A. Mục tiêu
Qua bài này, HS cần :
- Hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được hình bình hành là hình có tâm đối xứng.
- Biết vẽ điểm đối xứng đối xứng với một điểm cho trước qua một điểm, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm.
- Biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế.
B. Chuẩn bị của GV và HS.
Các tấm bìa chữ N, S, hình bình hành.
Tiết : 14, bài soạn : §8. Đối xứng tâm Ngày soạn :27/10/2004 Mục tiêu Qua bài này, HS cần : Hiểu định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được hai đoạn thẳng đối xứng với nhau qua một điểm. Nhận biết được hình bình hành là hình có tâm đối xứng. Biết vẽ điểm đối xứng đối xứng với một điểm cho trước qua một điểm, đoạn thẳng đối xứng với một đoạn thẳng cho trước qua một điểm. Biết nhận ra một số hình có tâm đối xứng trong thực tế. Chuẩn bị của GV và HS. Các tấm bìa chữ N, S, hình bình hành. Tiến trình bài dạy Hoạt động 1. Hình thành định nghĩa hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Yêu cầu HS thực hiện ?1 -Giới thiệu hai điểm đối xứng với nhau qua một điểm. Nêu định nghĩa. -Hỏi : Nếu A O thì A’ ở vị trí nào ? -Nêu qui ước trong SGK. -Làm vào vở. -Ghi vở định nghĩa và qui ước. A và A’ đ.x nhau qua O Hoạt động 2. Hình thành định nghĩa hai hình đối xứng qua một điểm. Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Yêu cầu HS thực hiện ?2. -Nêu định nghĩa hai hình đối xứng nhau qua một điểm. Giới thiệu tam đối xứng. -Treo bảng h.77 SGK, rồi giới thiệu : Hai đoạn thẳng đối xứng nhau qua một điểm. Hai đường thẳng đối xứng nhau qua một điểm, Hai góc đối xứng hau qua một điểm Hai tam giác đối xứng nhau qua mọt điểm. -Lưu ý cho HS : Hai đoạn thẳng (góc, tam giác) đối xứng với nhau qua một điểm thì bằng nhau. -Cho HS quan sát h.78 SGK, rồi giới thiệu H và H’ là hai hình đối xứng nhau qua điểm O. -Làm vào vở. -Ghi vở đ. nghĩa. Hai hình được gọi là đối xứng với nhau qua điểm O nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với một điểm thuộc hình kia và ngược lại. -Vẽ h.77 SGK vào vở, lắng nghe. -Ghi vở. -Quan sát, lắng nghe. Hoạt động 3. Hình thành định nghĩa tâm đối xứng của một hình và nhận biết hình bình hành có tâm đối xứng. Hoạt động của GV Hoạt động của HS -Yêu cầu HS thực hiện ?3, thông báo kết quả. -Giới thiệu định nghĩa hình có tâm đối xứng và tâm đối xứng của một hình. -Gọi một HS đọc đinh lí SGK. -Yêu cầu HS thực hiện ?4. -Gọi một HS trả lời, nhận định việc trả lời của HS và nói thêm : khi quay các chữ N và S quanh tâm đối xứng một góc bằng 1800 thì các chữ N, S lại trở về vị trí củ. -Làm ra nháp, trả lời. Đáp : Hình đối xứng : của AB qua O là CD, của CD qua O là CD, của AD qua O là CB, của CB là AD. -Ghi vở. -Lắng nghe, ghi vở. -Quan sát h.80, suy nghĩ -Dứng tại chỗ tar lời. Hoạt động 4. Củng cố và hướng dẫn bài tập về nhà. GT Hình bình hành ABCD, E d.x D qua A, F đ.x D qua C KL E đói xứng F qua B. Củng cố HS : Đọc đề bài, nêu GT,KL. GV : Vẽ hình, ghi GT, KL. Hỏi : Muốn chứng minh E đối xứng với F qua B ta cần c/m gì ? Chốt : ta cần c/m hai điều kiện Ba điểm E, B, F thẳng hàng. BE = BF. HS : Đứng tại chỗ chứng minh. GV : trình bày bảng lời giải. Hướng dẫn bài tập về nhà Các bài tập 50, 51, 53, 54, 55 trang 96 SGK.
Tài liệu đính kèm: