Giáo án Hình học 8 - Tiết 23 đến 24 (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học 8 - Tiết 23 đến 24 (Bản 2 cột)

A. Mục tiêu:

- Ôn tập củng cố lại tính chất và các dấu hiệu nhận biết về hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi , hình vuông (chủ yếu về hình thoi và hình vuông)

- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh, cách trình bày lời giải 1 bài toán chứng minh, cách trình bày lời giải 1 bài toán xác định hình dạng 1 tứ giác.

- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình.

B. Chuẩn bị:

- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài 83 (tr109-SGK), thước thẳng, phấn màu.

- Học sinh: Ôn lại các tính chất của hình vuông, thước thẳng.

C. Các hoạt động dạy học:

I. Tổ chức lớp: (1')

II. Kiểm tra bài cũ: (8')

- Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa hình vuông, so sánh sự giống và khác nhau giữa định nghĩa hình vuông với định nghĩa hình chữ nhật và hình thoi.

- Học sinh 2: Nêu các dấu hiệu nhận biết hình vuông.

III. Tiến trình bài giảng:

 

doc 6 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 306Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 23 đến 24 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12 - Tiết 23 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
 Luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Ôn tập củng cố lại tính chất và các dấu hiệu nhận biết về hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi , hình vuông (chủ yếu về hình thoi và hình vuông)
- Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh, cách trình bày lời giải 1 bài toán chứng minh, cách trình bày lời giải 1 bài toán xác định hình dạng 1 tứ giác.
- Rèn luyện kĩ năng vẽ hình.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ ghi nội dung bài 83 (tr109-SGK), thước thẳng, phấn màu.
- Học sinh: Ôn lại các tính chất của hình vuông, thước thẳng.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (8') 
- Học sinh 1: Phát biểu định nghĩa hình vuông, so sánh sự giống và khác nhau giữa định nghĩa hình vuông với định nghĩa hình chữ nhật và hình thoi.
- Học sinh 2: Nêu các dấu hiệu nhận biết hình vuông.
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày
Hoạt động của trò
Bài tập 83 (109-SGK) (5')
- GV treo bảng phụ lên bảng
- GV vẽ hình mô tả các câu sai a và d.
BT 84 (tr109-SGK)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 84
? Vẽ hình ghi GT, KL của bài toán.
? Dự đoán AEDF là hình gì.
? Em hãy chứng minh điều dự đoán được.
? Khi nào hình bình hành trở thành hình thoi
- Yêu cầu học sinh làm các câu còn lại.
- Cả lớp làm bài theo nhóm.
BT 85 (tr109-SGK)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 85
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.
- Yêu cầu cả lớp thảo luận theo nhóm.
- Gv sửa chữa, uốn nắn sai xót.
- Cả lớp thảo luận theo nhóm.
- Các câu đúng: b, c, e
- Các câu sai: a và d
- Cả lớp làm theo yêu cầu, 1 học sinh lên bảng trình bày
GT
ABC có 
DE // AB, DF // AC
KL
a) AEDF là hình gì? vì sao
b) Tìm D để AEDF là hình thoi 
c) Nếu ABC có , tứ giác AEDF là hình gì.Tìm D để AEDF là hình vuông 
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm
CM
a) Xét tứ giác AEDF có: AE // DF (gt)
AF // DE (GT) AEDF là hình bình hành (2 cặp cạnh đối //)
b) Theo dấu hiệu nhận biết hình thoi D thuộc tia phân giác của góc A
Vậy khi D thuộc tia phân giác của góc A thì AEDF là hình thoi 
c) Khi hình bình hành AEDF có 
 AEDF là hình chữ nhật 
Khi D thuộc tia phân giác của A thì AEDF là hình vuông 
1 học sinh lên bảng vẽ hình ghi GT, KL
GT
hình chữ nhật ABCD
AB = 2AD, AE = EB
DF = FC, AF BF = M
CE BF = N
KL
a) Tứ giác AEFD là hình gì? vì sao
b) Tứ giácEMFN là hình gì? vì sao
- Đại diện nhóm lên bảng trình bày.
- Lớp nhận xét.
CM: 
a) Xét tứ giác AEFD: EF // AD (vì EF là đường TB của hình thang ABCD)
 EFAD AEFD là hình chữ nhật (1)
Vì AB = 2AE (gt)
mà AB = 2AD AE = AD (2)
Từ 1, 2 AEFD là hình vuông.
b) Ta có: AECF là hình bình hành
 FM // EN (1)
EBFD là hình bình hành ME // NF (2)
Từ 1, 2 ENFM là hình bình hành 
mà ENFM là hình chữ nhật 
Ta có EF là phân giác góc MEN (DCE là tam giác vuông cân)
Vậy ENFM là hình vuông.
IV. Củng cố: (4')
- Hs nhắc lại các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình vuông 
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Xem lại các bài tập trên
- Trả lời 5 câu hỏi phần ôn tập chương I (tr110)
- Làm bài tập 87, 88, 89 (tr111-SGK)
 Tuần 12 - Tiết 24 
 Ngày soạn: 
 Ngày dạy: 
 ôn tập chương I
A. Mục tiêu:
- Hệ thống hoá kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (về định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết)
- Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình.
- Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho học sinh 
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: Bảng phụ (sơ đồ câm) dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác như hình 79 (tr152 - SGV), phiếu học tập như sau:
Hình vẽ
Tên tứ giác
Tính chất
....................................
.......................................
(Ghi đủ các tứ giác, hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông); Thước thẳng, phấn mầu, bảng phụ hình 109 (tr111-SGK)
- Học sinh: Ôn tập lại các kiến thức đã học trong chương, trả lời 9 câu hỏi trong SGK trang 110, thước thẳng.
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (8') 
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày 
Hoạt động của trò
I. Ôn tập lí thuyết (15')
* Tính chất các loại tứ giác đã học
- GV phát phiếu học tập cho các nhóm.
- GV treo tranh vẽ ( phiếu học tập dã hoàn thành) lên bảng.
* Dấu hiệu nhận biết
- GV treo bảng phụ có sơ đồ câm biểu diễn các tứ giác.
II. Luyện tập (25')
BT 87 (tr111-SGK)
- GV treo bảng phụ bài tập 87.
BT 88 (tr111-SGK)
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 88
? Tứ giác EFGH là hình gì.
- GV chốt: Cho dù tứ giác ABCD thay đổi như thế nào thì EFGH luôn là hình bình hành 
? Làm các câu hỏi a, b, c.
- Cả lớp thảo luận và hoàn thành vào phiếu học tập 
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
- Hs thảo luận và điền vào sơ đồ.
- HS suy nghĩ làm bài.
- 1 em đứng tại chỗ làm bài.
a) hình chữ nhật là tập con của hình bình hành, hình thang.
b) hình thoi là tập con của hình bình hành, hình thoi 
c) hình vuông 
- Cả lớp suy nghĩ làm bài
- 1 học sinh lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL
GT
tứ giác ABCD: AE = EB, BF = FC
CG = GD, AH = HD
KL
tứ giác ABCD cần có điều kiện gì thì:
a) EFGH là hình chữ nhật 
b) EFGH là hình thoi.
c) EFGH là hình vuông
- Cả lớp suy nghĩ trả lời
- 1 học sinh lên bảng làm
- Lớp nhận xét bài làm của bạn, sửa chữa, bổ sung nếu sai thiếu.
BG:
Xét ABC có EF là đường TB
 ; EF // AC (1)
Xét DGA có HG là đường TB 
 , HG // AC (2)
Từ 1, 2 EF = GH; EF // GH
 tứ giác EFGH là hình bình hành 
a) EFGH là hình chữ nhật khi ADBD
b) EFGH là hình thoi khi AC = BD
c) EFGH là hình vuông khi thoả mãn 2 điều kiện trên.
IV. Củng cố: (2')
- Cho học sinh nhắc lại các dấu hiệu nhận biết hình bình hành)
V. Hướng dẫn học ở nhà:(3')
- Ôn tập lại các kiến thức trong chương
- Làm lại các bài tập trên, bài 89 (tr111-SGK)
- Làm các bài tập 161, 162, 163, 164 (tr77-SBT)
HD 89
a) Ta chứng minh MEAD (do MAB cân tại M MDAB)
b) AEMC là hình bình hành do ME // AC (cùng AB); AE // CM (do DAE = DBM)
c) Chu vi của AEBM khi BC = 4cm
Chu vi AEBM=4.BC = 16 cm

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_8_tiet_23_den_24_ban_2_cot.doc