Giáo án Hình học 8 - Tiết 31: Ôn tập học kỳ I (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học 8 - Tiết 31: Ôn tập học kỳ I (Bản 2 cột)

A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:

1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức của toàn học kỳ I : Tứ giác , diện tích tứ giác diện tích đa giác.

 2. Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác chứng minh các tứ giác : hình thang , hình bình hành , hình chữ nhật , hình thoi , hình vuông .

 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác .

B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Đàm thoại gợi mở.

 Luyện tập thực hành

C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

* Giáo viên: Thước, compa, thước đo góc, bảng phụ.

* Học sinh: Thước, compa, thước đo góc, ôn các kiến thức cũ

D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’)

 Lớp 8A: Tổng số: Vắng:

 Lớp 8B: Tổng số: Vắng:

2. Kiểm tra bài củ:

 Nhắc lại định nghĩa các tứ giác đã học ?

3. Nội dung bài mới:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 228Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 31: Ôn tập học kỳ I (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 19/12/2010
Tiết 31:	 ÔN TẬP HỌC KÌ I
A.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: Củng cố lại kiến thức của toàn học kỳ I : Tứ giác , diện tích tứ giác diện tích đa giác.
 2. Kỹ năng: Rèn luyện các thao tác chứng minh các tứ giác : hình thang , hình bình hành , hình chữ nhật , hình thoi , hình vuông .
 3. Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác .. 
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Đàm thoại gợi mở.
 Luyện tập thực hành
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
* Giáo viên: Thước, compa, thước đo góc, bảng phụ.
* Học sinh: Thước, compa, thước đo góc, ôn các kiến thức cũ
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’)
 Lớp 8A: Tổng số: Vắng:
 Lớp 8B: Tổng số: Vắng:
2. Kiểm tra bài củ:
 Nhắc lại định nghĩa các tứ giác đã học ?
3. Nội dung bài mới:
 a. Đặt vấn đề: (1’) Bài học hôm nay ta đi hệ thống hoá lại kiến thức của toàn bộ học kỳ I.
 b. Triển khai bài mới.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
Hoạt động 1
GV: Hệ thống lại các kiến thức trong học kì I
HS: Trả lời các câu hỏi
GV: Yêu cầu hs về nhà xem lại phần ôn tập chương I.
HS: Theo dõi
GV: Gọi lần lượt các hs lên bảng viết các công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông, tam giác...
HS: Viết công thức.
Hoạt động 2
GV: Dùng bảng phụ ghi nội dung bài tập sau: treo lên bảng yêu cầu hs thực hiện.
Cho tam giác ABC có AB = AC. 
AM là phân giác của góc A. Gọi I là trung điểm của AC. K là điểm đối xứng với M qua I.
a) Tứ giác AMCK là hình gì?
b) Chứng minh AK//AM
HS: Đọc đề và suy nghĩ
GV: Yêu cầu hs lên bảng vẽ hình, viết GT-KL
HS: Vẽ hình nêu GT-KL của bài toán.
GV: Hướng dẫn hs chứng minh bài toán trên:
- C/m tứ giác AMCK là hình gì? 
- Nhận xét giao điểm I? từ đó suy ra tứ giác ?
- Nhận xét góc M?
- Từ đó kết luận tứ giác AKM ?
HS: Lần lượt trả lời các câu hỏi gợi mỡ của giáo viên
GV: Yêu cầu hs lên bảng thực hiện
HS: Lên bảng giải câu b?
GV: Yêu cầu hs bổ sung, nhận xét
HS: khác nhận xét bổ sung
GV: Yêu cầu hs làm bài tập 89 SGK
Bài tập 89 sgk
HS: Đọc đề , vẽ hình nêu GT-KL của bài toán.
GV: Gợi ý cách làm.
Muốn chứng minh E đối xứng M qua AB ta cần chúng minh điều gì ?
HS: Đứng tại chổ chứng minh.
GV: Tứ giác AEMC là hình gì ?
HS: Suy nghĩ, trả lời
GV: Từ (1) và (2) ta suy ra điều gì?
HS: Rút ra kết luận
GV: Tứ giác AEBM là hình gì?
HS: Lên bảng giải.
GV: Nếu BC = 4 cm hãy tính chu vi của tứ giác AEBM ?
HS: Thực hiện
GV: Chốt lại vấn đề .
A. Lý thuyết.
I. Chương I. Tứ giác
( Xem lại nội dung ôn tập chương I)
II. Chương II. Diên tích đa giác
Công thức tính diện tích
+ Hình chữ nhật: Shcn = a.b
+ Tam giác vuông: S = a.b
+ Hình vuông: Shv = a2
+ Tam giác: S = ah
B. Bài tập.
Bài tập 1
GT ABC có AB = AC
 MB = MC, IC = IA, IK = IM
KL b) Tứ giác AMCK là hình gì?
 a) AK//MB
Chứng minh:
a) Tứ giác AMCK là hình chữ nhật.
Thật vậy:
a. Ta có IA = IC (gt)
 IM = IK (gt)
=> Tứ giác AKCM là hình bình hành
Vì ABC cân nên AM là đường cao =>AM^MC => tứ giác AKCM là hình chử nhật.
b. Ta có AK //MC nên AK//MB (1) .
AK = Mc (hcn) mà MC = MB 
=> AK = MB (2) 
Từ (1) và (2) => Tứ giác AKMB là hình bình hành.
Suy ra: AK//MB.
Bài tập 89 sgk
Giải :
a. Ta đã có ED = DM cần c/m EM AB tại D
Vì DE // AC và BA AC => EM AB.
b. Ta có ; EM//AC (1)
Mặt khác DM = AC (ĐT bình )
Mà EM = 2 DM => EM = AC (2).
Từ (1) và (2) => tứ giác AEMC là hình bình hành.
* Tứ giác AEBM là hình bình hành vì hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường mặt khác còn vuông góc nên tứ giác AEBM là hình thoi.
c. Ta có BC = 4 =>MB = 2 = EA. => chu vi = 4.2 = 8 (cm)
 4. Củng cố :
- Nhắc lại kiến thức trọng tâm của học kì I
- Giải thích các thắc mắc của HS.
 5. Dặn dò:
- Xem lại lý thuyết và các bài tập đã giải.
- Chuẩn bị thi học kì I

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_8_tiet_31_on_tap_hoc_ky_i_ban_2_cot.doc