Giáo án Hình học 8 - Tiết 13-14 - Năm học 2010-2011

Giáo án Hình học 8 - Tiết 13-14 - Năm học 2010-2011

I. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: Củng cố đn hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song

( 2 cặp cạnh đối //). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bình hành. Biết áp dụng vào bài tập

- Kỹ năng: Dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết được hình bình hành. Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 2 đường thẳng song song.

- Thái độ: Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận. Tư duy lô gíc, sáng tạo.

II. CHUẨN BỊ:

- GV: Compa, thước, bảng phụ.

- HS: Thước, compa. Bài tập.

III. PHƯƠNG PHÁP

Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, hoạt động nhóm

 

doc 5 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 930Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 13-14 - Năm học 2010-2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:1.10.2010
Ngày giảng:
Tiết 13
Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Kiến thức : Củng cố đn hình bình hành là hình tứ giác có các cạnh đối song song 
( 2 cặp cạnh đối //). Nắm vững các tính chất về cạnh đối, góc đối và đường chéo của hình bình hành. Biết áp dụng vào bài tập
- Kỹ năng : Dựa vào dấu hiệu nhận biết và tính chất nhận biết được hình bình hành. Biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành, chứng minh các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 2 đường thẳng song song.
- Thái độ: Rèn tính khoa học, chính xác, cẩn thận. Tư duy lô gíc, sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
- GV: Compa, thước, bảng phụ.
- HS: Thước, compa. Bài tập.
III. phương pháp 
Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, hoạt động nhóm
IV. tiến trình bài dạy:
Tổ chức:	8A:	8B:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Kiểm tra
HS1: + Phát biểu định nghĩa HBH và các tính chất của HBH?
 + Muốn CM một tứ giác là HBH ta có mấy cách chứng minh? Là những cách nào?
HS2: CMR nếu một tứ giác có các cạnh đối bằng nhau thì các cạnh đối song song với nhau và ngược lại tứ giác có các cạnh đối song song thì các cạnh đối bằng nhau? 
A
B
C
D
O
1
2
2
1
2
Đáp án: 
+ Chứng minh
* Nếu AB = CD và AD = BC. Kẻ đường chéo AC ta có: ABC = CDA (ccc)
 = AD// BC 
 = AB// CD
* Nếu AD// BC và AB// CD = ; = ABC = CDA(gcg) 
 AB = CD và AD = BC 
Hoạt động 2. Luyện tập
Cho HBH : ABCD Gọi E là trung điểm của AD; F là trung điểm của BC. Chứng minh rằng: BE = DF
- GV: Để CM hai đoạn thẳng bằng nhau ta thường qui về CM gì? Có những cách nào để CM? BE = DF
 ABE = CDF hoặc BEDF là HBH
AB = DC; = DE // = BF
 AE = CF
- GV: các yếu tố trên đã có chưa? dựa vào đâu?
GV: Cho HS tự CM cách 2
 A B
 E F
 D C
 Chứng minh
ABCD là HBH nên ta có: AD// BC(1)
 AD = BC(2) E là trung điểm của AD, F là trung điểm của BC (gt) ED = 1/2AD,BF = 1/2 BC
 Từ (1) & (2) ED// BF & ED =BF
 Vậy EBFD là HBH.
Hoạt động 3: Hình thành phương pháp vẽ HBH nhanh nhất
GV: Em hãy nêu cách vẽ HBH nhanh nhất?
- HS nêu cách vẽ HBH nhanh nhất:
C1:
+ Dựa vào dấu hiệu 3
C2:
+ Dựa vào dấu hiệu 5
a- Hình thang có 2 cạnh đáy bằng nhau là HBH
b- Hình thang có 2 cạnh bên // là HBH
c- Tứ giác có 2 cạnh đối bằng nhau là HBH 
d- Hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau là HBH 
Cách 1: - Vẽ 2 đường thẳng // ( a//b)
 - Trên a Xấc định đoạn thẳng AB
 - Trên b Xấc định đoạn thẳng CD sao cho
 AB = CD
 - Vẽ AD, vẽ BC được HBH : ABCD
 + Cách 2: - Vẽ 2 đường thẳng a & b cắt nhau tại O 
- Trên a lấy về 2 phía của O 2 điểm A & C sao cho OA = OC
 - Trên b lấy về 2 phía của O 2 điểm B & D sao cho OB = OD
- Vẽ AB, CD, AD, BC Ta được HBH : ABCD
Hoạt động 4: Hoạt động theo nhóm
Bài 46
Bài 47
Cho hình vẽ. Trong đó ABCD là HBH
a) CMR: AHDK là HBH
b) Gọi O là trung điểm của HK, chứng minh rằng 3 điểm A, O, C thẳng hàng.
- GV: cho các nhóm làm việc vào bảng nhóm
- Nhận xét từng nhóm & đưa ra cách phân tích CM theo PP phân tích đi lên.
GV chốt lại cách làm
 AD=BC (gt)
 ADH=BCK
 AH=CK;AH//CK
 AHCK là hình bình hành
 ACHK =(O)
b) Hai đường chéo ACKH tại trung điểm O của mỗi đường OAC hay A, O thẳng hàng
Bài 46 
a) Đúng vì giống như tứ giác có 2 cạnh đối // = là HBH
b) Đúng vì giống như tứ giác có các 
 cạnh đối // là HBH
c) Sai vì Hình thang cân có 2 cạnh đối = nhau nhưng không phải là HBH
d) Sai vì Hình thang cân có 2 cạnh bên = nhau nhưng không phải là HBH
A
B
K
H
C
D
O
a) ABCD là hình bình hành (gt) 
Ta có: AD//BC & AD=BC
= ( So le trong, AD//BC)KC=AH (1) KC//AH (2)
Từ (1) &(2) AHCK là hình b/ hành
Hoạt động 5. Củng cố
- Qua bài HBH ta đã áp dụng CM được những điều gì?- GV chốt lại :
+ CM tam giác bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau, 3 điểm thẳng hàng, các đường thẳng song song.+ Biết CM tứ giác là HBH.
+ Cách vẽ hình bình hành nhanh nhất.
Hoạt động 6. HDVN
Học bài: Đ/ nghĩa, t/chất và DH nhận biết HBH. 
Làm các bài tập 48, 49,/ 93 SGK.Vẽ HBH, đ/ chéo 
Ngày soạn: 3/10/2010 Tiết 14
đối xứng tâm
I. Mục tiêu :
- Kiến thức : HS nắm vững định nghĩa hai điểm đối xứng tâm (đối xứng qua 1 điểm). Hai hình đối xứng tâm và khái niệm hình có tâm đối xứng.
- Kỹ năng : Hs vẽ được đoạn thẳng đối xứng với 1 đoạn thẳng cho trước qua 1 điểm cho trước. Biết CM 2 điểm đx qua tâm. Biết nhận ra 1 số hình có tâm đx trong thực tế.
-Thái độ : Rèn tư duy và óc sáng tạo tưởng tượng.
II- Chuẩn bị : 
GV: thước kẻ, bảng phụ, compa. 
HS: Sách giáo khoa, thước kẻ, compa.
 III. phương pháp 
Vấn đáp, gợi mở, thuyết trình, hoạt động nhóm
IV tiến trình dạy học 
Tổ chức: 8A:	8B:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1. Kiểm tra
GV: Chữa BT 49 a/93 sgk 
GV gọi HS nhận xét và cho điểm. 
* BT trắc nghiệm :
Điền tiếp vào chỗ (...)
1. Hai điểmA,B gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng dnếu d... của AB
2. Hai đoạn thẳng (góc ,tam giác )đối xứng với nhau qua 1 đường thẳng thì ...
3. Đường tròn có ... trục đối xứng .
a) Vì IC//ID
KB =KA
AB=CD (t/c hbh)
=> CI//=KA. Vậy AKCI là hình bình hành
=> CK//AI
HS lên bảng điền .
Hoạt động 2: Hai điểm đối xứng qua một điểm
GV: Vẽ hình ?1
 Cho điểm O và A. vẽ A’ sao cho O là trung điểm AA’
Quan sát hình vẽ: khi đó điểm A và A’ gọi là đối xứng nhau qua điểm O
Thế nào là hai điểm đối xứng nhau qua 1 điểm?
Người ta quy ước: điểm đối xứng với O qua O là nó.
GV: nghiên cứu ?2 ở bảng phụ? 
Khi dó hình A’B’ gọi là đối xứng AB qua O
1) Hai điểm đối xứng qua một điểm 
 A O A'
HS vẽ hình vào vở
HS quan sát hình vẽ 
HS: Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua điểm O nếu O là trung điểm của đoạn thẳng nối 2 điểm đó.
Định nghĩa: sgk 
OA = OA’ ;
OA +OA’ = AA’ A và A’ đối xứng qua O 
Quy ước: sgk 
HS đọc yêu cầu của ?2
Vẽ điểm OẽAB. vẽ điểm A’,B’ đối xứng lần lượt với A,B qua O?
Lấy C ẻAB. Vẽ C’ đối xứng với C qua O
Dùng thước kiểm nghiệm C’ thuộc A’B’ không ?
HS vẽ đoạn A’B’ đối xứng với AB qua O
HS : Vẽ điểm C’ đối xứng với C qua O
HS: OC =OC’ 
Vậy C’ có thuộc A’B’
HS... nếu mỗi điểm thuộc hình này đối xứng với mỗi điểm thuộc hình kia qua O và ngược lại
Hoạt động 3: Hai hình đối xứng qua một điểm
Thế nào là 2 hình đối xứng qua 1 điểm?
Điểm O gọi là tâm đối xứng của 1 hình
GV: Đưa ra hình 77 (bảng phụ) yêu cầu HS giải thích vì sao DABC đối xứng nhau qua O?
Giới thiệu H78 ( bảng phụ )
GV: trả lời ?3 ở bảng phụ ?
) hai hình đối xứng qua một điểm 
Định nghĩa sgk 
HS theo dõi
HS : AB và A’B’ đối xứng nhau qua O
AC và A’C’ đối xứng nhau qua O
Góc ABC và góc A’B’C’ đối xứng nhau qua O
DABC và D A’B’C’đối xứng nhau qua O
Hoạt động 3: Tâm đối xứng của một hình
Đưa ra định nghĩa hình có tâm đối xứng
GV giới thiệu định lí SGK 
GV: nghiên cứu ?4 và trả lời ?
3) Hình có tâm đối xứng 	
HS:
AD đối xứng BC qua O
AB đối xứng DC qua O
- O là tâm đối xứng của ABCD 
HS ghi nhớ
?4: sgk
HS theo dõi 
HS : Chữ O, chữ H có tâm đối xứng.
Hoạt động 4. Củng cố
1 định nghĩa hai điểm đối xứng qua 1 điểm, hai hình đối xứng qua 1 điểm; hình có tâm đối xứng?
2. Giải BT 50/95 sgk ; BT 51/95 sgk
3. Trong các chữ cái và hình vẽ sau, hình nào có tâm đối xứng: 
 C M ê I Â è “ ~∆ Y L
Hoạt động 5. Hướng dẫn về nhà
	- Học các định nghĩa theo sgk. 
	- BTVN: 52,53/96.
	* Hướng dẫn bài 53: Ta phải c/m A và M nhận I là trung điểm (hãy c/m ADME là hình bình hành và đường chéo AM đi qua I.

Tài liệu đính kèm:

  • dochinh 2 cot chi can in tiet 1314.doc