A. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức: HS nắm được các khái niệm: Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng, Khoảng cách giữa 2 đường thẳng //. Các bài toán cơ bản về tập hợp điểm.
2. Kĩ năng: HS làm quen bước đầu cách giải các bài toán về tìm tập hợp điểm có t/c nào đó, không yêu cầu chứng minh phần đảo
3. Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - p2 phân tích óc sáng tạo.
B. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở vấn đáp, Hoạt động nhóm.
C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
1. Giáo viên: Mô hình động ( Bài 70), bảng phụ, nam châm, thước, com pa.
2. Học sinh: Như GV + bảng nhóm.
Ngày dạy: 27/10 (8B), 29/10 (8A) Tiết 19: LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: HS nắm được các khái niệm: Khoảng cách từ 1 điểm đến 1 đường thẳng, Khoảng cách giữa 2 đường thẳng //. Các bài toán cơ bản về tập hợp điểm. 2. Kĩ năng: HS làm quen bước đầu cách giải các bài toán về tìm tập hợp điểm có t/c nào đó, không yêu cầu chứng minh phần đảo 3. Thái độ: Rèn tư duy lô gíc - p2 phân tích óc sáng tạo. B. PHƯƠNG PHÁP: Gợi mở vấn đáp, Hoạt động nhóm. C. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: 1. Giáo viên: Mô hình động ( Bài 70), bảng phụ, nam châm, thước, com pa. 2. Học sinh: Như GV + bảng nhóm. D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP: I. Ổn định tổ chức: II. Kiểm tra bài củ: 1. Vẽ 1 đt d và 1 điểm A ở ngoài đt d . Vẽ 2 đt a & b song song với nhau & nêu đ/n k/c giữa 2 đt cho trước 2. Nêu định lý về các đt // cách đều ( Vẽ hình minh hoạ) III. Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 2. Triển khai bài: Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức HĐ1: ( GV dùng bảng phụ) 1. Tập hợp các điểm cách điểm A cố định 1 khoảng 3 cm là đường tròn tâm A bán kính 3 cm. 2. Tập hợp các điểm cách đều 2 đầu đoạn thẳng AB cho trước là đường trung trực của đoạn AB. 3. Tập hợp các điểm nằm trong góc xoy và cách đều 2 cạnh của góc đó là tia phân giác của góc xoy *HĐ2: HS lên bảng trình bày lời giải? - HS nhận xét bài làm của bạn - Kết luận ntn? ( Dùng mô hình động) - HS đọc đề bài - GV cho HS vẽ hình - 1 HS lên bảng HS dưới lớp suy nghĩ & làm bài - Xác định điểm cố định điểm di đọng - HS phán đoán tập hợp các điểm C nằm trên đường d//Ox - Ai có cách khác GV: Dùng mô hình kiểm nghiệm lại : ( Gập đôi dây lấy trung điểm) 1. Chữa bài 68 A 2 / d H B / K d' Giải: Xét AHB & CKB có: AB = CB ( T/c đx) AHB = CKB = (đ2) KC = AH = 2cm ( Cạnh huyền, góc nhọn) Điểm cách đt cố định d 1 khoảng không đổi 2 cm Vậy khi B di chuyển trên d thì C di chuyển trên d' (d' thuộc nửa mp bờ d không chứa điểm A). 2. Chữa bài 71/103 A O D E C H K M B a) = 900 ( gt) Tứ giác ADME là MDAB, MEAC HCN O là trung điểm DE O là trung điểm AM là giao của 2 đường chéo HCN A, O, M thẳng hàng. 4. Củng cố: Nhắc lại p2 CM. Sử dụng các T/c nào vào CM các bài tập trên. 5. Dặn dò: Làm bài 72 .Xem lại bài chữa. BT: Dựng ABC có : BC = 5cm đường cao AH = 2cm & trung tuyến AM = 3cm E. RÚT KINH NGHIỆM ........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tài liệu đính kèm: