A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
- HS cần nắm vững công thức tính diện tích tam giác.
- HS biết chứng minh định lí về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó.
- Hs vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán.
2. Kĩ năng :
- HS vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước.
3. Thái độ :
- Vẽ, cắt, dán cẩn thận, chính xác.
B.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
- Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm
C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán.
- HS : Thước thẳng, ê ke, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán.
D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. HĐ1: Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B:
II. HĐ2: KIỂM TRA (15 ph)
Tiết 29: DIỆN TÍCH TAM GIÁC Ngày soạn: 01/12/2011 Ngày dạy: 03/12/2011 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS cần nắm vững công thức tính diện tích tam giác. - HS biết chứng minh định lí về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm ba trường hợp và biết trình bày gọn ghẽ chứng minh đó. - Hs vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán. 2. Kĩ năng : - HS vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích bằng diện tích của một tam giác cho trước. 3. Thái độ : - Vẽ, cắt, dán cẩn thận, chính xác. B.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán. - HS : Thước thẳng, ê ke, tam giác bằng bìa mỏng, kéo cắt giấy, keo dán. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. HĐ1: Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: II. HĐ2: KIỂM TRA (15 ph) GV yêu cầu HS: HS1: +Phát biểu định lí và viết công thức tính diện tích tam giác vuông, diện tích hình chữ nhật. + áp dụng công thức tính diện tích tam giác vuông hãy tính diện tích tam giác ABC trong hình sau: HS2: + Phát biểu ba tính chất diện tích đa giác. + áp dụng công thức tính diện tích tam giác vuông hãy tính diện tích tam giác ABC trong hình sau: - Còn có cách tính nào khác không? - GV đặt vấn đề vào bài. HS1: S hình chữ nhật = a. b S tam giác vuông = ab SABC = AB . BC = = (6 cm2) HS2: - Phát biểu ba tính chất diện tích đa giác. - S ABC = S AHB + S AHC (tính chất 2 diện tích đa giác) = = = 6 (cm2) - HS nhận xét bài của bạn. - C2: S ABC = = 6 (cm2) Hoạt động II CHỨNG MINH ĐỊNH LÍ VỀ DIỆN TÍCH TAM GIÁC (15 ph) - Phát biểu định lí về diện tích tam giác. - GV vẽ hình yêu cầu SH nêu GT, KL. - GV đưa hình vẽ ba tam giác lên bảng phụ, yêu cầu HS lên vẽ đường cao. - Yêu cầu HS chứng minh định lí ở trường hợp B = 900 - Nếu góc B nhọn thì sao? - Nếu góc C tù thì sao? - GV kết luận: Trong mọi trường hợp diện tích tam giác luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó. S = - HS nêu định lí SGK tr20. GT D ABC AH ^ BC KL S ABC = BC. AH - HS vẽ đường cao của ba tam giác và nhận xét. HS chứng minh: a) Nếu B = 900 thì AH AB S ABC = = b) Nếu góc B nhọn thì H nằm giữa B và C S ABC = S AHB + S AHC = = c) Nếu B tù thì H nằm ngoài đoạn thẳng BC. S ABC = S AHC - S AHB S ABC = = Hoạt động III TÌM HIỂU CÁC CÁCH CHỨNG MINH KHÁC VỀ DIỆN TÍCH TAM GIÁC (13 ph) - GV đưa ? SGK lên bảng phụ, hỏi: Có nhận xét gì về tam giác và hình chữ nhật trên hình. - Diện tích hai hình đó như thế nào? - Yêu cầu HS làm ? theo nhóm. - Giải thích tại sao diện tích tam giác lại bằng diện tích hình chữ nhật? S tam giác = S hình chữ nhật = - HS hoạt động theo nhóm?. a a S tam giác = S hình chữ nhật ( = S1 + S2 + S3) S hình chữ nhật = a. Þ S tam giác = Hoạt động IV LUYỆN TẬP (5 ph) - Yêu cầu HS làm bài 17 SGK. - Cho biết cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích tam giác là gì? Bài 17 S AOB = Þ AB.OM = OA .OB - Cơ sở để chứng minh công thức diện tích tam giác là: + Các tính chất của diện tích đa giác. + Công thức tính diện tích tam giác vuông hoặc hình chữ nhật. Hoạt động V HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) - Ôn tập công thức tính diện tích tam giác, diện tích hình chữ nhật, tập hợp đường thẳng song song, định nghĩa hai đại lượng tỉ lệ nghịch. - Làm bài tập 18, 19 , 21 SGK; 26 , 27 tr 129 SBT. Tiết 30: ÔN TẬP HỌC KÌ I Ngày soạn:03/12/2011 Ngày dạy: 10/12/2011 A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - Ôn tập các kiến thức về các tứ giác đã học. Ôn tập các công thức tính diện tích hình chữ nhật, tam giác. 2. Kĩ năng : - Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu các điều kiện của hình. 3. Thái độ : - Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS. B.PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: - Gợi mở vấn đáp đan xen hoạt động nhóm C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - GV: Thước thẳng, êke, bảng phụ. - HS : Thước thẳng, ê ke, com pa. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: I. HĐ1: Tổ chức: Sĩ số: 8A: 8B: II. HĐ2: KIỂM TRA VÀ ÔN TẬP LÍ THUYẾT (18 ph) - Định nghĩa hình vuông. Vẽ một hình vuông có cạnhdài 4 cm - Nêu các tính chất đường chéo hình vuông. - Nói hình là một hình thoi đặc biệt có đúng không? Giải thích? - Yêu cầu HS nêu công thức tính diện tích hình chữ nhật, hình vuông, tam giác. - GV đưa bài tập sau lên bảng phụ: Xét xem các câu sau đúng hay sai? 1) Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành. 2) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân. 3) Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song. 4) Hình thang cân có một góc vuông là hình chữ nhật. 5) Tam giác đều là hình có tâm đối xứng. 6) Tam giác đều là một đa giác đều. 7) Hình thoi là một đa giác đều. 8) Tứ giác vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi, vừa là hình vuông. 9) Tứ giác có hai đường chéo vuông góc với nhau và bằng nhau là hình thoi. Bài tập 1) Đúng. 2) Sai. 3) Đúng. 4) Đúng. 5) Sai. 6) Đúng. 7) Sai. 8) Đúng. 9) Sai. Hoạt động II. LUYỆN TẬP (25 ph) - Bài 161 tr 77 SBT. - GV vẽ hình lên bảng. - Có nhận xét gì về tứ giác DEHK? - Tại sao tứ giác DEHK là hình bình hành? - D ABC cần có điều kiện gì thì tứ giác DEHK là hình chữ nhật? - GV đưa hình vẽ sẵn lên bảng phụ. - Nếu trung tuyến BD và CE vuông góc với nhau thì tứ giác DEHK là hình gì? Bài 41 tr 132 SGK. - GV đưa đầu bài và hình vẽ sẵn lên bảng phụ. a) Tứ giác DEHK có: EG = GK = CG DG = GH = BG Þ Tứ giác DEHK là hình bình hành vì có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường. b) Hình bình hành DEHK là hình chữ nhật Û HD = EK Û BD = CE Û D ABC cân tại A c) Nếu BD ^ CE thì hình bình hành DEHK là hình thoi vì có hai đường chéo vuông góc với nhau. Bài 41 SGK. S DBE = (cm2) S EHIK = S EHC - S KCI = = = 10, 2 - 2,55 = 7,65 (cm2) HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2 ph) - Ôn tập lí thuyết chương I và II theo hướng dẫn ôn tập, làm lại các dạng bài tập (trắc nghiệm, tính toán, chứng minh, tìm điều kiện của hình) - Chuẩn bị kiểm tra toán 2 tiết cả hình và đại. Ngày 27 tháng 11 năm 2011 KÍ DUYỆT CỦA TỔ TRƯỞNG CHUYÊN MÔN Ngô Thị Loan
Tài liệu đính kèm: