A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán.
- Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, phân tích bài toán, chứng minh tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.
- Thái độ : Rèn ý thức học cho HS.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV: Thước thẳng, com pa, ê ke, bảng phụ .
- HS : Thước thẳng, com pa, ê ke. Ôn tập kiến thức và làm bài tập theo sự hướng dẫn của GV.
Tiết 23: luyện tập Soạn : Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. Biết vận dụng các kiến thức về hình vuông trong các bài toán chứng minh, tính toán. - Kỹ năng: Rèn kỹ năng vẽ hình, phân tích bài toán, chứng minh tứ giác là hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. - Thái độ : Rèn ý thức học cho HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, ê ke, bảng phụ . - HS : Thước thẳng, com pa, ê ke. Ôn tập kiến thức và làm bài tập theo sự hướng dẫn của GV. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động I kiểm tra (8 ph) HS1: Chữa bài 82 SGK. HS2: Chữa bài 83 SGK. Lên điền vào bảng phụ. Yêu cầu giải thích lí do. Bài 82 A E B F H D G C Chứng minh: Xét D AEH vàD BFE có: AE = BF (gt) A = B = 900 DA = AB (gt) DH = AE (gt) ị AH = BE ị D AEH = D BFE (c.g.c) ị HF = EF và H3 = E3 có H3 + E1 = 900 ị E3+E1 = 900 ị E2 = 900 Chứng minh tương tự EF = FG = GH = HE ị EFGH là hình thoi. Mà E2 = 900 ị EFGH là hình vuông. Bài 83 a) Sai b) Đúng c) Đúng d) Sai e) Đúng Hoạt động II Luyện tập (35 ph) - Bài 84 SGK. Yêu cầu HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ. GV lưu ý tính thứ tự trong hình vẽ. - Tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao? - Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là hình thoi? - Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình gì? - Điểm D ở vị trí nào trên cạnh BC thì tứ giác AEDF là vuông? Bài 155 tr 76 SBT. - GV yêu cầu HS hoạt động nhóm vẽ hình và làm câu a. - Yêu cầu đại diện một nhóm lên trình bày. - GV kiểm tra bài của một vài nhóm. - Phần b) yêu cầu HS đọc hướng dẫn trong SBT. GV vẽ hình bổ sung. - GV lưu ý HS bài toán này muốn chứng minh cần vẽ thêm đường phụ. Muốn vẽ đường phụ cần quan sát và lựa chọn phù hợp. Bài 84 A F E B D C a) Tứ giác AEDF có AF // DE AE // FE (gt) ị Tứ giác AEDF là hình bình hành (theo định nghĩa) b) Nếu AD là phân giác của góc A thì hình bình hành AEDF là hình thoi (theo dấu hiệu nhận biết) c) Nếu D ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình chữ nhật (vì là hình bình hành có một góc vuông) Nếu D ABC vuông tại A và D là giao điểm của tia phân giác góc A với cạnh BC thì AEDF là hình vuông. Bài 155 SBT A E B F D C GT ABCD là hình vuông AE = EB BF = FC KL CE ^ DF Chứng minh: D BCE và D CDF có: EB = FC B = C = 900 BC = CD (gt) ị D BCE = D CDF (c. g .c) ị C1 = D1 (Hai góc tương ứng) Có C1 + C2 = 900 ị D1 +C2 = 900 Gọi giao điểm của CE và DF là M D DMC có D1 + C2 = 900 ị M = 900 hay CE ^ DF b) Tứ giác AECK có AE // CK (gt) AE = CK ị AECK là hình bình hành (theo dấu hiệu nhận biết) ị AK // CE Có CE ^ DF ( c/m trên) ị AK ^ DF (tại I) D DCM có DK = KC (cách vẽ) KI // CM (c/m trên) ị DI = IM (theo đ/l đường trung bình trong D) Vậy D ADM là D cân vì có AI vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến. Do đó AM = AD Hoạt động III Hướng dẫn về nhà (2 ph) - HS làm các câu hỏi ôn tập chương I. - Làm bài 85, 87, 88, 89 tr 111 SGK; bài 151, 153, 159 tr 75 SBT. Tiết 24: ôn tập chương i Soạn : Giảng: A. mục tiêu: - Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết) - Kỹ năng: Vận dụng các kiến thức trên để giải bài các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của hình. - Thái độ : Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS. B. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, com pa, ê ke, bảng phụ. Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác. - HS : Thước thẳng, com pa, ê ke. Ôn tập kiến thức và làm bài tập theo sự hướng dẫn của GV. C. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV và HS Nội dung Hoạt động I ôn tập lý thuyết (20 ph) - GV đưa sơ đồ các loại tứ giác lên bảng phụ để ôn tập cho HS. - Yêu cầu HS: a) Ôn tập định nghĩa các hình bằng cách trả lời các câu hỏi: Nêu định nghĩa tứ giác, hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. - GV lưu ý HS: Hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông đều được định nghĩa theo tứ giác. b) Ôn tập về tính chất các hình: * Nêu tính chất về góc của: Tứ giác, hình thang, hình thang cân, hình bình hành, hình thoi, hình chữ nhật, hình vuông. * Tính chất về các đường chéo. * Trong các tứ giác đã học, hình nào có trục đối xứng? Hình nào có tâm đối xứng? Nêu cụ thể. c) Ôn tập về dấu hiệu nhận biết các hình. * Nêu dấu hiệu nhận biết: Hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. a) Định nghĩa: - Tứ giác - Hình thang - Hình thang cân - Hình bình hành - Hình chữ nhật - Hình thoi -Hình vuông. b) Tính chất: c) Dấu hiệu nhận biết: Hoạt động II Luyện tập (20 ph) Bài 87 - HS lần lượt lên điền vào chỗ trống trên bảng phụ. Bài 88 SGK - Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình. - Tứ giác EFGH là hình gì? Chứng minh. - Các đường chéo AC; BD của tứ giác ABCD cần có điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình chữ nhật? GV đưa hình vẽ minh hoạ. HS vẽ hình vào vở. - Các đường chéo AC; BD cần điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình thoi? Là hình vuông. GV đưa hình vẽ minh hoạ. Bài 87 a) Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang. b) Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang. c) Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình vuông. Bài 88 B E F A C H G D Chứng minh: D ABC có AE = EB (gt) BF = FC (gt) ị EF là đường trung bình của D ị EF // AC và EF = Chứng minh tương tự ị HG // AC và HG = . ị EF // HG và EF = HG (theo dấu hiệu nhận biết) a) Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật Û HEF = 900 Û EH ^ EF Û AC ^ BD (vì EH // BD; EF // AC) B E F A H G D b) Hình bình hành EFGH là hình thoi Û EH = EF Û BD = AC (vì EH = ; EF = ) c) Hình bình hành EFGH là hình vuông Û EFGH là hình chữ nhật EFGH là hình thoi. Û AC ^ BD ; AC = BD Hoạt động III Hướng dẫn về nhà (5 ph) - Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình tứ giác; phép đối xứng qua trục và tâm. - Làm bài tập 89 SGK; 159, 161 tr 76 SBT. - GV hướng dẫn HS làm bài 89. - Tiết sau kiểm tra một tiết.
Tài liệu đính kèm: