A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức của toàn học kỳ I : Tứ giác , diện tích tứ giác diện tích đa giác.
2. Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác chứng minh các tứ giác : hình thang , hình bình hành , hình chữ nhật , hình thoi , hình vuông .
3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác .
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Đàm thoại gợi mở.
Luyện tập thực hành
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: Thước, compa, thước đo góc, bảng phụ.
* Học sinh: Thước, compa, thước đo góc, ôn các kiến thức cũ
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’)
Lớp 8A: Tổng số: Vắng:
Lớp 8B: Tổng số: Vắng:
2. Kiểm tra bài củ:
Nhắc lại định nghĩa các tứ giác đã học ?
3. Nội dung bài mới:
Ngày soạn: 19/12/2010 Tiết 31: ÔN TẬP HỌC KÌ I A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau: 1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức của toàn học kỳ I : Tứ giác , diện tích tứ giác diện tích đa giác. 2. Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác chứng minh các tứ giác : hình thang , hình bình hành , hình chữ nhật , hình thoi , hình vuông . 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác .. B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Đàm thoại gợi mở. Luyện tập thực hành C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ: * Giáo viên: Thước, compa, thước đo góc, bảng phụ. * Học sinh: Thước, compa, thước đo góc, ôn các kiến thức cũ D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: 1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’) Lớp 8A: Tổng số: Vắng: Lớp 8B: Tổng số: Vắng: 2. Kiểm tra bài củ: Nhắc lại định nghĩa các tứ giác đã học ? 3. Nội dung bài mới: a. Đặt vấn đề: (1’) Bài học hôm nay ta đi hệ thống hoá lại kiến thức của toàn bộ học kỳ I. b. Triển khai bài mới. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1 GV: Hệ thống lại các kiến thức trong học kì I HS: Trả lời các câu hỏi GV: Yêu cầu hs về nhà xem lại phần ôn tập chương I. HS: Theo dõi GV: Gọi lần lượt các hs lên bảng viết các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông, tam giác... HS: Viết công thức. Hoạt động 2 GV: Dùng bảng phụ ghi nội dung bài tập sau: treo lên bảng yêu cầu hs thực hiện. Cho tam giác ABC có AB = AC. AM là phân giác của góc A. Gọi I là trung điểm của AC. K là điểm đối xứng với M qua I. a) Tứ giác AMCK là hình gì? b) Chứng minh AK//AM HS: Đọc đề và suy nghĩ GV: Yêu cầu hs lên bảng vẽ hình, viết GT-KL HS: Vẽ hình nêu GT-KL của bài toán. GV: Hướng dẫn hs chứng minh bài toán trên: - C/m tứ giác AMCK là hình gì? - Nhận xét giao điểm I? từ đó suy ra tứ giác ? - Nhận xét góc M? - Từ đó kết luận tứ giác AKM ? HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi gợi mỡ của giáo viên GV: Yêu cầu hs lên bảng thực hiện HS: Lên bảng giải câu b? GV: Yêu cầu hs bổ sung, nhận xét HS: khác nhận xét bổ sung GV: Yêu cầu hs làm bài tập 89 SGK Bài tập 89 sgk HS: Đọc đề , vẽ hình nêu GT-KL của bài toán. GV: Gợi ý cách làm. Muốn chứng minh E đối xứng M qua AB ta cần chúng minh điều gì ? HS: Đứng tại chổ chứng minh. GV: Tứ giác AEMC là hình gì ? HS: Suy nghĩ, trả lời GV: Từ (1) và (2) ta suy ra điều gì? HS: Rút ra kết luận GV: Tứ giác AEBM là hình gì? HS: Lên bảng giải. GV: Nếu BC = 4 cm hãy tính chu vi của tứ giác AEBM ? HS: Thực hiện GV: Chốt lại vấn đề . A. Lý thuyết. I. Chương I. Tứ giác ( Xem lại nội dung ôn tập chương I) II. Chương II. Diên tích đa giác Công thức tính diện tích + Hình chữ nhật: Shcn = a.b + Tam giác vuông: S = a.b + Hình vuông: Shv = a2 + Tam giác: S = ah B. Bài tập. Bài tập 1 GT ABC có AB = AC MB = MC, IC = IA, IK = IM KL b) Tứ giác AMCK là hình gì? a) AK//MB Chứng minh: a) Tứ giác AMCK là hình chữ nhật. Thật vậy: a. Ta có IA = IC (gt) IM = IK (gt) => Tứ giác AKCM là hình bình hành Vì ABC cân nên AM là đường cao =>AM^MC => tứ giác AKCM là hình chử nhật. b. Ta có AK //MC nên AK//MB (1) . AK = Mc (hcn) mà MC = MB => AK = MB (2) Từ (1) và (2) => Tứ giác AKMB là hình bình hành. Suy ra: AK//MB. Bài tập 89 sgk Giải : a. Ta đã có ED = DM cần c/m EM AB tại D Vì DE // AC và BA AC => EM AB. b. Ta có ; EM//AC (1) Mặt khác DM = AC (ĐT bình ) Mà EM = 2 DM => EM = AC (2). Từ (1) và (2) => tứ giác AEMC là hình bình hành. * Tứ giác AEBM là hình bình hành vì hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường mặt khác còn vuông góc nên tứ giác AEBM là hình thoi. c. Ta có BC = 4 =>MB = 2 = EA. => chu vi = 4.2 = 8 (cm) 4. Củng cố : - Nhắc lại kiến thức trọng tâm của học kì I - Giải thích các thắc mắc của HS. 5. Dặn dò: - Xem lại lý thuyết và các bài tập đã giải. - Chuẩn bị thi học kì I
Tài liệu đính kèm: