ABC theo tỉ số k khi đó ta có hệ thức nào? H: Tam giác A’B’D’ có đồng dạng với ABD không? Vì sao 1. Định lí Định lí: Nếu hai góc của tam giác này lần lượt bằng hai góc của tam giác kia thì hai tam giác đó đồng dạng 2. Aùp dụng ?1: ABC ~ PMN; A’B’C’~D’E’F’ ?2 a, Hình vẽ có ba tam giác, ABD~ACB vì chung và b, Vì ABD~ACB nên => AD = x = = = 2 Mà AD + DC= x + y = AC => y = AC – x = 4,5 – 2= 2,5 c, BD là tia phân giác của góc D nên ta có: => BC= = = 3, 75 Bài 35(SGK) Giả sử A’B’C’~ABC theo tỉ số k khi đó ta có Xét hai tam giác A’B’D’ và ABD có: Suy ra: 4/ Củng cố Định lí về trường hợp đồng dạng thứ nhất, thứ hai thứ ba của tam giác Tỉ số hai đường phân giác của hai tam giác đồng dạng bằng tỉ số đồng dạng 5/ Dặn dò: Học bài, làm bài 36; 37; 38; 39; 40; 44; 45(SGK); 39; 40; 41; 42(SBT)
Tài liệu đính kèm: