Giáo án Hình học 8 - Tiết 11 đến 12 (Bản 2 cột)

Giáo án Hình học 8 - Tiết 11 đến 12 (Bản 2 cột)

A. Mục tiêu:

- Học sinh hiểu sâu sắc hơn về các khái niệm cơ bản về đối xứng trục. (Hai điểm đối xứng qua trục, hai hình đối xứng qua trục, trục đối xứng của một hình, hình có trục đối xứng)

- Rèn kĩ năng vẽ hình đối xứng của 1 điểm của 1 đoạn thẳng qua trục đối xứng, vận dụng tính chất 2 đoạn thẳng đối xứng qua một đường thẳng thì bằng nhau để giải các bài toàn thực tế.

B. Chuẩn bị:

- Bảng phụ, compa, thước thẳng

C. Các hoạt động dạy học:

I. Tổ chức lớp: (1')

II. Kiểm tra bài cũ: (7')

? Phát biểu định nghĩa về 2 điểm đối xứng qua 1 đường thẳng d.

? Cho 1 đường thẳng d và và một thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng A'B' đối xứng với đoạn thẳng AB qua d

- 1 học sinh lên bảng trình bày

- Học sinh cả lớp thực hành vẽ

- GV chốt lại:

+ Định nghĩa 2 điểm đối xứng:Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.

+ Nêu cách vẽ điểm A' đối xứng với A qua d theo 2 bước

III. Tiến trình bài giảng:

1. Dựng Ax vuông góc với d và cắt d tại H

2. Trên Ax lấy A' sao cho AH = HA'

 

doc 5 trang Người đăng haiha338 Lượt xem 280Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 11 đến 12 (Bản 2 cột)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 6 	
 Ngày soạn: 
Tiết: 11 
 Ngày dạy: 
 Luyện tập 
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu sâu sắc hơn về các khái niệm cơ bản về đối xứng trục. (Hai điểm đối xứng qua trục, hai hình đối xứng qua trục, trục đối xứng của một hình, hình có trục đối xứng)
- Rèn kĩ năng vẽ hình đối xứng của 1 điểm của 1 đoạn thẳng qua trục đối xứng, vận dụng tính chất 2 đoạn thẳng đối xứng qua một đường thẳng thì bằng nhau để giải các bài toàn thực tế.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, compa, thước thẳng
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (7') 
? Phát biểu định nghĩa về 2 điểm đối xứng qua 1 đường thẳng d.
? Cho 1 đường thẳng d và và một thẳng AB. Hãy vẽ đoạn thẳng A'B' đối xứng với đoạn thẳng AB qua d
- 1 học sinh lên bảng trình bày
- Học sinh cả lớp thực hành vẽ
- GV chốt lại:
+ Định nghĩa 2 điểm đối xứng:Hai điểm gọi là đối xứng nhau qua đường thẳng d nếu d là đường trung trực của đoạn thẳng nối hai điểm đó.
+ Nêu cách vẽ điểm A' đối xứng với A qua d theo 2 bước
III. Tiến trình bài giảng:
1. Dựng Ax vuông góc với d và cắt d tại H
2. Trên Ax lấy A' sao cho AH = HA'
Hoạt động của thày 
Hoạt động của trò
Bài tập 36 (SGK) (10')
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 36
- Yêu cầu 1 học sinh nhắc lại lời giải
Bài tập 39 (SGK) (18')
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 39 theo nhóm bàn
- Giáo viên quan sát các nhóm học sinh làm việc.
- Giáo viên nhắc lại các bước làm trên bảng hoặc đưa ra lời giải mẫu trên bảng phụ
Bài tập 41 (SGK) (5')
- Cho học sinh trả lời miệng bài tập 41
- 1 học sinh lên bảng trình bày lời giải với nội dung công việc như sau:
+ Dùng thước đo góc vẽ 
+ Vẽ các điểm B, C đối xứng với A qua Ox, Oy
+ Trả lời câu hỏi a, b
- Lớp nhận xét về các trình bày và kết quả làm bài của bạn
a) Ta có : 
- Ox là đường trung trực của AB , do đó AOB cân tại O OA = OB (1)
- Oy là đường trung trực của AC nên OAC cân tại OOA = OC (2)
Từ (1) và (2) OB = OC
b) Xét 2 tam giác cân OAB và OAC:
; 
 (gt)
Vậy: 
Hay 
- Các nhóm học sinh làm việc tại chỗ
- Đại diện 1 nhóm lên bảng vẽ hình và trình bày lời giải
- Học sinh các nhóm khác nhận xét, bổ sung
a) Gọi C là điểm đối xứng với A qua d, D là giao điểm của d và BC, d là đường TT của AC, ta có:
AD=CD (vì D d), AE=CE (vì E d)
AD + DB = CD + DB = CB (1)
 AE + EB = CE +EB (2) 
mà CB < CE + EB (bất đẳng thức tam giác)
nên từ các hệ thức 1,2 AD + DB < AE + EB
b) AD + DB < AE + EB với mọi vị trí của E thuộc d.
Vậy con đường ngắn nhất mà bạn Tú đi từ A đến bờ sông d rồi về B là con đường từ A đến D rồi từ D về B (con đường ADB)
a) Đ
b) Đ
c) Đ
c) S
IV. Củng cố: (5')
- Giáo viên nhắc lại các tính chất của trục đối xứng, hình đối xứng
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2')
- Xem lại lời giải các bài tập 
- Làm bài tập 40 (SGK), 62; 63; 64; 66 (tr66-SBT)
Tuần: 6 	
 Ngày soạn: 
Tiết: 12 
 Ngày dạy: 
Đ7: Hình bình hành 
A. Mục tiêu:
- Học sinh hiểu định nghĩa hình bình hành, các tính chất của hình bình hành, các dấu hiệu nhận biết 1 tứ giác là hình bình hành 
- Biết vẽ hình bình hành, biết chứng minh một tứ giác là hình bình hành 
- Rèn luyện kí năng chứng minh hình học.
B. Chuẩn bị:
- Bảng phụ nội dung ?3, thước thẳng
C. Các hoạt động dạy học: 
I. Tổ chức lớp: (1')
II. Kiểm tra bài cũ: (') 
III. Tiến trình bài giảng:
Hoạt động của thày 
Hoạt động của trò
1. Định nghĩa (14')
 ?1
 Hình 67
- Giáo viên yêu cầu học sinh trả lời ?1
? Thế nào là hình bình hành .
ABCD là hình bình hành 
? Nêu cách vẽ 1 tứ giác là hình bình hành.
? Định nghĩa về hình thang và hình bình hành khác nhau ở chỗ nào .
- Giáo viên bổ sung và nêu định nghĩa khác:
+ Hình bình hành là tứ giác có 2 cặp cạnh đối song song 
+ Hình bình hành là tứ giác có các cạnh đối song song 
+ Tứ giác chỉ có 1 cặp cạnh đối song song là hình thang
2. Tính chất (10')
?2
- Giáo viên treo bảng phụ H.67 yêu cầu học sinh dự đoán
* Định lí: SGK 
- Giáo viên cho học sinh nhận xét và rút ra tính chất 
- Yêu cầu học sinh phát biểu định lí
- Ghi GT và KL của đlí
- GV: Nối A với C chứng minh: AB = CD; AD = BC; ; 
- Giáo viên yêu cầu học sinh chứng minh 
- GV: Có nhiều cách chứng minh định lí trên, ta có thể chứng minh theo những cách khác nhau. Các em về nhà xem thêm cách chứng minh trong SGK 
3. Dấu hiệu nhận biết (8')
? Để chứng minh tứ giác là hình bình hành ta có thể chứng minh như thế nào
- Giáo viên bổ sung và chốt lại, đưa bảng phụ các dấu hiệu nhận biết tứ giác là hình bình hành.
- Giáo viên đưa ra bảng phụ nội dung ?3
- Học sinh quan sát hình vẽ trả lời
- Học sinh trả lời.
- Học sinh vẽ hình vào vở, 1 học sinh lên bảng vẽ
- Học sinh: Hình thang có 1 cặp cạnh //, hình bình hành có 2 cặp cạnh //.
- Hình bình hành là hình thang có 2 cạnh bên song song 
- Cả lớp nghiên cứu và trả lời câu hỏi của giáo viên: AB = CD; AD = BC; ; 
OA = OC; OB = OD
- Nêu định lí
- 1 học sinh lên bảng ghi
GT
ABCD là hình bình hành 
AC cắt BD tại O
KL
a) AB = CD; AD = BC
b) ; 
c) OA = OC; OB = OD
- 1 học sinh lên bảng trình bày.
- Học sinh còn lại chứng minh vào vở
Chứng minh (SGK)
- Học sinh trả lời.
- Học sinh thảo luận nhóm và trả lời câu hỏi:
Các tứ giác là hình bình hành:
+ ABCD vì AB = CD và AD = BC
+ EFGH vì ; 
+ PQRS vì PR cắt SQ tại O (O là trung điểm PR và QS)
+ XYUV vì XV//YU và XV = YU
IV. Củng cố: (8')
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 44-tr92 SGK ( Giáo viên hướng dẫn sau đó 1 học sinh lên bảng trình bày)
Xét tứ giác BFDE có: DE // BF
 DE = BF (vì DE =AD, BF = BC, mà AD = BC)
 tứ giácBFDE là hình bình hành BE = DF
V. Hướng dẫn học ở nhà:(2') 
- Học kĩ bài
- Làm bài tập 43; 45 (tr92 - SGK)
- Làm bài tập 83; 84; 85; 86 (SBT)
HD 45:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_hinh_hoc_8_tiet_11_den_12_ban_2_cot.doc