A. MỤC TIÊU :
- HS được củng cố lại định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình chữ nhật.
- Biết áp dụng các dấu hiệu, tính chất, định nghĩa đó vào làm các bài tập. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học.
- Có thái độ nghiêm túc , tích cực trong học tập.
B. CHUẨN BỊ:
GV: Thước thẳng có chia khoảng, compa, eke. Đề KT 15 phút.
HS: Ôn về hình chữ nhật vừa học, thước thẳng có chia khoảng, compa, eke.
Tiết 17 Ngày dạy: 27/10/09 Luyện tập A. Mục tiêu : - HS được củng cố lại định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình chữ nhật. - Biết áp dụng các dấu hiệu, tính chất, định nghĩa đó vào làm các bài tập. Rèn luyện tính chính xác và cách lập luận chứng minh hình học. - Có thái độ nghiêm túc , tích cực trong học tập. B. Chuẩn bị: GV: Thước thẳng có chia khoảng, compa, eke. Đề KT 15 phút. HS: Ôn về hình chữ nhật vừa học, thước thẳng có chia khoảng, compa, eke. C. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ: Câu 1: ( 2 đ) Hãy khoanh tròn vào chữ cái in hoa đứng đầu đáp án đúng. 10 15 13 E A B D C 780 Cho hình bên với ABCD là hình thang cân có AB//CD. 1/ Cạnh AD có độ dài là: A. 10 B. 5 C. 15 D. 13 2/ Góc A có số đo là: A. B. 1020 C. 1200 D. 120 3/ Đoạn thẳng AC bằng đoạn thẳng: A. AD B. AB C. DB D. DC 4/ Đoạn thẳng EC có độ dài là: A. 10 B. 5 C. 2,5 D. 13 Câu 2: ( 1,5 đ) Điền vào chỗ còn thiếu cho đúng. 1/ Trong tam giác ...........đường trung tuyến ứng với cạnh huyền bằng ..... cạnh huyền. 2 / Trong tam giác có đường trung tuyến ứng với một cạnh bằng nửa cạnh ấy thì tam giác đó là ........................ Câu 3: ( 6,5 đ) Cho tam giác ABC vuông cân tại A, AC = 4 cm. Điểm M thuộc cạnh BC, gọi D và E theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ M đến AB, AC. a/ Chứng minh ADME là hình chữ nhật. b/ Chứng minh MEC là tam giác vuông cân. c / Tính chu vi tứ giác đó. Đáp án Câu 1: 1 - D 2- B 3- C 4- C Câu 2: vuông; nửa; tam giác vuông. Câu 3: - Chứng minh được ADME là hình chữ nhật. - C/m: Tam giác MEC là tam giác vuông cân. - Tính được chu vi hình chữ nhật ADME bằng 4 cm. Hoạt động 2: luyện tập Bài 63: SGK tr 100. - GV giới thiệu và đưa hình vẽ 90 lên bảng phụ. ? Đề bài cho biết gì, yêu cầu tìm gì. ? Để tìm x ta làm như thế nào. - Gv hướng dẫn kẻ BE ^ CD. ? Khi đó tứ giác ABED là hình gì? Vì sao. ? Muốn tính x ta tính độ dài đoạn thẳng nào. í ? Tính BE như thế nào? Cần biết thêm đoạn thẳng nào của tam giác BEC. í ? Tính EC như thế nào. - Gv và HS dưới lớp nhận xét, sửa sai. ? Trong bài ta đã c/m ABED là hình chữ nhật dựa vào dấu hiệu nào. Bài 65: SGk tr 100. ? Theo em tứ giác EFGH là hình gì. ? Muôn c/m EFGH là hình chữ nhật ta căn cứ vào đâu. ? Em có nhận xét gì về các đoạn EF. FG, GH, HE . ? Khi đó vị trí tương đối của HE và GF; EF và GH là gì. ? ¯EFGH là hình gì. ? Muốn c/m: ¯EFGH là hình chữ nhật cần c/m thêm điều kiện nào nữa. ? C/m: = 900 ta làm như thế nào. ? Có EH // BD; EF // AC mà AC ^ BD vậy ta suy ra điều gì. - Gv hướng dẫn HS xây dựng sơ đồ . GV đặt câu hỏi chốt lại kt vận dụng. HS dưới lớp đọc đề bài , theo dõi và vẽ hình. 10 x 15 13 E A B D C HS: cho AB = 10, BC = 13, DC = 15, . Tìm x. HS: Từ B kẻ BE ^ DC tại E. ¯ABED có 3 góc vuông ¯ABED là hình chữ nhật . HS: x= AD = BE . HS: Có AB = DE = 10 EC = 15 – 10 = 5. - Xét DBEC có BE2 = BC2 - EC2 Hay BE2 = 169 – 25 = 144 = 122. Do đó BE = 12 x = 12 HS trình bày lời giải trên bảng. G F E H B C D A HS đọc đề và vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của bài trên bảng. HS: EA = EB; FC = FB nên EF là đường trung bình của DABC EF // AC tương tự cho các đoạn thẳng HE, FG, GH. HS : c/m được EF // AC và HG // AC EF // HG. Chứng minh tương tự EH // FG HS: Do đó EFGH là hình bình hành. HS: cần một góc của tứ giác bằng 900. HS: Mặt khác AC ^ BD và EF // AC EF ^ BD. Lại có EH // BD EH ^ EF. Hbh: EFGH có = 900 nên là hình chữ nhật HS trình bày lại trên bảng. Hoạt động 3 : củng cố ? Nêu các dạng bt đã luyện giải trong tiết hôm nay? Nhắc lại kiến thức đã vận dụng. GV chốt lại bài học. HS trả lời và ghi nhớ. Hoạt động 4: hướng dẫn về nhà - Học thuộc định nghĩa , tính chất, dấu hiệu nhận biết hình chữ nhật. Vận dụng làm các bt 64, 66 SGK tr 100; bài 107 đến 113 SBT tr 72. - HD bài 66 SGK: C/m BCDE là hình chữ nhật.....( hình 92 đưa lên bảng phụ) - Tiết 18: “ Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước”.
Tài liệu đính kèm: