I. Mục tiêu
* Kiến thức: Qua bài kiểm tra , kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức của học sinh trong chương I , từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho việc dạy và học của gv và hs
*Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán, kĩ năng trình bày bài, và kỹ năng vẽ hình
* Thái độ: Giáo dục các em ý thức độc lập, tự giác , tích cực trong học tập
II/ Chuẩn bị :
GV : Nghiên cứu soạn giảng , ra đề , biểu điểm , đáp án .
HS : Ôn tập , chuẩn bị giấy kiểm tra .
III/Tiến trình :
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS .
3 . Bài mới .
Ngày soạn : / / 2010 Tiết 25 Ngày day : / / 2010 Kiểm tra chương i I. Mục tiêu * Kiến thức: Qua bài kiểm tra , kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức của học sinh trong chương I , từ đó rút ra bài học kinh nghiệm cho việc dạy và học của gv và hs *Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải toán, kĩ năng trình bày bài, và kỹ năng vẽ hình * Thái độ: Giáo dục các em ý thức độc lập, tự giác , tích cực trong học tập II/ Chuẩn bị : GV : Nghiên cứu soạn giảng , ra đề , biểu điểm , đáp án . HS : Ôn tập , chuẩn bị giấy kiểm tra . III/Tiến trình : 1. ổn định tổ chức 2. Kiểm tra : Kiểm tra sự chuẩn bị của HS . 3 . Bài mới . Đề bài I . Trắc nghiệm (4điểm) Bài 1 : Đánh dấu ‘‘x’’ vào ô trống thích hợp : Câu Đúng Sai A . Hình chữ nhật là một hình bình hành có một góc vuông . B . Hình thoi là một hình thang cân . C . Hình vuông vừa là hình thang cân , vừa là hình thoi . D . Trong hình vuông , hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường, bằng nhau , vuông góc với nhau và là phân giác các góc của hình vuông . E . Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân . G . Trong hình chữ nhật , giao điểm hai đường chéo cách đều bốn đỉnh của hình chữ nhật . Bài 2 : Hãy khoanh tròn vào chữ cái đứng trước câu trả lời đúng nhất . a)Một hình vuông có cạnh bằng 4 cm . Đường chéo của hình vuông đó bằng : A . 8cm B . cm C . 6cm b) Đường chéo của hình vuông bằng 6cm . Cạnh của hình vuông đó bằng : A . 3cm B . 4cm C . cm II, Tự luận (6điểm) Bài 3 : Vẽ hình thang cân ABCD (AB // CD) , đường trung bình MN của hình thang cân . Gọi E và F lần lượt là trung điểm của AB và CD . Xác định điểm đối xứng của các điểm A , N , C qua EF. Bài 4 :Cho tam giác vuông ABC có góc A = 900 , AB = 3cm , AC = 4 cm . D là một điểm thuộc cạnh BC , I là trung điểm của AC , E là điểm đối xứng với D qua I . a) Tứ giác AECD là hình gì ? Tại sao ? b) Điểm D ở vị trí nào trên BC thì AECD là hình chữ nhật ? Giải thích . Vẽ hình minh hoạ c) Điểm D ở vị trí nào trênBC thì AECD là hình thoi ? Giải thích .Vẽ hình minh hoạ. Tính độ dài cạnh của hình thoi . Đáp án + biểu điểm I. Trắc nghiệm(4điểm) Bài 1(3điêm) đánh dấu đúng các ô tương ứng cho 0,5 điểm Câu A B C D E G Đáp án Đúng sai Đúng Đúng sai Đúng Bài 2:(1 điểm) Câu B Câu C Bài 3:( 2 điểm) -Vẽ hình chính xác cho 1 điểm -Xác định được các điểm đối xứng chính xác cho 1 điểm Bài 4: (4điểm) Vẽ hình chính xác cho 0,5 điểm a)Chứng minh tứ giác AECD là hình bình hành (1 điểm) b) D là chân đương cao Hạ từ A đến BC ( AD vuông góc BC) thì AECD Là hình chữ nhật ( vẽ hình minh hoạ) c)D là trung điểm của BC thì AECD là hình thoi ( vẽ hình minh hoạ) BC = Cạnh hình thoi DC = BC/ 2= 2,5cm III. Củng cố và hướng dẫn Xem lại bài kiểm tra. Ôn tập kỹ chương I, Đọc trước bài mới IV/Rút kinh nghiệm : .. Ký duyệt của tổ trưởng Ngày tháng năm 2010 Trương Thị Nga Ngày soạn : / / 2010 Tiết 26 Ngày day : / / 2010 Đa giác, đa giác đều I/ Mục tiêu. *Kiến thức: HS nắm được khái niệm đa giác lồi, đa giác đều .Biết cách tính tổng số đo các góc của 1 đa giác.Vẽ được và nhận biết được 1 số đa giác lồi , đa giác đều . Biết vẽ các trục đối xứng và tâm đối xứng ( Nếu có ) của 1 đa giác đều *Kỹ năng: Biết sử dụng phép tương tự để xây dựng khái niệm đa giác lồi, đa giác đều từ những khái niệm tương tự đã biết về Tứ giác Qua vẽ hình và quan sát hình vẽ, HS biết cách quy nạp để xây dựng công thức tính tổng số đo các góc của 1 đa giác *Thái độ: Kiên trì trong suy luận ( Tìm đoán và suy diễn ), cẩn thận , chính xác trong vẽ hình II/ Chuẩn bị. *GV : - Thước thẳng , compa, thước đo góc , bảng phụ vẽ các hình 112 đ 117 ( sgk/ 113 ) . hình vẽ 120 / sgk / 115 .Phiếu học tập có in ?3 và Hình vẽ 119 / sgk / 114 * HS : - Ôn Định nghĩa Tứ giác , Tứ giác lồi . Thước thẳng , compa, thước đo góc. III/ Tiến trình lên lớp. 1.ổn định tổ chức .(1’) 2. Kiểm tra bài cũ.(5’) ? Nêu Định nghĩa Tứ giác , Tứ giác lồi . ?Trong các hình sau , hình nào là Tứ giác, hình nào là Tứ giác lồi ? Vì sao ? ịGV: ĐVĐ : Vậy Tam giác , Tứ giác được gọi chung là gì ? ị Bài mới : C.Bài mới. Phương pháp Nội dung GV: Treo bảng phụ Hình 112 đ 117( Sgk / 113 ) ịGV : giới thiệu các hình 112 đ 117(Sgk -113 ) đều là các đa giác -?Tương tự như Tứ giác , đa giác ABCDE là gì ? ịG:Giới thiệu các đỉnh, cạnh của đa giác ? Thảo luận -?1/ sgk HS : ( ..... ) Đa giác ở hình 118 không phải là đa giác vì đoạn thẳng AE, ED cùng nằm trên 1 đường thẳng ?Có nhận xét gì về các đa giác ở hình 115 đ 117 HS : ( ..... ) Các đa giác đó luôn nằm trên cùng 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của đa giác ịGV Giới thiệu : các đa giác ở hình 115 đ 117 gọi là các đa giác lồi ị? Đa giác lồi là gì ịĐịnh nghĩa đa giác lồi ( sgk ) ?Tại sao các đa giác ở hình 112 đ 114 không phải là đa giác lồi ( -?2 ) HS : ( ..... ) ...Vì : mỗi đa giác đó nằm ở cả 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa 1 cạnh nào của đa giác GV : Nêu chú ý SGK / 114 ? Thảo luận ?3 GV : Phát phiếu học tập in ?3 và Hình vẽ 119 / sgk / 114 GV :Thu phiếu học tập và nhận xét GV :Giới thiệu đa giác có n đỉnh ( n ³ 3 ) và cách gọi như SGK / 114. GV : Treo bảng phụ Hình 120 ( Sgk / 114 ) , yêu cầu HS quan sát ị GV : giới thiệu các hình 120( Sgk /114 ) là các đa giác đều ị ?Thế nào là đa giác đều ị Định nghĩa ( sgk / 114 ) -GV :Chốt lại Định nghĩa ? Thảo luận -?4 GV: gọi HS lên bảng vẽ. GV: gọi HS nhận xét , bổ sung . -GV nhận xét , rút kinh nghiệm 4. Củng cố. HS1:-? Thế nào là đa giác lồi -? Làm Bt số 1 / SBT / 126 HS2: -? Thế nào là đa giác đều ? Kể tên 1 số đa giác đều mà em biết ? 12’ 8’ 10’ 8’ 1/ khái niệm về đa giác: ( Sgk / 113 ). + ABCDE là đa giác Trong đó : A , B , C , D , E là các đỉnh AB , BC , CD , DE . EA là các cạnh ?1( sgk / 113) Định nghĩa:( Sgk / 114 ) -?2 ( sgk / 113) *Chú ý : ( Sgk / 114 / Sgk ) ?3 ( sgk / 113 ) * Đa giác có n đỉnh ( n ³ 3 ) được gọi là hình n – giác hay hình n cạnh 2 / Đa giác đều a)T/ giác đều b ) HVuông c )Ngũ giác đều ( tứ giác đều ) d ) Lục giác đều Định nghĩa( Sgk / 114 ) -?4 ( sgk / 114 ) Bài tập 1/ 126 / SBT Hình c; e; g ( Tr 126/SBT ) là đa giác lồi 5. Hướng dẫn về nhà. (2’) - Làm BT 1 đ 5 / 115 / Sgk - Học kỹ bài theo nội dung đa học IV/Rút kinh nghiệm : .. Ký duyệt của tổ trưởng Ngày tháng năm 2010 Trương Thị Nga Tuần 14 Ngày soạn: / / 2010 Tiết 27 Ngày dạy: / / 2010 Diện tích Hình chữ nhật I/ Mục tiêu. * Kiến thức: HS cần nắm vững công thức tính diện tích Hình chữ nhật, Hình vuông, Tam giác vuông .HS hiểu rằng để chứng minh các công thức đó cầnn vận dụng các Tính chất của diện tích đa giác . *Kỹ năng: HS vận dụng được các công thức đã học và các tính chất của diện tích trong giải toán, làm tốt các bài tập. * Thái độ: Tích cực trong học tập, tự giác học bài và làm bài có hiệu quả II/ Chuẩn bị. *GV: Bảng phụ kẻ ô vuông vẽ hình 121/sgk / 116 ; Hình vẽ 2 tam giác có diện tích bằng nhau nhưng không bằng nhau . Bảng phụ viết 3 Tính chất diện tích đa giác / Sgk / 117. Thước kẻ có chia khoảng , Compa, Eke, phấn màu . Phiếu học tập các nhóm . * HS : - Ôn tập công thức tính diện tích Hình chữ nhật, Hình vuông , tam giác(Tiểu học). - Thước kẻ có chia khoảng , Compa, Eke, phấn màu . III/ Tiến trình lên lớp. 1.ổn định tổ chức .(1’) 2. Kiểm tra bài cũ : (5’) -? Thế nào là đa giác lồi , đa giác đều ? Vẽ hình minh hoạ ?. G : Nhận xét đánh giá cho điểm và giới thiệu bài học . 3.Bài mới. Phương pháp Tg Nội dung GV : Giới thiệu khái niệm diện tích đa giác như sgk / tr 116 . ị GV : Đưa ra hình 121/sgk /116vẽ phóng to cho HS quan sát và làm ?1 phần a -? Diện tích hình A = ? ; Diện tích hình B = ? ị GV: Ta nói Diện tích hình A bằng Diện tích hình B ị ? Vậy hình A có bằng hình B không ? Vì sao ? ( Không bằng, vì chúng không thể trùng khít lên nhau ) ? Vì sao nói diện tích hình D gấp 4 lần diện tích hình C ? ( Hình C có diện tích 2 ô vuông , hình D có diện tích 8 ô vuông ) c/ ? So sánh diện tích hình C với diện tích hình E ? (diện tích hình C bằng diện tích hình E ) ị ? Vậy diện tích đa giác là gì ? Mỗi đa giác có mấy diện tích ? diện tích đa giác có thể là số 0 hay số âm không ị nhận xét ( Sgk / 117 ) ? So sánh diện tích của 2 tam giác bằng nhau ị Tính chất 1 ( Sgk / 117 ) ? Nếu 1 đa giác được chia thành những đa giác không có diểm trong chung , thì diện tích đa giác được tính như thế nào ? Vẽ hình minh hoạ ? ị Tính chất 2 ( Sgk / 117 ) ? Tính diện tích Hình vuông cócạnh bằng : 1 cm ; 1 dm ; 1m ; .... ị Tính chất 3 ( Sgk / 117 ) ? 2 tam giác có diện tích bằng nhau , có bằng nhau không ? Lấy ví dụ minh hoạ . ị GV : Đưa hình vẽ 2 tam giác có diện tích bằng nhau nhưng không bằng nhau, cho HS quan sát và nhận xét . HS :( .....) HS nhận xét : DABC và DDEF tuy không = nhau nhưng + Có 2 đáy = nhau ( BC = EF ) + Có 2 đường cao tương ứng = nhau ( AH = DK ) ị Diện tích 2 tam giác = nhau ị GV : Cho HS đọc lại 3 Tính chất trên ịGV : Giới thiệu kí hiệu diện tích đa giác như SGK / 117 ?Nhắc lại công thức tính diện tích Hình chữ nhật đã biết ( ở tiểu học ) ị GV : Chiều dài , chiều rộng của Hình chữ nhật chính là 2 kích thước của nó ị GV : Giới thiệu định lý ( thừa nhận ) ? Đọc ĐL ( sgk / 117 ) ? áp dụng tính diện tích Hình chữ nhật nếu a = 1,2 m ; b = 0,4 m . ? Làm BT 6 / sgk / 118 . GV : cho các nhóm thảo luận -?2 ?Từ công thức tính diện tích Hình chữ nhật hãy ị công thức tính diện tích Hình vuông ị Kết luận về diện tích Hình vuông (sgk / 118) ? áp dụng tính diện tích Hình vuông có cạnh = 3 cm ? Cho Hình chữ nhật ABCD có các kích thước là a ; b ; đường chéo AC . Hãy tính diện tích DABC GV gợi ý : +? So sánh DABC và DCDA . Từ đó tính diện tích DABC theo diện tích Hình chữ nhật ABCD ?Vậy diện tích Tam giác vuông được tính như thế nào ? ị Kết luận về diện tích Tam giác vuông ( sgk / 118 ) ị GV : cho HS đọc tồan bộ nôịươ dung KL trong khung trang 118 / sgk . ? Thảo luận -?3 GV: gọi HS lên bảng trình bày bài làm GV: gọi HS nhận xét , bổ sung . GV nhận xét , rút kinh nghiệm 4. Củng cố: ? Diện tích đa giác là gì ? Nêu nhận xét về số đo diện tích đa giác . ? Nêu 3 Tính chất của diện tích đa giác ? Viết các công thức tính diện tích Hình chữ nhật , Hình vuông , tam giác vuông GV : Cho HS thảo luận nhóm thông qua phiếu học tập : Nôi dung phiếu hoc tập : 1/ Cho 1 Hình chữ nhật có S là 16 cm2 và 2 kích thước của hình là x ( cm ) , và y ( cm ) Hãy điền vào ô trống trong bảng sau : x 1 3 y 8 4 Trường hợp nào Hình chữ nhật là Hình vuông ? 2 / Đo cạnh ( cm ) rồi tính S của tam giác vuông ở hình bên GV : thu phiếu học tập GV: gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài làm GV: gọi HS nhận xét ... K đề bài yêu cầu như các Hình chữ nhật có các kích thước sau chẳng hạn : 1cm ´ 9cm = 9 cm2 và chu vi = 20 cm 1cm ´ 10cm = 10 cm2 và chu vi = 22 cm 1cm ´ 11cm = 11 cm2 và chu vi = 24 cm 1,2cm ´ 9cm = 10,8 cm2 và chu vi = 20,4 cm ...............................................vv .... Như vậy ta có thể vẽ được vô số hình chữ nhật t/mãn ĐK đề bài yêu cầu b / Chu vi Hình vuông là 4a ( Với a là cạnh Hình vuông ) để chu vi Hình vuông = Chu vi Hình chữ nhật thì : 4a = 16 ị a = 4 ( cm ) Diện tích Hình chữ nhật ABCD bằng 15 cm2 Diện tích Hình vuông có cùng chu vi bằng 42 = 16 cm2 ị Diện tích Hình chữ nhật < Diện tích Hình vuông *Trong các Hình chữ nhật có cùng chu vi thì Hình vuông có diện tích lớn nhất . Chứng minh : Gọi 2 kích thước của Hình chữ nhật là a và b ( a ; b > 0 ) ị S HCN = a . b Cạnh Hình vuông có cùng chu vi với Hình chữ nhật là ị S HV = ( )2 -Xét hiệu S HV - S HCN = ( )2 – ab = = Vậy trong các Hình chữ nhật có cùng chu vi thì Hình vuông có diện tích lớn nhất . 5.. Hướng dẫn về nhà.(2’) Làm bài tập 16 đ 22 / 127 / SBT IV/Rút kinh nghiệm ...... Ký duyệt của tổ trưởng Ngày tháng năm 2010 Trương Thị Nga Tuần 15 Ngày soạn: / / 2010 Tiết 29 Ngày dạy: / / 2010 Diện tích tam giác I/ Mục tiêu. *Kiến thức :HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác . HS biết chứng minh định lý về diện tích tam giác một cách chặt chẽ gồm 3 trường hợp và biết trình bày gọn gẽ cách chứng minh đó . * Kỹ năng: HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán . HS vẽ được hình chữ nhật hoặc hình tam giác có diện tích bằng diện tích của một tam giáccho trước .Vẽ , cắt , dán cẩn thận , chính xác . *Thái độ: Nghiêm túc trong học tập II/ Chuẩn bị. *GV : - Bảng phụ vẽ hình 126 / 120 / Sgk . bảng phụ ghi BT , câu hỏi , thước kẻ , êke , tam giác bằng bìa mỏng , kéo cắt giấy , keo dán , phấn màu , bút dạ . * HS : - Ôn tập 3 T/C diện tích đa giác, công thức tính diện tích hình chữ nhật , tam giác vuông , tam giác ( Học ở tiểu học ), thước kẻ , êke , tam giác bằng bìa mỏng , kéo cắt giấy , keo dán , phấn màu , bút dạ , bảng nhóm . III/ Tiến trình lên lớp. 1.ổn định tổ chức (1’) 2. Kiểm tra bài cũ. (7’) -GV: Đưa Bt sau lên bảng phụ : áp dụng công thức tính diện tích tam giác vuông , hãy tính diện tích tam giác ABC trong các hình sau : GV: Nêu yêu cầu kiểm tra : +HS 1: -?: Phát biểu định lý và viết công thức tính diện tích hình chữ nhật , tam giác vuông . Tính S ABC hình a . + HS 2 : -?: Phát biểu 3 tính chất diện tích đa giác . Tính S ABC hình b . 3.Bài mới. (35’)GV: ĐVĐ vào bài : ở hình b , để tính S ABC còn có cách tính nào khác ? ị GV: ở tiểu học , chúng ta đa biết cách tính diện tích tam giác : S = ( tức là đáy nhân với chiều cao rồi chia 2 )nhưng công thức này được chứng minh như thế nào ? Bài học hôm nay giúp ta giải quyết vấn đề đó . ( Chú ý :Hình vẽ và lời giải của HS 2 được giữ lại để sử dụng sau ) Phương Pháp Tg Nội dung GV: Phát biểu định lý về diện tích tam giác . GV: Vẽ hình ?: Dựa vào nội dung ĐL & dựa vào hình vẽ hãy ghi giả thiết , kết luận của ĐL . GV: Hướng dẫn HS chứng minh GV: Chỉ vào các tam giác ở phần kiểm tra bài cũ và nói : Chúng ta vừa tính diện tích cụ thể của tam giác vuông , tam giác nhọn , Vậy còn dạng tam giác nào nữa ? (còn dạng tam giác tù ) ị Chúng ta sẽ chứng minh công thức này trong cả 3 trường hợp : tam giác vuông , tam giác nhọn , tam giác tù . ị Ta sét hình với góc B ( Đối với góc A , góc C ta cũng tương tự ). ị GV: Đưa hình vẽ 3 tam giác sau lên bảng phụ ( Chưa vẽ đường cao AH ) B vuông B nhọn B tù GV: Gọi Hs lên bảng vẽ đường cao của các tam giác và cho nhận xét về vị trí của điểm H ứng với mỗi trường hợp . ?: Chứng minh định lý nếu B = 900 ?: Nếu B nhọn thì sao ? ?: Vậy S DABC = tổng diện tích của những tam giác nào ?: Nếu B tù thì sao ? GV: KL : Vậy trong mọi trường hợp diện tích tam giác luôn luôn bằng nửâ tích 1 cạnh với chiều cao ứng với cạnh đó . S = GV: đưa ?: trang 121 lên bảng phụ ?: Có nhận xét gì về tam giác và hình chữ nhật trên hình vẽ 127 / trang 121. ?: Diện tích của 2 hình đó như thế nào ?: Từ nhận xét trên hãy làm -? trên theo nhóm (GV: yêu cầu mỗi nhóm có 2 tam giác bằng nhau , giữ nguyên 1 tam giác dán vào bảng nhóm , tam giác thứ 2 cắt làm 3 mảnh để ghép lại thành 1 hình chữ nhật ) ?: Qua thực hành hãy giải thích tại sao diện tích tam giác lại bằng diện tích hình chữ nhật ?: Từ đó suy ra cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật . GV: Đưa đề bài lên bảng phụ ?: Quan sát hình 128 / Sgk / 121 và giải thích hình đó ?: Nếu không dùng công thức tính diện tích tam giác S = thì giải thích điều này như thế nào ? -GV: Lưu ý : Đây cũng là 1 cách chứng minh khác về diện tích tam giác từ công thức tính diện tích hình chữ nhật . 4. Củng cố. * -?: Qua bài học hôm nay hãy cho biết cơ sở để chứng minh công thức tính diện tích tam giác là gì ? ( Các T/C của diện tích đa giác , công thức tính diện tích tam giác vuông hoặc hình chữ nhật ) *Tổ chức cho HS làm tại lớp bài tập 17 / sgk / 121 -GV: Gọi HS giải thích tại sao : AB . OM = OA . OB -GV: Gọi HS nhận xét , bổ sung -GV: nhận xét , rút kinh nghiệm 10’ 10’ 10’ 1-Chứng minh định lý về diện tích tam giác . *Định lý : ( sgk / 120 ) GT DABC có diện tích là S AH ^ BC KL S = Chứng minh a/ Nếu B = 900 thì AH AB ị ta có S DABC = b/ Nếu B nhọn thì H nằm giữa B và C ị ta có S DABC = S DAHB + S DAHC = = c / Nếu B tù thì H nằm ngoài đoạn thẳng BC ị ta có S DABC = S DAHC - S DAHB = = 2-Các cách chứng minh khác về định lý diện tích tam giác . -? S Tam giác = S HCN ( = S1+S2+S3 ) với S1 ;S2 ; S3 là diện tích các đa giác đã kí hiệu S HCN = a. Bài tập : 16 / 121 / sgk. S ABC = S1 + S3 A BCDE = S1 + S 2 + S3 + S 4 Mà S1 = S2 ; S 3 = S 4 ị S ABC = 3-Luyện tập củng cố : Bài tập : 17 / sgk /121. Giải thích : Vì : S AOB = ị AB . OM = OA . OB 5. Hướng dẫn về nhà. (2’) Ôn tập công thức tính diện tích tam giác , diện tích hình chữ nhật , tập hợp đường thẳng song song , Đ / N 2 đại lượng tỉ lệ thuận ( Đại số 7 ). - Làm bài tập : 18 đ 21 / sgk / 121 . IV/Rút kinh nghiệm ... Ký duyệt của tổ trưởng Ngày tháng năm 2010 Trương Thị Nga Tuần 16 Ngày soạn: / / 2010 Tiết 30 Ngày dạy: / / 2010 Luyện tập I/ Mục tiêu. *Kiến thức: Củng cố các công thức tính diện tích tam giác . HS vận dụng được các công thức đã học và các Tính chất của diện tích đa giác trong giải toán , chứng minh 2 hình có diện tích bằng nhau, tìm vị trí đỉnh của tam giác thoả mãn yêu cầu về diện tích tam giác. HS vận dụng được công thức tính diện tích tam giác trong giải toán : Tính toán , chứng minh , *Kỹ năng: Phát triển tư duy : HS hiểu nếu đáy của tam giác không đổi thì diện tích tam giác tỉ lệ thuận với chiều cao tam giác , hiểu được tập hợp đỉnh của tam giác khi có đáy cố định và diện tích không đổi là 1 đường thẳng song song với đáy tam giác . Phát triển tư duy cho HS thông qua việc so sánh diện tích Hình chữ nhật với diện tích Hình vuông có cùng chu vi . *Thái độ:Tích cực tham gia các hoạt động học tập theo yêu cầu nội dung tiết học. II/ Chuẩn bị. *GV : - Nghiên cứu soạn giảng , bảng phụ ghi câu hỏi và bài tập ,hình 135 / sgk để HS thảo luận nhóm .Thước kẻ , Eke, phấn màu , bút dạ . * HS : - Học bài và làm bài tập , Ôn tập công thức tính diện tích tam giác , diện tích hình chữ nhật , tập hợp đường thẳng song song , Đ / N 2 đại lượng tỉ lệ thuận ( Đại số 7 ). Thước kẻ , Eke, phấn màu , bút dạ , bảng phụ nhóm . III/ Tiến trình lên lớp. 1.ổn định tổ chức(1’) . 2. Kiểm tra bài cũ. (7’) *HS1: -?: Nêu công thức tính diện tích tam giác .Chữa Bt 19 / 22 / sgk . *HS2: -?: Chữa Bt 27 ( a , c ) / 129 / SBT . 3.Bài mới. (35’) Phương Pháp Tg Nội dung -GV:Đưa đề bài và hình 134 / sgk lên bảng phụ -GV: Hướng dẫn HS làm : +? Tính SABCD = ? theo x +? Tính SADE +? Lập hệ thức biểu thị SABCD gấp 3 lần SADE GV: đưa bảng phụ ghi bài tập 24 / 123 / Sgk . ?: Vẽ hình . ?: Để tính diện tích tam giác cân ABC khi biết AB = AC = b ; BC = a ta cần biết điều gì ? ?: Nêu cách tính AH ?: Tính diện tích tam giác cân ABC ?: Nếu tam giác ABC là tam giác đều ( hay a = b ) thì diện tích tam giác đều cạnh a được tính bằng công thức nào ? GV: Lưu ý : Công thức tính đường cao , diện tích tam giác đều còn dùng nhiều sau này . GV: đưa bảng phụ ghi bài tập 30 / 129 / SBT. ?: Vẽ hình . GV: Gợi ý : Tính diện tích tam giác ABC khi AB là đáy , khi AC là đáy . GV: Gọi HS lên bảng trình bày lời giải GV: Gọi HS nhận xét , bổ sung GV: nhận xét , rút kinh nghiệm GV: đưa bảng phụ ghi bài tập 26 / 129 / SBT. ?: Vẽ hình . ( yêu cầu vẽ 2 vị trí của đỉnh A ) ?: Tại sao tam giác ABC luôn có diện tích không đổi ( hay tại sao diện tích tam giác ABC lại bằng diện tích tam giác A/BC ? ) -GV: Nhấn mạnh lại kết luận của bài toán -GV: Phát cho các nhóm giấy kẻ ô vuông , trên đó có hình 135 / 122 / sgk yêu cầu HS hoạ động theo nhóm giải quyết bài tập đó . -GV: Khi xác định các điểm cần giải thích lí do và xét xem có bao nhiêu điểm thoả mãn . -GV: Kiểm tra bài làm của 1 số nhóm -?: Qua bài tập vừa làm hãy cho biết : nếu tam giác ABC có cạnh BC cố định , diện tích của tam giác không đổi thì tập hợp các đỉnh A của tam giác là đường nào ? ( Là đường thẳng song song với BC , cách Bc một khoảng bằng AH , AH là đường cao của tam giác ABC ) 5’ 3’ 3’ 8’ 8’ Bài tập 21 / 122 / sgk. -Ta có : SABCD = AB . BC = 5x (cm2) -Ta có : SADE = Nếu diện tích Hình chữ nhật ABCD gấp 3 lần diện tích tam giác ADE thì ta có : SABCD = 3. SADE hay 5x = 3.5 ị x = 3 ( cm ) Vậy với x = 3 ( cm ) thì diện tích Hình chữ nhật ABCD gấp 3 lần diện tích tam giác ADE. Bài tập 24/ 123 / sgk. -Xét tam giác vuông AHC có AH2 = AC2 - HC2 (ĐL Pi ta go) ị AH2 = b2 - = ị AH = -Diện tích tam giác ABC là : SABC = = -Nếu tam giác ABC là tam giác đều ( hay a = b ) thì AH = ị SABC = Bài tập 30 / 129 / SBT. SABC = ị AB.CK = AC . BI ị Bài tập 26 / 129 / SBT. -Có AH = A/H/ (khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song d và BC) -Có đáy BC chung ị SABC = S A/BC hay SABC luôn không đổi Bài tập 22 / 129 / SBT a / Điểm I phải nằm trên đường thẳng a đi qua điểm A và song song với đường thẳng PF thì S PIF = S PAF vì 2 tam giác có đáy PF chung và 2 đường cao tương ứng bằng nhau . -Có vô số điểm I thoả mãn . b/Tương tự điểm 0 ẻđường thẳng b c/Tương tự điểm N ẻđường thẳng c 5.Hướng dẫn về nhà.(2’) Tiết sau ôn tập chuẩn bị kiểm tra học kỳ. Gv Hướng dẫn học sinh làm đề cương ôn tập chương I hình học.Và số 41SGK/132 - Số 158,160/76-77 /SGK IV/Rút kinh nghiệm ...... Ký duyệt của tổ trưởng Ngày tháng năm 2010 Trương Thị Nga
Tài liệu đính kèm: