Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 58: Luyện tập (Bản chuẩn)

Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 58: Luyện tập (Bản chuẩn)

I / MỤC TIÊU BÀI DẠY

- Kiến thức: Rèn luyện cho HS khả năng nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc và bước đầu giải thích có cơ sở

- Kĩ năng: Củng cố các công thức tính diện tích, thể tích, đường chéo trong hình hộp chữ nhật, vận dụng vào bài toán thực tế

- Tư duy. Thái độ:Tìm được cách tính nhanh, rèn luyện tính cẩn thận, có tinh thần hợp tác.

II / CHUẨN BỊ

*GV: Bảng phụ ghi sẵn đề bài, hình vẽ và bài giải một số bài tập

 *HS: On tập dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng; đường thẳng vuông góc với mặt phẳng; hai mặt phẳng song song; hai mặt phẳng vuông góc

III / KIỂM TRA BÀI CŨ (6phút)

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 204Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Khối 8 - Tiết 58: Luyện tập (Bản chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 31 Tiết:58
Ngày soạn:26/3/2010 
Ngày dạy: 10/04/2010
 	 	LUYỆN TẬP 	
I / MỤC TIÊU BÀI DẠY
- Kiến thức: Rèn luyện cho HS khả năng nhận biết đường thẳng song song với mặt phẳng, đường thẳng vuông góc với mặt phẳng, hai mặt phẳng song song, hai mặt phẳng vuông góc và bước đầu giải thích có cơ sở 
- Kĩ năng: Củng cố các công thức tính diện tích, thể tích, đường chéo trong hình hộp chữ nhật, vận dụng vào bài toán thực tế
- Tư duy. Thái độ:Tìm được cách tính nhanh, rèn luyện tính cẩn thận, có tinh thần hợp tác.
II / CHUẨN BỊ
*GV: Bảng phụ ghi sẵn đề bài, hình vẽ và bài giải một số bài tập
 *HS: Oân tập dấu hiệu đường thẳng song song với mặt phẳng; đường thẳng vuông góc với mặt phẳng; hai mặt phẳng song song; hai mặt phẳng vuông góc
III / KIỂM TRA BÀI CŨ (6phút)
Câu hỏi
Đáp án
Sửa bài tập 12 tr104 SGK (đề bài và hình vẽ đưa lên bảng phụ)
A
B
C
D
+ Nêu công thức sử dụng chung và từng trường hợp
AB
6
13
14
 BC
15
16
34
CD
42
70
62
DA
45
75
75
Điền vào chỗ trống (6đ)
AB
6
13
14
25
 BC
15
16
23
34
CD
42
40
70
62
DA
45
45
75
75
* Công thức: (4đ)
IV / TIẾN TRÌNH GIẢNG BÀI MỚI
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
NỘI DUNG GHI BẢNG
HĐ1: Hệ thống lý thuyết(2phút)
-GV treo bảng phụ hệ thống lại các công thức tính thể tích hình hộp chữ nhật, hình lập phương
HĐ2Luyện tập:(29phút)
Bài tập 11 tr104 SGK 
( Sửa BT về nhà)
 Bài tập 14 tr104 SGK 
+ Đổ vào bể 120 thùng nước, mỗi thùng chứa 20 lít nước thì dung tích (thể tích) nước đổ vào bể là bao nhiêu ?
+ Khi đó mực nước cao 0,8m; tính diện tích đáy bể bằng cách nào?
+ Tính chiều rộng bể nước ?
+ Người ta đổ thêm vào bể 60 thùng nước nữa thì đầy bể. Vậy thể tích của bể là bao nhiêu ? Tính chiều cao của bể ?
Bài tập 15 tr104 SGK
-GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ:
a) Thùng nước chưa thả gạch
b) Thùng nước sau khi đã thả gạch
+ Khi chưa thả gạch vào, nước cách miệng thùng bao nhiêu đêximét ?
+ Khi thả gạch vào, nước dâng lên là do có 25 viên gạch trong nước. Vậy so với khi chưa thả gạch, thể tích nước cộng gạch tăng lên bao nhiêu ? Gạch tăng bao nhiêu ?
+ Diện tích đáy thùng là bao nhiêu ? Vậy làm thế nào để tính chiều cao của nước dâng lên ?
+ Vậy nước còn cách miệng thùng bao nhiêu đêximét ?
-GV lưu ý HS do có điều kiện toàn bộ gạch ngập trong nước và chúng hút nước không đáng kể nên thể tích tăng mới bằng thể tích của 25 viên gạch 
HS đứng tại chỗ trả lời
2 HS lên bảng lần lượt giải câu a, câu b
Các HS khác nhận xét
-HS đọc lại đề toán
-HS quan sát hình 
120.20
Lấy thể tích chia cho chiều cao
7dm
4dm
~
~
~
~
~
~
~
~
~
?
7dm
~
~
~
~
~
-
HS hoạt động nhóm 
I.Hệ thống lý thuyết
Khi đường thẳng A’A vuông góc với hai đường thẳng cắt nhau AD và AB của mặt phẳng (ABCD) ta nói A’A vuông góc với mặt phẳng (ABCD) tại A. Kí hiệu: 
A’A mp (ABCD
Khi một trong hai mặt phẳng chứa một đường thẳng vuông góc với mặt phẳng còn lại thì ta nói hai mặt phẳng đó vuông góc với nhau. Kí hiệu: mp(ADD’A’) mp(ABCD)
V = abc
Với:
+ a là chiều dài của hình hcn
+ b là chiều rộng của hình hcn
+ c là chiều cao của hình hcn
V = a3
II.Luyện tập
Bài tập 11 tr104 SGK 
a) Gọi ba kích thước của hình hộp chữ nhật lần lượt là a, b, c 
(ĐK: a, b, c > 0, đơn vị:cm)
Theo đề bài ta có: 
Þ a = 3k; b= 4k; c = 5k
mà V = a.b.c = 480 (gt) nên ta được: 3k.4k.5k = 480 Þ 60k3 = 480 
Þ k3 = 8 Þ k = 2
Vậy a = 6cm; b = 8cm; c = 10cm
b) Hình lập phương có 6 mặt bằng nhau, vậy diện tích mỗi mặt là:
486 : 6 = 81 (cm2)
Độ dài cạnh hình lập phương là:
a = 
Þ a = 9cm (vì S = a2 = 81)
Thể tích hình lập phương 
V = a3 = 93 = 729 (cm3)
Bài tập 14 tr104 SGK 
0,8m
2m
?
?
a) Dung tích nước đổ vào bể lúc đầu là: 20.120 = 2400(l) = 2400 (dm3) 
 = 2,4 (m3)
Diện tích đáy bể là: 2,4 : 0,8 = 3 (m2)
Chiều rộng bể nước là: 3 : 2 = 1,5 (m)
b) Thể tích của bể là 
20.(120 + 60) = 20.180 = 3600 (l)
 = 3600 (dm3) = 3,6 (m3)
Chiều cao của bể là: 3,6 : 3 = 1,2 (m)
Bài tập 15 tr105 SGK 
Giải
-Khi chưa thả gạch vào, nước cách miệng thùng là: 7 - 4 = 3 (dm) 
-Thể tích nước cộng gạch tăng đúng bằng thể tích của 25 viên gạch 
2.1.0,5.25 = 25 (dm3)
-Diện tích đáy thùng là:
7.7 = 49 (dm2)
-Chiều cao nước dâng lên là:
25:49 = 0,51 (dm)
-Sau khi thả gạch vào, nước còn cách miệng thùng là: 3 - 0,51 = 2,49 (dm) 
 V.Củng cố(5phút) 
*Nhấn mạnh những chỗ sai mà hS cần phải tránh (đơn vị), sử dụng những công thức nào để giải BT
*Phiếu học tập
Phiếu học tập
Dựa vào hình vẽ tính AC1
VI. Hướng dẫn về nhà(3phút)
-Làm bài tập 16, 18 tr105 SGK; bài 16, 19, 21, 24 tr108 -> tr110 SBT
4
P1
P
2
B
2
4
Q
A
3
3
-Đọc trước bài “Hình lăng trụ đứng” và mang các vật có dạng hình lăng trụ để học tiết sau (mỗi nhóm mang từ 1 đến 2 vật)
4cm
3cm
2cm
P1 = P
A
B
Q
-HS ghi chép về nhà 
* Hướng dẫn (bài 18 tr105 SGK) + Tính QP và QP1 Þ so sánh
.

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_khoi_8_tiet_58_luyen_tap_ban_chuan.doc