Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 48: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 48: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông (Chuẩn kiến thức kĩ năng)

I. Mục tiêu:

- Học sinh nắm chắc các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, nhất là dấu hiệu đặc biệt (dấu hiệu về cạnh huyền và cạnh góc vuông)

- Vận dụng định lí về 2 tam giác đồng dạng để tính tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích .

II. Chuẩn bị:

- Giáo viên: bảng phụ hình 47, 48 (tr81; 82-SGK); êke, thước thẳng

- Học sinh: thước thẳng, êke, ôn tập lại các trường hợp đồng dạng của tam giác.

III.Tiến trình bài giảng:

1. Kiểm tra bài cũ:

Gv: Nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác .(học sinh đứng tại chỗ trả lời)

2 Bài mới:

 

doc 2 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 346Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học Lớp 8 - Tiết 48: Các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông (Chuẩn kiến thức kĩ năng)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 48
Ngày soạn
4 / 3 /2009
Ngày giảng
 6 / 3 /2009
Đ8: các trường hợp đồng dạng 
của tam giác vuông
I. Mục tiêu:
- Học sinh nắm chắc các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, nhất là dấu hiệu đặc biệt (dấu hiệu về cạnh huyền và cạnh góc vuông)
- Vận dụng định lí về 2 tam giác đồng dạng để tính tỉ số các đường cao, tỉ số diện tích ...
II. Chuẩn bị:
- Giáo viên: bảng phụ hình 47, 48 (tr81; 82-SGK); êke, thước thẳng
- Học sinh: thước thẳng, êke, ôn tập lại các trường hợp đồng dạng của tam giác.
III.Tiến trình bài giảng: 
1. Kiểm tra bài cũ: 
Gv: Nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác .(học sinh đứng tại chỗ trả lời)
2 Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Gv: áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác, nêu các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông?
- Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên treo bảng phụ hình 47 lên bảng.
- Cả lớp chú ý theo dõi và làm bài.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Giáo viên hướng dẫn học sinh chứng minh theo cách thông thường.
- Học sinh nghiên cứu cách chứng minh trong SGK và chú ý theo dõi gợi ý của giáo viên.
? Ta phải chứng minh điều gì.
- HS: cm: AMN 
 ABC và AMN = A'B'C'
- Yêu cầu học sinh chứng minh.
- Cả lớp làm bài, 1 học sinh trình bày trên bảng.
- Giáo viên treo bảng phụ hình 49 (tr83-SGK) lên bảng.
- Học sinh chú ý theo dõi và làm bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh chứng minh.
- Giáo viên nhận xét và phát biểu định lí.
- Yêu cầu học sinh về nhà tự chứng minh.
- Giáo viên nêu ra định lí 3.
1. áp dụng các trường hợp đồng dạng của tam giác vào tam giác vuông 
 - Hai tam giác vuông đồng dạng nếu:
+ Tam giác vuông có 2 góc nhọn bằng nhau.
+ 2 cạnh góc vuông của 2 tam giác vuông tỉ lệ.
2. Dấu hiệu đặc biệt nhận biết hai tam giác vuông đồng dạng 
 ?1
* DEF 
D'E'F ' vì 
* Định lí 1: SGK 
A
C
A'
B
M
N
C'
B'
GT
ABC, A'B'C', 
KL
A'B'C' 
 ABC
Chứng minh:
Ta có: AMN 
 ABC (1)
 mà MN = A'B'
 (GT)
 MN = B'C'
 AMN = A'B'C' (cạnh góc vuông và cạnh huyền) (2)
từ 1 và 2 A'B'C' 
 ABC
3. Tỉ số hai đường cao, tỉ số diện tích của hai tam giác 
* Định lí 2: 
A'B'C' 
 ABC theo tỉ số k 
thì 
* Định lí 3:
A'B'C' 
 ABC theo tỉ số k 
thì 
3. Củng cố: 
Bài tập 47 (tr84-SGK)
Ta có ABC là tam giác vuông
Theo định lí 3 ta có: k = 3
Vậy các cạnh của A'B'C' là: 3.3 = 9 (cm); 3.4 = 12 (cm); 3.5 = 15 (cm)
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo SGK.
- Làm bài tập 48 (tr84-SGK), các bài 44, 45, 46 (tr74, 75-SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_lop_8_tiet_48_cac_truong_hop_dong_dang_cua.doc