I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
+ HS nắm vững khái niệm tỷ số của 2 đoạn thẳng là tỷ số độ dài giữa chhúng với cùng một đơn vị đo. Tỷ số của 2 đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo (miễn là chúng có cùng 1 đơn vị đo). HS nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỷ lệ. Nắm vững nội dung của định lý
Ta – lét về đoạn thẳng tỷ lệ.
+ Vận dụng khái niệm và nội dung ĐL vào việc xác định các tỉ số trên hình vẽ của SGK.
+ HS được rèn luyện việc quan sát và suy luận cũng như liên hệ với thực tế.
Trọng tâm: Khái niệm và nội dung ĐL Ta - lét.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV: + Bảng phụ ghi vẽ các hình trong SGK, thước thẳng, ê ke.
HS: + Thước kẻ đầy đủ, bảng nhóm, ê ke.
Ngày soạn : ...../......./200.... Ngàydạy : ...../......./200.... Tiết 37: Đ1 định lý ta-lét trong tam giác *********&********* I. Mục tiêu bài dạy: + HS nắm vững khái niệm tỷ số của 2 đoạn thẳng là tỷ số độ dài giữa chhúng với cùng một đơn vị đo. Tỷ số của 2 đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo (miễn là chúng có cùng 1 đơn vị đo). HS nắm vững định nghĩa về đoạn thẳng tỷ lệ. Nắm vững nội dung của định lý Ta – lét về đoạn thẳng tỷ lệ. + Vận dụng khái niệm và nội dung ĐL vào việc xác định các tỉ số trên hình vẽ của SGK. + HS được rèn luyện việc quan sát và suy luận cũng như liên hệ với thực tế. Trọng tâm: Khái niệm và nội dung ĐL Ta - lét. II. Chuẩn bị của gv và hs: GV: + Bảng phụ ghi vẽ các hình trong SGK, thước thẳng, ê ke. HS: + Thước kẻ đầy đủ, bảng nhóm, ê ke. III. tiến trình dạy học. Hoạt động 1: Tỷ số của 2 đoạn thẳng. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS + GV yêu cầu HS vẽ các đoạn thẳng với đọ dài như sau: * Vẽ đoạn thẳng AB = 3 (cm) * Vẽ đoạn thẳng CD = 5 (cm) * Vẽ đoạn thẳng EF = 4 (cm) * Vẽ đoạn thẳng MN = 7 (cm) + Sau khi HS vẽ xong hình GV yêu cầu HS tính các tỷ số của các đoạn thẳng sau: ; ; ; + GV giới thiệu: Tỷ số của đoạn thẳng AB và CD là Tỷ số của đoạn thẳng MN và EF là + GV cho HS đọc định nghĩa trong SGK; sau đó mở rộng: nếu chọn AB = 300m và CD = 500m thì tỷ số của AB và CD bằng bao nhiêu ị suy ra nhận xét. 10 phút + HS thực hiện dùng thước có chia đến cm để vẽ như sau: 3 cm B A 5 cm C D 4 cm F E 7 cm N M * HS tính các tỉ số: ; (Tự làm các phân còn lại) * HS đọc định gnhĩa: Tỷ số của hai đoạn thẳng là tỉ số độ dài giữa chúng theo cùng một đơn vị đo. * HS tính: Suy ra nhận xét: Tỉ số của 2 đoạn thẳng không phụ thuộc vào cách chọn đơn vị đo. Hoạt động 2: Đoạn thẳng tỉ lệ. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS + GV cho HS thực hiện ?2: ĐN: Hai đoạn thẳng AB và CD được gọi là tỉ lệ với 2 đoạn thẳng A'B' và C'D' nếu có tỉ lệ thức: = hay 7 phút B' A' C D B A C' D' + HS thực hiện ?2: Cho 4 đoạn thẳng AB, CD, A'B', C'D'. So sánh các tỉ số: và Hoạt động 3: Định lý Ta – lét trong tam giác. Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS + GV cho HS thực hiện ?3 theo sự hướng dẫn của SGK: sử dụng tính chất của các đoạn chắn song song thì bằng nhau C B A a B' C' + Sau khi HS thực hiện xong GV cho HS đọc nội dung định lý Ta-lét (SGK), GV đưa GT và KLtrên bảng phụ. * GV cho HS xét ví dụ để hiểu ĐL: * GV cho HS làm ?4: 5 a x C B D E A 10 a // BC + GV cho HS nhắc lại nội dung bài học về đoạn thẳng tỉ lệ và nội dung ĐL Ta-let và vận dụng vào BT tại lớp: + BT1 (tr58) + BT4 5 4 3,5 y C B A E D + GV củng cố toàn bộ nội dung bài học. 20 phút + HS thực hiện ?3: So sánh các tủ số a) và b) và c)và Ta có: a) và ị = b) và ị = c) và ị = * HS đọc ĐL: (SGK) và ghi GT, KL GT DABC; B'C' // BC (B'ẻ AB; C'ẻ AC) KL = ; = ; = D Vì MN//FE nên theo ĐL Ta-let ta có: Û ịEM = x == 3.25 6,5 4 M x 2 N E F + Bài ?4 a): do a //BC nên ta áp dụng ĐLTa-lét ta có: Ûị DB = x = x = 2 +?4 b): Do DE và BA cùng ^ với AC ị DE// AB Theo ĐL Ta-let ta có: Û ị CA = y = Hoạt động 4. hướng dẫn học tại nhà. + Nắm vững các định nghĩa và nội dung ĐL Ta-let, cách tìm đoạn thẳng chưa biết trong 1 tỉ lệ thức. + BTVN: Hoàn thành các BT còn lại trong SGK. + Chuẩn bị cho bài sau: Định lý đảo và hệ quả của định lý Ta-let.
Tài liệu đính kèm: