Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 11: Luyện tập - Huỳnh Kim Huê

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 11: Luyện tập - Huỳnh Kim Huê

1. MỤC TIÊU:

a. Kiến thức:

- Củng cố kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng (một trục), về hình có trục đối xứng.

b. Kỹ năng:

- Rèn cho HS kỹ năng vẽ hình đối xứng với một hình (dạng hình đơn giản) qua một trục đối xứng.

c. Thái độ:

- HS có kỹ năng nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục, hình có trục đối xứng trong thực tế cuộc sống.

2 . CHUẨN BỊ:

a. Giáo viên:

- Bài soạn, SGK, Compa, thước thẳng, phấn màu

- Bảng phụ (vẽ hình 59, 61/SGK T87,88 ; bài tập 40 SGK/T88)

b. Học sinh:

- Vở ghi, SGK, compa, thước thẳng, bảng nhóm.

3. PHƯƠNG PHÁP: Phối hợp các phương pháp

- Luyện tập thực hành

- Đàm thoại gợi mở, vấn đáp

- Phát hiện và giải quyết vấn đề.

- Thảo luận, hợp tác nhóm nhỏ.

4. TIẾN TRÌNH: .

4.1: Ổn định tổ chức:

Điểm danh: (Học sinh vắng)

* Lớp 8A1

* Lớp 8A3:

* Lớp 8A5:

Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 582Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 11: Luyện tập - Huỳnh Kim Huê", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 6
Tiết : 11
ND : /./2010 
	1. MỤC TIÊU:
a. Kiến thức:
Củng cố kiến thức về hai hình đối xứng nhau qua một đường thẳng (một trục), về hình có trục đối xứng.
b. Kỹ năng:
Rèn cho HS kỹ năng vẽ hình đối xứng với một hình (dạng hình đơn giản) qua một trục đối xứng.
c. Thái độ:
HS có kỹ năng nhận biết hai hình đối xứng nhau qua một trục, hình có trục đối xứng trong thực tế cuộc sống.
2 . CHUẨN BỊ:
a. Giáo viên: 
Bài soạn, SGK, Compa, thước thẳng, phấn màu
Bảng phụ (vẽ hình 59, 61/SGK T87,88 ; bài tập 40 SGK/T88)
b. Học sinh: 
Vở ghi, SGK, compa, thước thẳng, bảng nhóm.
3. PHƯƠNG PHÁP: Phối hợp các phương pháp
Luyện tập thực hành
Đàm thoại gợi mở, vấn đáp
Phát hiện và giải quyết vấn đề.
Thảo luận, hợp tác nhóm nhỏ. 
4. TIẾN TRÌNH: . 
4.1: Ổn định tổ chức: 
Điểm danh: (Học sinh vắng) 
* Lớp 8A1	
* Lớp 8A3:	
* Lớp 8A5:	
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS
NỘI DUNG BÀI HỌC
4.2 Sửa bài tập cũ:
Gọi ba HS lên bảng đồng thời
HS1: Sửa bài 35/SGK/T87
* Vẽ hình đối xứng của các hình đã cho qua trụ d (h.58)
HS2: Sửa bài 36(a)/SGK/T87 .
HS3: Sửa bài 36(b)/SGK/T87
 d
 (Hình 58)
HS2: Sửa bài 36(a)/SGK/T87 .
HS3: Sửa bài 36(b)/SGK/T87
HS nhận xét bài làm của bạn.
GV nhận xét cho điểm học sinh, và chốt các ý chính cần ghi nhớ.
- Một điểm nằm trên đường trung trực của đoạn thẳng thì cách đều hai đầu của đoạn thẳng đó
Hoạt động 2: Luyện tập
1.Bài 39/SGK/T88
GV đọc to đề bài, ngắt từng ý, yêu cầu HS vẽ hình theo lời GV đọc 
Gọi một HS vẽ hình trên bảng
Cả lớp vẽ vào vở.
GV hỏi: Hãy phát hiện trên hình những cặp đoạn bằng nhau giải thích?
Vậy tổng AD + BD = ?
 AE + EB = ?
* Tại sao AD +DB lại nhỏ hơn AE + EB?
GV như vậy nếu A và B là hai điểm cùng thuộc một nửa mp có bờ là đường thẳng d thì điểm D giao điểm của CB với đường thẳng d là điểm có tổng khoảng cách từ đó tới A và B là nhỏ nhất.
Áp dụng kết quả câu a hãy trả lời câu b?
2. Bài 40/SGK/T88: 
GV treo bảng phụ vẽ sẳn các hình.
a)
d)
c)
b)
GV yêu cầu HS quan sát mô tả từng biển báo giao thông và quy định của luật giao thông.
-Sau đó trả lời: biển nào có trục đối xứng?
3. Bài 3: Vẽ hình đối xứng của ∆ ABC qua đường thẳng d trong các trường hợp sau:
(HS làm theo nhóm, thời gian 7 phút)
 Các nhóm nộp bài .
GV: nhận xét cho điểm nhóm vẽ đẹp đạt yêu cầu.
4. Bài 41/Sgk/T88
- HS trả lời miệng
- GV hướng dẫn HS rút ra bài học kinh nghiệm
4.4 Bai học kinh nghiệm:
* Qua bài tập 41/Sgk/T88 đã giải. Em rút ra được bài học kinh nghiệm gì? 
* Em hãy cho biết trục đối xứng của (có số đo độ không quá 1800 ) ?
I. Sửa bài tập cũ
1. Bài 35/SGK/T87
Hình đối xứng của của các hình đã cho của hình 58 qua trục d 
 d
d
2. Bài 36 SGK/87
GT , A 
 B đối xứng với A qua Ox
 C đối xứng với A qua Oy.
KL a) So sánh dộ dài OB và OC
 b) Tính số đo góc BOC.
Giải:
a).So sánh OB và OC: 
 Theo GT ta có:
 Ox là trung trực của AB 
Þ OA = OB (1)
Oy là trung trực của AC 
Þ OA = OC (2)
Từ (1) và (2) Suy ra: OB = OC
b).Tính số đo góc BOC 
 Tam giác AOB cân tại O (Do OA = OB)
Þ (3)
Tam giác AOC cân tại O (Do OA = OC)
 . (4)
Từ (3)và (4)
II. Luyện tập:
1.Bài 39/SGK/T88
Giải:
a) Chứng minh: AD + DB < AE+EB
Do A và C đối xứng nhau qua d nên d là trung trực của đoạn AC
Þ AD = CD và AE = CE
AD+DB = CD+DB = CB (1)
AE+EB = CE+EB (2)
∆ CEB có
CB< CE+EB(Bất đẳngthức trong tam giác)
Þ AD+DB < AE+EB (đpcm )
b).Con đường ngắn nhất mà bạn Tú nên đi là con đường ADB.
2. Bài 40/SGK/T88:
Giải:
Biển a); b); d) mỗi biển có một trục đối xứng.
Biển c) không có trục đối xứng.
3. Bài 3:
∆ PQR là đối xứng của ∆ ABC qua d
∆ A/ST là đối xứng của ∆ ABC qua d
III.Bài tập kinh nghiệm
Nếu ba điểm thẳng hàng thì ba điểm đối xứng với chúng qua một trục cũng thẳng hàng.
Hai tam giác đối xứng nhau qua một trục thì có chu vi bằng nhau.
Một đường tròn có vô số trục đối xứng.
Trục đối xứng của (có số đo độ không quá 1800 ) là tia phân giác của góc đó.
4.5 Hướngdẫn học sinh tự học ở nhà:
A. Lý thuyết:
Học thuộc lý thuyết của bài đối xứng trục, ôn lại định nghĩa, tính chất của hình thang cân.
 B. Bài tập:
Làm bài tập: 60, 62 , 64, 65, 66, 71 SBT/T66, 67.
 C. Chuẩn bị:
Đọc trước bài “ Hình bình hành”
Đọc mục “Có thể em chưa biết”/ SGK/T89
5. RÚT KINH NGHIỆM:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_11_luyen_tap_huynh_kim_hue.doc