Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 41 đến 42 (Bản đẹp)

Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 41 đến 42 (Bản đẹp)

A. Mục tiêu:

- Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Hiểu và và biết cách sử dụng các thật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.

- Kĩ năng: Biết cách sử dụng kí hiệu tương đương để biến đổi phương trình.

B. Chuẩn bị:

C. Tiến trình bài giảng:

I. Tổ chức lớp:

II. Kiểm tra bài cũ:

III. Bài mới:

 

doc 4 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 388Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số Khối 8 - Tiết 41 đến 42 (Bản đẹp)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 41
Ngày soạn: 2/1/2010
Ngày giảng: 4/1/2010
Chương III
Phương trình bậc nhất một ẩn số
Đ1: mở đầu về phương trình 
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Học sinh hiểu khái niệm phương trình và các thuật ngữ như vế phải, vế trái, nghiệm của phương trình, tập nghiệm của phương trình. Hiểu và và biết cách sử dụng các thật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
- Kĩ năng: Biết cách sử dụng kí hiệu tương đương để biến đổi phương trình.
B. Chuẩn bị:
C. Tiến trình bài giảng: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 	
III. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
? Lấy ví dụ về đa thức, biểu thức có chứa một ẩn.
- 4 học sinh lấy ví dụ.
- Giáo viên dẫn dắt và đưa ra khái niệm phương trình.
? Cho biết VP, VT của phương trình.
? VP của phương trình có mấy hạng tử, là những hạng tử nào.
- 1 học sinh đứng tại chỗ trả lời câu hỏi của giáo viên.
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời câu hỏi 1
- 3 học sinh lên bảng làm ?1.
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn.
- Yêu cầu học sinh làm ?2.
- Cả lớp làm bài vào vở, 1 học sinh lên bảng làm.
- Giáo viên đưa ra khái niệm nghiệm của phương trình.
- Yêu cầu cả lớp làm ?3 và giải thích.
- Cả lớp thảo luận nhóm.
- Giáo viên đưa ra chú ý.
- Giáo viên đưa ra các khái niệm giải phương trình, tập nghiệm của phương trình:
+ Giải phương trình là đi tìm các nghiệm của phương trình.
+ tập hợp tất cả các nghiệm của phương trình gọi là tập nghiệm của phương trình.
- Yêu cầu học sinh làm ?4
- Cả lớp thảo luận nhóm.
? Thế nào là 2 tập hợp bằng nhau.
- Học sinh nhắc lại về 2 tập hợp bằng nhau.
- Giáo viên đưa ra khái niệm phương trình tương đương.
1. Phương trình một ẩn 
- 1 phương trình với ẩn x có dạng 
A(x) = B(x)
. A(x) là vế trái; B(x) là vế phải
. A(x); B(x) là các biểu thức.
. Ví dụ:
 2x +5 = 3 (x - 1)
?1
?2
Khi x = 6 giá trị của mỗi vế
VT = 2.6 + 5 = 17
VP = 3( 6 - 1) +2 = 17
 6 thoả mãn phương trình hay x = 6 gọi là nghiệm của phương trình.
?3
a) x = -2 không thoả mãn phương trình.
b) x = 2 là một nghiệm của phương trình.
* Chú ý: SGK 
2. Giải phương trình 
?4
a) S = 
b) S = 
3. Phương trình tương đương (8')
- 2 phương trình tương đương là 2 phương trình mà mỗi nghiệm của phương trình này cũng là nghiệm của phương trình kia và ngược lại.
- Kí hiệu tương đương là '''' 
Ví dụ: x + 1 = 0 x = -1
IV. Củng cố: 
Bài tập 1 (tr6 - SGK) ( học sinh thảo luận nhóm)
x = -1 là nghiệm của phương trình 4x - 1 = 3x - 2 và 2(x + 1) = 2 - x
Bài tập 2: t = -1 và t = 0 là những nghiệm của phương trình (t + 1)2 = 3t + 4
Bài tập 4: ( học sinh thảo luận nhóm)
nối a với (2); b nối với (3); c nối với (-1) và (3)
Bài tập 5: 
2 phương trình không tương đương với nhau vì S1 = ; S2 = 
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học theo SGK, làm lại các bài tập trên.
- Làm bài tập 3 - tr6 SGK; bài tập 3, 4, 6, 8, 9 tr3,4 SBT 
Tiết 42
Ngày soạn: 2/1/2010
Ngày giảng: 5/1/2010
Đ2: phương trình bậc nhất một ẩn
 và cách giải
A. Mục tiêu:
- KIến thức: Học sinh nẵm được khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn. Nắm được qui tắc chuyển vế, qui tắc nhân và vận dụng thành thạo chúng để giải các phương trình bậc nhất.
- Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải phương trình.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên:Bảng phụ ghi 2 qui tắc biến đổi phương trình, cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
- Học sinh: ôn lại các tính chất.
C. Tiến trình bài giảng: 
I. Tổ chức lớp: 
II. Kiểm tra bài cũ: 
? Trong các số sau: số nào là nghiệm của mỗi phương trình sau đây: a) b) c) 
III. Bài mới:
Hoạt động của thày, trò
Ghi bảng
- Giáo viên đưa ra khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn.
- Học sinh chú ý theo dõi.
? Lấy ví dụ về phương trình bậc nhất một ẩn.
- 3 học sinh lấy ví dụ.
? Nêu các tính chất cơ bản của đẳng thức.
- Giáo viên đưa ra qui tắc chuyển vế. 
- Giáo viên yêu cầu học sinh lên bảng làm bài.
- 3 học sinh lên bảng làm bài, cả lớp làm vào vở.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Cả lớp làm bài vào vở, 2 học sinh lên bảng làm bài.
- Giáo viên yêu cầu học sinh tự nghiên cứu ví dụ 1, ví dụ 2 trong SGK.
- Học sinh nghiên cứu ví dụ trong SGK.
? Nêu cách giải bài toán.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm bài.
- Cả lớp làm bài.
- 1 học sinh lên bảng làm.
1. Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn 
- Phương trình bậc nhất 1 ẩn có dạng 
ax + b = 0; a và b là 2 số (a0)
VD: 2x + 1 = 0
2. Hai qui tắc biến đổi phương trình 
a. Qui tắc chuyển vế
?1 Giải phương trình:
b. Qui tắc nhân với 1 số
?2 Giải các phương trình 
3. Cách giả phương trình bậc nhất một ẩn 
Xét phương trình tổng quát
ax + b = 0 (a0)
 ax = -b (chuyển b)
 x = (chia cả 2 vế cho a)
Vậy phương trình bậc nhất 1 ẩn luôn có nghiệm duy nhất x = 
?3 Giải phương trình 
- 0,5x + 2,4 = 0
 - 0,5x = -2,4
 x = 
vậy x = 4,8 là nghiệm của phương trình.
IV. Củng cố: 
- Giáo viên treo bảng phụ bài tập 7 - Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
- Bài tập 8 (tr10 - SGK) (4 học sinh lên bảng làm bài)
Vậy x = 5 là nghiệm của phương trình. Vậy x = -4 là nghiệm của phương trình 
V. Hướng dẫn học ở nhà:
- Học sinh học theo SGK . Nắm chắc và vận dụng 2 qui tắc biến đổi phương trình.Nắm được cách giải phương trình bậc nhất một ẩn.
- Làm các bài tập 6, 9 tr9 + 10 SGK 
- Làm bài tập 12, 16, 17, 18, (tr4 + 5 SBT)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_mon_dai_so_khoi_8_tiet_41_den_42_ban_dep.doc