I) Mục tiêu :
– HS nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều
– HS biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác
– Vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi , một số đa giác đều
– Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng ( nếu có ) của một đa giác đều
– Rèn luyện tính kiên trì trong suy luận , cẩn thận, chính xác trong vẽ hình
II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
GV : Giáo án , bảng phụ vẽ các hình 112 đến 117 và hình 118 , 119, thước thẳng, thước đo góc
HS : Ôn lại các khái niệm về tứ giác
Tiết 26 Ngày dạy: 01/12/09 $1. Đa giác - Đa giác đều I) Mục tiêu : HS nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều HS biết cách tính tổng số đo các góc của một đa giác Vẽ được và nhận biết một số đa giác lồi , một số đa giác đều Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng ( nếu có ) của một đa giác đều Rèn luyện tính kiên trì trong suy luận , cẩn thận, chính xác trong vẽ hình II) Chuẩn bị của giáo viên và học sinh : GV : Giáo án , bảng phụ vẽ các hình 112 đến 117 và hình 118 , 119, thước thẳng, thước đo góc HS : Ôn lại các khái niệm về tứ giác III) Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Phần ghi bảng C . R D B A G E . P . N . M Hình 119 . Q ?3 ?3 ?2 ?2 ?1 ?1 Hoạt động 1 : Khái niệm về đa giác tương tự như khái niện về tứ giác Vậy đa giác ABCDE là gì ? Một em nêu định nghĩa tứ giác lồi ? Định nghĩa đa giác lồi cũng tương tự vậy em hãy định nghĩa đa giác lồi ? Các em thực hiện Các em thực hiện Chú ý : Từ nay, khi nói đến đa giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là đa giác lồi Các em thực hiện Quan sát đa giác ABCDEG ở hình 119 rồi điền vào chỗ tróng trong các câu sau : Các đỉnh là các điểm : A, B, . . . . Các đỉnh kề nhau là : A và B, hoặc B và C, . . . . . . . . . Các cạnh là các đoạn thẳng : AB, BC . . . . . . Các đường chéo là các đoạn thẳng nối hai đỉnh không kề nhau: AC, CG, . . . . . . . Các góc là : A, B , . . . . . . Các điểm nằm trong đa giác ( các điểm trong của đa giác ) là: M, N, . . . . . Các điểm nằm ngoài đa giác ( các điểm ngoài của đa giác ) là: Q, . . Đa giác có n đỉnh ( n 3 ) được gọi là hình n giác hay hình n cạnh . Với n = 3, 4, 5, 6, 8 ta quen gọi là tam giác, tứ giac, ngũ giác, lục giác , bát giác . Với n = 7, 9, 10 .ta gọi là hình 7 cạnh, hình 9 cạnh, hình 10 cạnh, ?4 ?4 Các em thực hiện Hướng dẫn về nhà : Học thuộc định nghĩa đa giác lồi, đa giác đều Bài tập về nhà : 2, 3, 4, 5/ 115 Hình 118 không phải là đa giác vì hai đoạn thẳng AE và ED có chung điểm E nhưng lại cùng nằm trên một đường thẳng Các đa giác ở hình 112, 113, 114 không phải là đa giác lồi vì nó không luôn nằm trong một nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó O Các đỉnh là các điểm : A, B, C, D, E, G Các đỉnh kề nhau là : A và B, hoặc B và C, C và D, D và E Evà G, G và A Các cạnh là các đoạn thẳng : AB, BC, CD, DE, EG, GA Các đường chéo là các đoạn thẳng nối hai đỉnh không kề nhau: AC, CG, CE, BG, BE, BD, DG, DA, AE Các góc là : A, B , C, D, E, G Các điểm nằm trong đa giác ( các điểm trong của đa giác ) là: M, N, P Các điểm nằm ngoài đa giác ( các điểm ngoài của đa giác ) là: Q, R Tam giác đều có ba trục đối xứng Hình vuông có bốn trục đối xứng Và điểm O là tâm đối xứng Ngũ giác đều có năm trục đối xứng Lục giác đều có sáu trục đối xứng và một tâm đối xứng 1) Khái niệm về đa giác : ( SGK tr 114 ) Định nghĩa đa giác lồi Đa giác lồi là đa giác luôn nằm trong một nữa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của đa giác đó 2) Đa giác đều Địng nghĩa : Đa giác đều là đa giác có tất cả các cạnh bằng nhau và tất cả các góc bằng nhau Công thức : Tổng số đo các góc của đa giác bằng ( n – 2 ). 1800 ( n là số cạnh của đa giác ) Số đường chéo xuất phát từ một đỉnh của đa giác n cạnh là n – 3 Số đường chéo của đa giác n cạnh là
Tài liệu đính kèm: