Giáo án Hình học 8 - Tiết 14: Đối xứng tâm (Bản đẹp)

Giáo án Hình học 8 - Tiết 14: Đối xứng tâm (Bản đẹp)

.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:

1. Kiến thức: - Học sinh biết thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua một tâm

- Biết thế nào là tâm đối xứng của một hình, thế nào là hình có tâm đối xứng

- Biết tâm đối xứng của hình bình hành

2. Kỹ năng: - Biết cách vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một điểm

- Biết cách chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một tâm trong những trường hợp đơn giản

3. Thái độ: - Biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.

B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề

Thực hành

C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:

 * Giáo viên: Thước chia khoảng, một tấm bìa hình bình hành, bảng phụ.

 * Học sinh: Thước, một tấm bìa, giấy kẻ ô vuông (hình 81).

D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:

1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’)

 Lớp 8A: Tổng số: Vắng:

 Lớp 8B: Tổng số: Vắng:

2. Kiểm tra bài củ: (8’)

 

doc 3 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 248Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 14: Đối xứng tâm (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn:06 /10/2010
Tiết 14:	 ĐỐI XỨNG TÂM
.MỤC TIÊU: Qua bài này, HS cần đạt được một số yêu cầu tối thiểu sau:
1. Kiến thức: - Học sinh biết thế nào là hai điểm đối xứng với nhau qua một tâm
- Biết thế nào là tâm đối xứng của một hình, thế nào là hình có tâm đối xứng 
- Biết tâm đối xứng của hình bình hành 
2. Kỹ năng: - Biết cách vẽ điểm đối xứng với một điểm cho trước qua một điểm
- Biết cách chứng minh hai điểm đối xứng với nhau qua một tâm trong những trường hợp đơn giản
3. Thái độ: - Biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
B.PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY: Nêu và giải quyết vấn đề
Thực hành
C.CHUẨN BỊ GIÁO CỤ:
 * Giáo viên: Thước chia khoảng, một tấm bìa hình bình hành, bảng phụ.
 * Học sinh: Thước, một tấm bìa, giấy kẻ ô vuông (hình 81).
D.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
1.Ổn định tổ chức- Kiểm tra sỉ số: (1’)
 Lớp 8A: Tổng số: Vắng:
 Lớp 8B: Tổng số: Vắng:
2. Kiểm tra bài củ: (8’)
?Cho ba điểm A, B, C. Khi nào ta nói điểm A nằm giữa B và C? Định nghĩa trung điểm M của đoạn thẳng AB.
3. Nội dung bài mới:
a. Đặt vấn đề: (1’) Ta nói hai điểm A và B đối xứng nhau qua tâm M. Vậy thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua tâm. Đó là một trong những nội dung chúng ta nghiên cứu về hai hình đối xứng qua tâm, hình có tâm đối xứng.
 b. Triển khai bài mới.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Hoạt động 1
GV: Yêu cầu hs đọc ?1
Hs: Thực hiện ?1
GV: Giới thiệu hai điểm đối xứng qua một điểm như sgk.
?Vậy hai điểm gọi là đối xứng với nhau qua điểm O khi nào?
HS: Trả lời
GV: Nêu quy ước.
HS: Theo dõi
Gv: ?Nêu cách dựng điểm A’ đối xứng với A qua O.
HS: Thực hiện
Hoạt động 2
Gv: Yêu cầu HS thực hiên ?2
HS: Thực hiện ?2
GV: Giới thiệu hai đoạn thẳng đối xứng.
Hs: Theo dõi
Gv: ?Hai hình gọi là đối xứng qua O khi nào
Hs: Trả lời Định nghĩa SGK
Gv: ? Để vẽ đoạn thẳng A’B’ đối xứng với đoạn thẳng AB qua O, ta làm như thế nào.
HS: Trả lời
GV: Giới thiệu tính chất hai hình đối xứng.
HS: Theo dõi
GV: Hình 78 (sgk) lên bảng phụ và giới thiệu: hai hình H và H’ đối xứng với nhau qua tâm O.
HS: Theo dõi
Hoạt động 3
GV: Vẽ hình bình hành ABCD lên bảng.
HS: Trả lời ?3
GV: giới thiệu: điểm đối xứng với mỗi điểm thuộc cạnh của hình bình hành qua O cũng thuộc cạnh của hình bình hành. Thì O như thế được gọi là tâm đối xứng
Hs: Theo dõi
GV: ? Vậy thế nào là tâm đối xứng của một hình
HS: Trả lời định nghĩ SGK
GV: Chốt lại
Gv: ?Qua ?3, tìm tâm đối xứng của hình bình hành.
Hs: Trả lời
GV: Giới thiệu định lí.
GV: Đưa hình 80 sgk lên bảng phụ giới thiệu các hình có tâm đối xứng, không có tâm đối xứng.
HS: Theo dõi
1.Hai điểm đối xứng qua một điểm: (5’)
	A	O	A’
Ta nói: hai điểm A và A’ đối xứng với nhau qua điểm O.
*Định nghĩa: (sgk)
*Quy ước: Điểm đối xứng với điểm O qua điểm O cũng là điểm O.
2.Hai hình đối xứng qua một điểm: (10’)
 C B
 A 
 O
 B’ C’ A’ 
Ta nói: Hai đoạn thẳng AB và A’B’ đối xứng với nhau qua điểm O.
Điểm O: tâm đối xứng.
*Định nghĩa: (sgk)
* Tính chất: Nếu hai đoạn thẳng(góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thi chúng bằng nhau.
3.Hình có đối xứng: (10’)
Điểm O làm tâm đối xứng của hình bình hành ABCD.
 A B
 O
 D C
*Định nghĩa: (sgk)
*Định lí: Giao điểm hai đường chéo của hình bình hành là tâm đối xứng của hình bình hành.
4.Củng cố: (8’)
-Nhắc lại định nghĩa:
	+Hai điểm đối xứng qua một điểm.
	+Hai hình đối xứng qua một điểm.
	+Tâm đối xứng của một hình.
-Làm bài tập 50 (sgk), GV đưa hình 81 lên bảng phụ, một HS lên bảng thực hiện, HS còn lại làm vào tấm bìa đã chuẩn bị sẵn.
	5. Dặn dò: (2’)
- Học thuộc các định nghĩa và định lí (sgk).
- BTVN: 51, 53, 54 (sgk); 97 (SBT)
- Xem trước các bài tập phần “Luyện tập”

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_8_tiet_14_doi_xung_tam_ban_dep.doc