I.MỤC TIÊU :
HS nắm được làm thế nào để tính diện tích đa giác bất kì.
II.CHUẨN BỊ :
GV: Bảng phụ : các hình 150,152,153,155 / SGK
HS : Xem trước bài học này ở nhà.
III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY :
Kiểm tra :
+ Viết công thức tính diện tích : tam giác vuông , tam giác, HCN, hình thang.
Bài mới :
Tiết 35 Bài 6 : Diện Tích Đa giác I.MỤC TIÊU : @ HS nắm được làm thế nào để tính diện tích đa giác bất kì. II.CHUẨN BỊ : Ä GV: Bảng phụ : các hình 150,152,153,155 / SGK Ä HS : Xem trước bài học này ở nhà. III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : â Kiểm tra : + Viết công thức tính diện tích : tam giác vuông , tam giác, HCN, hình thang. ã Bài mới : Giáo viên Học sinh Trình bày bảng * GV giới thiệu như SGK : Để tính diện tích của đa giác như hình 148, 189 chẳng hạn, ta chia đa giác thành nhiều tam giác hoặc tạo ra một tam giác nào đó có chứa đa giác đã cho. Dựa vào các dử kiện người ta cho mà ta chia làm sao cho việc tính toán của ta thuận lợi * HS xem hình 148 , 149 trong SGK. * Hãy chia đa giác ABCDEGHI thành những hình đã học sao cho thuận tiện việc tính toán. * GV gọi 1 hs khác lên thực hiện đo độ dài các đoạn thẳng IK, AH, AB, CG, CD, DE. ( Lưu ý: 1 cm = mấy ô ?) * 1 HS lên thực hiện. * 1 HS. Các HS còn lại đo tại chổ Ví dụ : ( SGK) Ta chia đa giác ABCDEGHI thành ba hình tam giác AIH, hcn ABGH và hình thang vuông CDGE. Dựa vào hình vẽ đa giác đã cho, ta đo được : AB = 3cm; AH = 7cm; IK = 3cm; DE = 3cm; CD = 2cm; CG = 5cm Khi đó: SABCDEGHI = SAHI + SABGH + SCDEG = AH.IK + AH.AB + (DE + CG).CD = 10,5 + 21 + 8 = 39,5 cm Củng cố : Ä Bài tập 37, 38 SGK. Lời dặn : e Xem thật kỹ VD và các bài tập đã giải. e BTVN : 39, 40 / SGK e Ôn tập chương II theo hệ thống câu hỏi và làm các bài tập trang 131, 132, 133 / SGK
Tài liệu đính kèm: