Giáo án Hình học 8 - Tiết 13: Luyện tập (Về hình bình hành) - Năm học 2007-2008

Giáo án Hình học 8 - Tiết 13: Luyện tập (Về hình bình hành) - Năm học 2007-2008

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY:

+ HS được củng cố định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình nhành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành (cách chứng minh một tứ giác là hình bình hành).

+ Tiếp tục củng cố rèn luyện khả năng chứng minh hình học, chứng minh 2 đoạn thẳng, 2 góc bằng nhau, 3 điểm thẳng hàng, vận dụng DH nhậnbiết hình bình hành để chứng minh 2 đường thẳng song song.

II. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

a. Chuẩn bị của GV:

 + Bảng phụ ghi các BT. Thước thẳng, phấn mầu, compa

b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ, hình vẽ .

 + Làm đủ bài tập cho về nhà.

III. ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC VÀ KIỂN TRA BÀI CŨ:

 a. Ổn định tổ chức: + GV kiểm tra sĩ số, bài tập của HS.

 

doc 2 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 2219Lượt tải 4 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 13: Luyện tập (Về hình bình hành) - Năm học 2007-2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : ...../......./200....
Ngàydạy : ...../......./200.... 
Tiết 13 : luyện tập 
(về Hình bình hành)
*********–&—*********
I. Mục tiêu bài dạy:
+ HS được củng cố định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình nhành, các dấu hiệu nhận biết một tứ giác là hình bình hành (cách chứng minh một tứ giác là hình bình hành).
+ Tiếp tục củng cố rèn luyện khả năng chứng minh hình học, chứng minh 2 đoạn thẳng, 2 góc bằng nhau, 3 điểm thẳng hàng, vận dụng DH nhậnbiết hình bình hành để chứng minh 2 đường thẳng song song.
II. Chuẩn bị phương tiện dạy học:
a. Chuẩn bị của GV: 
 + Bảng phụ ghi các BT. Thước thẳng, phấn mầu, compa
b. Chuẩn bị của HS: + Thước kẻ, hình vẽ . 
 + Làm đủ bài tập cho về nhà.
III. ổn định tổ chức và kiển tra bài cũ: 
 a. ổn định tổ chức: + GV kiểm tra sĩ số, bài tập của HS.
 b. Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
Nhắc lại định nghĩa, tính chất của hình bình hành, các DH nhận biết hình bình hành, cách vẽ hình bình hành
+ Khi nào 1 hình thang trở thành hình bình hành?
+ GV cho nhận xét và đánh giá bằng điểm số
* GV củng cố ngay kiến thức sau đó vào bài học mới: 
5 phút
HS trả lời và vẽ hình cùng biểu thức:
A
B
Tứ giác ABCD
 là hình bình hành
C
D
 Û
HS trình bày tính chất và các DH nhận biết như đã học trong SGK
IV. tiến trình bài dạy.
Hoạt động 1: Luyện tập
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
Bài tập 46: (SGK – 92)
GV treo bảng phụ ghi BT:
Các câu sau đúng hay sai?
a) Hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau là hình bình hành.
b) Hình thang có hai cạnh bên song song là hình bình hành.
c) Tứ giác có hai cạnh đối bằng nhau là hình bình hành.
d) Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình bình hành.
Bài tập 47:
K
D
H
O
A
B
C
Cho hình bình hành ABCD, từ A và C hạ các đường vuông góc AH và CK xuống BD.
a) Chứng minh AHCK là hình bình hành
b) Gọi O là trung điểm của HK. Chứng minh A, O, C thẳng hàng.
10 phút
+ HS: Suy nghĩ trả lời, kết quả như sau:
Câu a): Đúng
Câu b): Đúng
Câu c): Sai (chưa đủ điều kiện)
Câu d): Sai (vì nó có thể là hình thang cân)
+ Học sinh vẽ hình, ghi GT, KL
+ Học sinh trả lời gợi ý chứng minh câu a)
Để chứng minh AHCK là hình bình hành Û (theo dấu hiệu 3)
*) AH // CK hiển nhiên vì cả 2 đoạn thẳng cùng vuông góc với BD.
*) AH = CK: ta đi chứng minh hai D bằng nhau DHAD = D KDC.
( hai tam giác vuông này có cạnh uyền và 1 góc nhọn bằng nhau)
Hoạt động của GV
TG
Hoạt động của HS
+ Giáo viên gợi ý chứng minh câu b): để chứng minh 3 điểm thẳng hàng A, O, C. 
Hãy nhắc lại tính chất của đường chéo của hình bình hành.
Vậy KH là đường chéo của hình bình hành AHCK nên do O là trung điểm HK nên O cũng là trung điểm của đường chéo AC. Nghĩa là A, O, C thẳng hàng.
Tóm lại: O là giao điểm của 2 hình bình hành.
Bài tập 48:
Cho tứ giác ABCD có E, F, G, H theo thứ tự là trung điểm của 4 cạnh tứ giác AB, BC, CD, DA.
Tứ giác ABCD là hình gì? Vì sao?
+ Hãy dự đoán tứ giác là hình gì?
+ Nhắc lại định nghĩa đường trung bình của tam giác?
Hãy sử dụng dấu hiệu nhận biết để chứng minh tứ giác này là hình bình hành.
Bài tập 49:
Cho hình bình hành ABCD. Gọi I, K theo thứ tự là trung điểm của CD, AB. Đường chéo BD cắt AI tại M và cắt Ck tại N.
a) Chứng minh AI // CK
K
B
A
b) DM = MN = NB.
O
N
M
I
C
D
GV gợi ý để học sinh chứng minh:
a) Hãy quan sát và so sánh 2 đoạn KA và CI .
Vậy tứ giác AKCI là hình gì? (theo DH nào?)
b) Cho biết trong tâm của D ADC? Của D ABC?
Nhắc lại tính chất của trọng tâm của tam giác ? từ đó vận dụng để chỉ ra 3 đoạn thẳng bằng nhau.
*) Giáo viên ủng cố toàn bộ nội dung bài học, khắc sau kiến thức trọng tâm.
10 phút 10 phút
B
A
K
O
H
D
C
HS: Trong hình bình hành 2 đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
+ Học sinh đọc đề bài, vẽ hình, ghi GT và KL:
A
E
B
H
F
G
C
D
ị HE = GF
 và HE // GF
ị EFGH là hbh.
(theo dấu hiệu 3)
+ Học sinh dựa vào tính chất đường trung bình của tam giácđể chứng minh tứ giác EFGH là hình bình hành
HE // BD; HE = BD 
GF // BD; HE = BD
+ Học sinh thực hiện các yêu cầu chuẩn bị cho BT.
a) Dựa vào tính chất của hbh ị AK // IC và AK = IC ị AICK là hbh ị AI // CK.
b) Dễ thấy M, N lần lượt là trọng tâm của DADC và ABC nên:
DM = OD = .DB = DB (1)
BN = OB = .DB = DB (2)
Vậy MN = DB – (DM + BN) 
= DB – (DB +DB) = DB (3)
Từ (1), (2), (3) ị DM = MN = NB.
II. hướng dẫn học tại nhà.
+ Nắm vững các yêu cầu của bài học (định nghĩa, tính chất, DH nhận biết hình bình hành).
+ BTVN: BT trong SBT
+ Chuẩn bị cho bài sau: Đối xứng tâm.

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh 8 - Tiet 13.doc