I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:
+ HS nắm được khái niệm khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song, ĐL về các đường thẳng song song cách đều, tính chất các điểm cách đều 1 đường thẳng.
+ HS biết vận dụng ĐL để chứng minh 2 đoạn bằng nhau.
+ HS được rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. Lập luận chặt chẽ trong quá trình chứng minh.
II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
a. Chuẩn bị của GV:
+ Bảng phụ ghi BT
b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ, com pa .
+ Làm các BT cho về nhà.
Ngày soạn : ...../......./200.... Ngàydạy : ...../......./200.... Tiết 18 : đường thẳng song song với 1 đường thẳng cho trước *********&********* I. Mục tiêu bài dạy: + HS nắm được khái niệm khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song, ĐL về các đường thẳng song song cách đều, tính chất các điểm cách đều 1 đường thẳng. + HS biết vận dụng ĐL để chứng minh 2 đoạn bằng nhau. + HS được rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. Lập luận chặt chẽ trong quá trình chứng minh. II. Chuẩn bị phương tiện dạy học: a. Chuẩn bị của GV: + Bảng phụ ghi BT b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ, com pa . + Làm các BT cho về nhà. III. ổn định tổ chức và kiển tra bài cũ: a. ổn định tổ chức: + GV kiểm tra sĩ số, bài tập của HS. b. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS GV nêu yêu cầu của câu hỏi: Cho đường thẳng d và điểm A nằm ngoài d. Hãy dựng đoạn vuông gócAH từ A xuông đường thẳng d. Dùng thước và com pa để dựng + Có thể dựng được bao nhiêu đoạn vuông góc? + Gv giới thiệu và đặt vấn đề cho bài học mới (đoạ dài đoạn vuông góc AH được gọi là khoảng cách từ điểm A đến đường thẳng d) 5 phút HS dùng thước và compa để xác định đường vuông góc, từ đó xác định được điểm H. + Chỉ có 1 đường thẳng mà thôi A M d H IV. tiến trình bài dạy. Hoạt động 1: Khoảng cách giữa hai đường thẳng song song Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS + Gv cho học sinh thực hiện ?1: Cho 2 đường thẳng song song a và b. Gọi A và B A và B là 2 điểm bất kỳ thuộc đường thẳng a, Ah và BK là ác đường thẳng vuông góc kẻ từ A và B đến đường thẳng b. Gọi độ dài các đoạn AH là h, Tính độ dài BK theo h. + GV cho học sinh rút ra nhận xét đó khoảng cách từ bất kỳ điểm nào trên a đến và ngược lại đều như nhau đi đến khái niệm khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song. 10 phút +HS vẽ hình và trình bày lời giải: Tứ giác ABKH là hình chữ nhật (do là hình bình hành có 1 góc vuông) ị AH = BK H A b B K a Do AH = h; ị BK = h + HS đọc định nghĩa trong SGK: Khoảng cách giữa 2 đường thẳng song song là khoảng cách từ 1 điểm trên đường thẳng này đến đường thẳng kia và ngược lại Hoạt động 2:Tính chất của các điểm cách đều 1 đường thẳng cho trước Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS + GV cho HS đọc và thực hiện ?2: Cho đường thẳng b. Gọi a và a' là 2 đường thẳng song song với đường thẳng b và cách b một khoảng bằng h. Lờy M và M' trên 2 nửa mặt phẳng bờ b sao cho chúng có cùng khoảng cách đến b và bằng h. Chứng minh rằng M ẻ a; M' ẻ a' + Sau khi HS nêu được tính chất GV yêu cầu làm ?3: A' A Xét DABC có đường cao AH luôn bằng 2 cm, cạnh BC cố định. Hỏi đỉnh A của DABC nằm trên đường nào? a 2 2 H' H C B + Giáo viên cho HS thấy được đay chính là quỹ tích đường thẳng song song. 25 phút + HS vẽ hình: h h h h a' a M' A' H' H K' K b M A + HS nêu tính chất trong SGK: Các điểm cách đường thẳng b một khoảng bằng h nằm trên 2 đường thẳng song song với b và cách b một khoảng bằng h. + HS rút ra nhận xét: Đỉnh của DABC luôn nằm trên đường thẳng a // với BC và cách BC một khoảng bằng 2 cm. Hoạt động 3:Đường thẳng song song cách đều Hoạt động của GV TG Hoạt động của HS + GV cho HS đọc và thực hiện ?2: Cho đường thẳng b. Gọi a và a' là 2 đường thẳng song song với đường thẳng b và cách b một khoảng bằng h. Lờy M và M' trên 2 nửa mặt phẳng bờ b sao cho chúng có cùng khoảng cách đến b và bằng h. Chứng minh rằng M ẻ a; M' ẻ a' + Sau khi HS nêu được tính chất GV yêu cầu làm ?3: Xét DABC có đường cao AH luôn bằng 2 cm, cạnh BC cố định. Hỏi đỉnh A của DABC nằm trên đường nào? a A E b B F c C G d D H H A b B K a + GV cho HS làm BT 68 để củng cố kiến thức. + GV hướng dẫn cho học sinh làm các BT69 + 67: + Giáo viên củng cố toàn bộ nội dung bài học. 25 phút + HS vẽ hình:h h h h a' M' A' H' H K' K b M A a + HS vẽ các đường thẳng song song cách đều sau đó thực hiện ?1: (bằng cách sử dụng tính chất đường trung bình của hình thang) Một đường thẳng cắt các đường thẳng song song thì nó bị chia ra thành các đoạn thẳng bằng nhau.( đây chính là 1 phương pháp chứng minh 2 đoạn thẳng bằng nhau). d K B H A + HS làm tại lớp BT68. 2 m C II. hướng dẫn học tại nhà. + Nắm vững các khái niệm, các tính chất của nội dung bài học. + BTVN: BT 70, 71, 72 trong SGK. + Chuẩn bị cho bài sau: Luyện tập.
Tài liệu đính kèm: