Giáo án Hình học 8 - Tiết 1-8

Giáo án Hình học 8 - Tiết 1-8

I. MỤC TIÊU :

 Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.

 Biết vẽ , gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.

 Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản

 Cẩn thận trong hình vẽ, kiên trì trong suy luận

II. CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : Các dụng cụ vẽ đo đoạn thẳng và góc.

 Bảng phụ vẽ các hình 1, 2, 3, 4, 5 và hình 6

2. Học sinh : Xem bài mới thước thẳng

 Các dụng cụ vẽ ; đo đoạn thẳng và góc

III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :

 1.Ổn định lớp : 1 Kiểm diện

2. Kiểm tra bài cũ : (5) Thay cho việc kiểm tra bài cũ, GV có thể :

 Nhắc lại sơ lược chương trình hình học 7

 Giới thiệu khái quát về chương trình hình học 8

 Giới thiệu sơ lược về nội dung chương trình I vào bài mới

 

doc 32 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 943Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Tiết 1-8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày : . . . . . . . . . . . 
Chương I : 	 	TỨ GIÁC
Tiết : 1
Tuần : 1
	§1. TỨ GIÁC
I. MỤC TIÊU :
	- Học sinh nắm được định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
- Biết vẽ , gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
- Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản
- Cẩn thận trong hình vẽ, kiên trì trong suy luận
II. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : - Các dụng cụ vẽ - đo đoạn thẳng và góc.
 - Bảng phụ vẽ các hình 1, 2, 3, 4, 5 và hình 6
2. Học sinh : - Xem bài mới - thước thẳng
 - Các dụng cụ vẽ ; đo đoạn thẳng và góc
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
	1.Ổn định lớp : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	(5’) Thay cho việc kiểm tra bài cũ, GV có thể :
- Nhắc lại sơ lược chương trình hình học 7
- Giới thiệu khái quát về chương trình hình học 8
- Giới thiệu sơ lược về nội dung chương trình I vào bài mới 
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
12’
HĐ : 1 Định nghĩa :
GV cho HS nhắc lại định nghĩa tam giác
GV treo bảng phụ hình 1
Hỏi : Tìm sự giống nhau của các hình trên.
GV giới thiệu : Mỗi hình a ; b ; c của hình 1 là một tứ giác.
GV treo bảng phụ hình 2 và giới thiệu không phải là tứ giác, vì sao ?
Hỏi : Vậy thế nào là một tứ giác ?
Hỏi : Vì sao hình 2 không phải là một tứ giác ?
GV giới thiệu cách gọi tên tứ giác và các yếu tố đỉnh ; cạnh ; góc
GV cho HS làm bài ?1 
GV giới thiệu hình 1a là hình tứ giác lồi
Hỏi : Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ?
GV : (chốt lại vấn đề bằng định nghĩa và nhấn mạnh) : Khi nói đến tứ giác mà không nói gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi
GV cho HS làm bài ?2 SGK
GV treo bảng phụ hình 3 cho HS suy đoán và trả lời 
GV ghi kết quả lên bảng
GV Chốt lại : Qua ?2 các em biết được các khái niệm 2 đỉnh kề, 2 cạnh kề, 2 đỉnh đối, 2 cạnh đối, góc kề, góc đối, đường chéo, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác. 
HS : nhắc lại
HS : Nhận xét
Trả lời : - Hình tạo thành bởi bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA
- Bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng
Trả lời : Hình 2 hai đoạn thẳng BC, CD cùng nằm trên 1 đường thẳng
Trả lời : HS nêu định nghĩa như SGK
Trả lời : Vì có hai đoạn thẳng cùng nằm trên một đường thẳng
HS : nghe giảng
Trả lời : Nêu định nghĩa (SGK)
HS : quan sát hình 3 suy đoán và trả lời 
1. Định nghĩa :
a/ Tứ giác : 
Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA. Trong đó bất kỳ hai đoạn thẳng nào cũng không nằm trên một đường thẳng.
A 
B 
C 
D 
t Tứ giác ABCD (BDCA, CDAB ...) có :
- Các điểm : A ; B ; C ; D là các đỉnh.
- Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA là các cạnh
b) Tứ giác lồi : Là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
t Chú ý : (xem SGK)
10’
HĐ : 2 Tổng các góc của tứ giác : 
GV : Ta đã biết tổng số đo 3 góc của một D ; bây giờ để tìm hiểu về số đo 4 góc của một tứ giác ta hãy làm bài ?3 
a) Nhắc lại định lý về tổng ba góc của một tam giác ?
b) Hãy tính tổng :
 + = ?
Hỏi : Vì sao 
 + = 3600
GV : Tóm lại để có được kết luận trên ta phải vẽ thêm một đường chéo của tứ giác rồi sử dụng định lý tổng ba góc trong tam giác để chứng minh như các bạn đã giải
HS : Suy nghĩ và trả lời 
a) Tổng số đo 3 góc của 1 tam giác bằng 1800
b) HS tính tổng vẽ đường chéo AC ta có : 
BÂC + = 1800
CÂD + = 1800
Þ (BÂC + CÂD) + + +( + ) + = 3600
HS : nhắc lại định lý
2. Tổng các góc của tứ giác : 
Tứ giác ABCD có : 
 + = 3600
t Định lý : 
Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600
15’
HĐ : 3 Củng cố
GV hệ thống lại nội dung bài giảng thông qua hình 1, hình 2, hình 3 và hình 4
GV cho HS làm bài tập 1 66 SGK
GV : Treo bảng phụ hình vẽ 5, 6 và cho HS hoạt động nhóm (chia thành 6 nhóm)
- Nhóm 1 ; 2 : Hình 5a, 6a
- Nhóm 3, 4 : Hình 5b, 6b
- Nhóm 5, 6 : Hình 5c ; d
GV nhận xét ; ghi kết quả lên bảng phụ
HS : quan sát đề bài
HS : Hoạt động nhóm
Các nhóm cử đại diện trả lời
t Bài 1 (66) : 
t Kết quả hình 5 :
a/ x = 500
b/ x = 900
c/ x = 1150
d/ x = 750
t Kết quả hình 6 
a/ x = 1000
b/ x = 360
GV cho HS làm bài tập 2 (66) SGK
GV giới thiệu các góc ngoài của tứ giác
GV treo bảng phụ hình 7a, b nhưng chưa vẽ góc ngoài
- Yêu cầu 2 HS lên bảng vẽ góc ngoài của tứ giác trên
GV : Cho HS trả lời kết quả hình 7a và giải thích vì sao ?
GV gọi 1 HS lên bảng giải câu b.
GV có thể gợi ý
GV Nhận xét sửa sai nếu có và chốt lại :
Â1 + = 3600
Hỏi : Qua câu b em có nhận xét gì về tổng của tứ giác
GV cho HS kiểm tra lại khẳng định trên thông qua hình 7a
HS1 : đọc đề
HS2 : Đọc lại
2 HS lên bảng vẽ
HS : còn lại nhận xét
HS : Suy nghĩ trả lời 
HS : lên bảng giải theo sự gợi ý của GV
HS : cả lớp nhận xét và sửa sai
Trả lời : Tổng các góc ngoài của tứ giác bằng 3600
HS : kiểm tra và nhận xét
t Bài 2 (66) : 
a) = 3600 - (Â + )
 = 750
 Â1 = 1800 - 750 = 1050
 = 1800 - 900 = 900
 = 1800 - 1200 = 600
b) Â1 = 1800 - Â
 = 1800 - 
 = 1800 - 
 = 1800 - 
Þ Â1 + + + 
= 7200 - (Â + ) 
= 7200 - 3600 = 3600
Vậy : Tổng các góc ngoài của tứ giác bằng 3600
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
 - Ôn lại các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, định lý tổng các góc của tứ giác
- Về nhà làm bài tập 3, 4, 5 (67) SGK
- Chuẩn bị thước, ê ke
IV RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày : . . . . . . . . . . .
Tiết : 2
Tuần : 1
	§2. HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
- Nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông.
- Biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, của hình thang vuông.
- Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang
- Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở vị trí khác nhau (hai đáy nằm ngang, hai đáy không nằm ngang) và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh bên song song, hay đáy bằng nhau)
II. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : - Bài soạn - SGK - Bảng phụ các hình vẽ 15 và 21
2. Học sinh : - Xem bài mới - thước thẳng
 - Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
	1.Ổn định lớp : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	8’
HS1 : Nêu định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi - Giải bài 4 tr 67
Giải : Hình 9 : - Dựng D biết độ dài ba cạnh 3cm ; 3cm ; 3,5 cm
 - Dựng 2 đường trên với bán kính 1,5cm, và 2cm
Hình 10 : - Dựng tam giác biết cạnh 2cm, góc 700 ; cạnh 4cm
- Dựng 2 đường tròn với bán kính 1,5c ; 3cm
HS2 : 	- Nêu định lý tổng các góc của tam giác. Giải bài 3 tr 67
Giải :	b) DABC = D ADC (c.c.c) Þ 
	Ta có : = 3600 - (1000 + 600) = 2000
	Do đó : = 1000
	t Đặt vấn đề : 2’
GV : Tứ giác ABCD sau đây có gì đặc biệt ? 
HS : Â + = 1800 nên AB // DC. GV cho lớp nhận xét.
t GV : Tứ giác ABCD như trên có AB // DC gọi là hình thang. 
Vậy thế nào là hình thang, làm thế nào để nhận biết 1 tứ giác là hình thang chúng ta sẽ nghiên cứu §2
	3. Bài mới :
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
7’
HĐ : 1 Định nghĩa :
GV giới thiệu hình thang như cách đặt vấn đề
Hỏi : Tứ giác như thế nào được gọi là hình thang ?
Hỏi : Minh họa hình thang bằng ký hiệu
GV giới thiệu cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang.
GV cho HS làm bài ?1 
GV đưa bảng phụ vẽ hình 15
- Chia lớp thành ba nhóm, mỗi nhóm một hình a ;b; c
GV gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 
Hỏi : có nhận xét gì về hai góc kề một cạnh bên của hình thang
HS : nghe giới thiệu
HS : nêu định nghĩa như SGK
Trả lời : ABCD hình thang 
Û AB // CD
HS : nghe giới thiệu
1HS nhắc lại
HS : đọc đề bài và quan sát hình 15
- HS : hoạt động nhóm
a) Tứ giác là hình thang hình a, hình b vì BC // AD ; FG // HE
hình c không phải là hình thang vì IN không // MK
Trả lời : vì chúng là 2 góc trong cùng phía, nên chúng bù nhau
1 Định nghĩa :
Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
ABCD hình thang 
Û AB // CD
- AB và CD : Các cạnh đáy (hoặc đáy)
- AD và BC : Các cạnh bên
- AH : là một đường cao của hình thang.
8’
HĐ 2 : Làm bài ?2 
GV treo bảng phụ vẽ hình 16 và 17 tr 70 SGK
Hỏi : Em nào chứng minh được câu a.
GV gợi ý : Nối AC
Chứng minh : 
D ABC = DCDA Þ đpcm.
Hỏi : Em nào rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh bên song song 
Hỏi : Em nào có thể chứng minh câu b
GV cũng gợi ý
Hỏi : Em nào có thể rút ra nhận xét về hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau
HS : đọc đề bài và vẽ hình vào giấy nháp
HS : cả lớp suy nghĩ và làm ra nháp
1 HS lên bảng chứng minh theo sự gợi ý của giáo viên
AB // CD Þ Â1 = 
AD // BC Þ Â2 = 
DABC = DCDA (g.c.g)
Þ AD = BC ; AB = CD
HS : rút ra nhận xét thứ nhất
HS : lên bảng chứng minh
AB // CD Þ Â1 = 
DABC = DCDA (c.g.c)
Þ AD = BC ; Â2 = 
Þ AD // BC
- HS rúr ra nhận xét thứ hai
- 1 vài HS nhắc lại 2 nhận xét
t Nhận xét :
AD = BC
AB = CD
- Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên ấy bằng nhau ; hai cạnh đáy bằng nhau :
AD // BC Þ
- Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì hai cạnh bên song song và bằng nhau
AD // BC
AD = BC
AB = CD Þ 
5’
HĐ 3 : Hình thang vuông
GV vẽ hình 18 tr 70 SGK lên bảng
Hỏi : Hình thang ABCD có gì đặc biệt ?
GV : hình thang ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông ?
Hỏi : Em hãy minh họa hình thang vuông bằng ký hiệu ?
HS : cả lớp vẽ hình 18 vào vở
Û
Trả lời : ABCD là hình thang vì AB // CD và có 1 góc vuông
HS : nêu định nghĩa như SGK
- 1 vài HS nhắc lại
1HS lên bảng minh họa bằng ký hiệu
2. Hình thang vuông :
Hình thang vuông là hình thang có 1 góc vuông
ABCD là hình thang vuông
	 AB // CD
 	 AD ^ AB	
11’
HĐ : 4 Củn g cố :
GV treo bảng phụ hình vẽ 21 tr 71 của bài tập 7 
GV gọi 3 HS đứng tại chỗ lần lượt trả lời kết quả và giải thích
GV cho ... øi : EM là đường trung bình D DBC
1HS lên bảng trình bày 
1 vài HS khác nhận xét
t Bài tập 22 SGK
Chứng minh
Ta có : DE = EB (gt)
	 BM = MC (gt)
Nên EM là đường trung bình D DBC. Þ EM // DC
Vì I Ỵ DC Þ EM // DI
Xét D AEM có : 
AD = DE (gt)
DI // EM (cmtrên)
Nên AI = IM (đpcm)
10’
HĐ 2 : Bài tập có kỹ năng vẽ hình :
t Bài 27 tr 80 SGK :
GV gọi 1 HS đọc đề bài trong SGK 
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình và ghi GT, KL
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
GV : Yêu cầu HS suy nghĩ trong 3 phút. Sau đó gọi HS trả lời miệng câu a. 
GV ghi bảng
GV cho HS cả lớp nhận xét câu trả lời và sửa sai
Câu b : GV gợi ý xét hai trường hợp 
+ E,K,F không thẳng hàng 
+ E, K, F thẳng hàng 
Hỏi : E, K, F thẳng hàng thì EF = ?
Hỏi : E, K, F không thẳng hàng thì EF = ?
GV gọi 1 HS lên bảng trình bày câu b.
GV cho HS cả lớp nhận xét và sửa sai
1 HS đọc to đề bài SGK
1 HS vẽ hình và ghi gt, kl trên bảng
	tứ giác ABCD 
GT	E, F, K là tr điểm
	của AD, BC, AC
KL	a) SosánhEKvà CD
	b) EF £ 
HS : cả lớp làm vào vở
HS : suy nghĩ trong 3 phút
1 HS đứng tại chỗ trả lời miệng câu a
1 vài HS nhận xét và bổ sung chỗ sai sót 
HS : Nghe GV gợi ý
Trả lời : EF = EK + KF 
vì K Ỵ EF.
Trả lời : EF < EK + KF (bất đẳng thức tam giác)
1HS lên bảng trình bày câu b
HS cả lớp nhận xét và bổ sung chỗ sai.
t Bài 27 tr 80 SGK ;
Chứng minh
a) Ta có : AE = ED (gt)
	 AK = KC (gt)
Þ EK là đường TB của D ADC. Do đó EK = 
Ta có : AK = KC (gt)
	 BF = FC (gt)
Þ KF là đường TB của D ABC. Do đó KF = 
b) Xét D EFK :
t E,F,K không thẳng hàng 
Ta có : EF < EK + KF 
Þ EF < 
 EF < (1)
t E, F, K thẳng hàng :
EF = EK + KF
EF = = (2)
 Từ (1) và (2) ta có :
EF = (đpcm)
12’
t Bài tập 44 tr 65 SBT : 
GV treo bảng phụ có ghi đề bài 44 tr 65 SBT.
GV yêu cầu HS cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL vào vở
GV Yêu cầu HS làm bài theo nhóm
GV có thể gợi ý :
Kẽ MM’ ^ d
Sau 5 phút GV gọi đại diện một nhóm lên bảng trình bày bài giải
GV kiểm tra bài của vài nhóm khác
1 HS đọc to đề bài
Cả lớp vẽ hình và ghi GT, KL vào vở. 
	DABC ; BM = MC
GT	0A = 0M ; d qua 0
	AA’;BB’;CC’ ^ d
KL	AA’ = 
HS : Làm bài theo nhóm trên bảng phụ trong 5 phút
Đại diện nhóm lên bảng trình bày bài giải
HS nhận xét 
t Bài tập 44 tr 65 SBT :
Chứng minh
Kẻ MM’ ^ d 
Vì BB’ ^ d và CC’ ^ d
Þ BB’C’C là hình thang lại có : BM = MC (gt)
MM’// BB’// CC’(MM’ ^ d)
Þ MM’ = (1)
Xét DAA’0 (Â = 1v) và 
D MM’0 (M’ = 1v). 
Ta có : 0A = 0M (gt)
A’ÔA = M’ÔM (đđ)
Nên : DAA’0 = D MM’0 (chg nh) Þ MM’ = AA’ (2)
Từ (1) và (2) suy ra :
	AA’ = 
3’
HĐ 3 : Củng cố 
GV đưa bài tập lên bảng phụ : Các câu sau đây đúng hay sai ?
1) Đường thẳng đi qua trung điểm 1 cạnh của D và song song với cạnh thứ hai thì đi qua trung điểm cạnh thứ ba.
Kết quả :
1) đúng
2) Không thể có hình thang mà đường trung bình bằng độ dài một đáy
2) Đúng
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn lại định nghĩa và các định lý về đường trung bình của D và hình thang
- Ôn lại các bài toán dựng hình đã biết
- Bài tập về nhà : 28 tr 80 ; bài 37 ; 38 ; 41 ; 42 ; SBT tr 65
IV RÚT KINH NGHIỆM 
Ngày :. . . . . . . . . . . 
Tuần : 4
Tiết : 8
§5. DỰNG HÌNH BẰNG THƯỚC VÀ COMPA
DỰNG HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
- HS dùng thước và com pa để dựng hình (chủ y ếu là dựng hình thang) theo các yếu tố đã cho bằng số và biết trình bày hai phần cách dựng và chứng minh
- HS biết cách sử dụng thước và compa để dựng hình vào vở một cách tương đối chính xác
- Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác khi sử dụng dụng cụ, rèn khả năng suy luận, có ý thức vận dụng dựng hình vào thực tế.
II. CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : - Bài soạn - SGK - Bảng phụ 
 - Thước thẳng chia khoảng - Compa
2. Học sinh : - Học bài và làm bài đầy đủ - dụng cụ học tập đầy đủ
- Thực hiện hướng dẫn tiết trước
III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY :
	1.Ổn định lớp : 	1’ Kiểm diện
2. Kiểm tra bài cũ : 	6’
HS1 :	- Giải bài 28 tr 80 SGK
a) EF là đường trung bình của hình thang ABCD. 
Nên AB // DC // EF. DABC có BF = FC và KF // AB 
Þ AK = KC. DABD có AE = ED và EI // AB Þ BI = ID
b) Đáp số : EF = 8cm ; EI = 3cm ; KF = 3cm ; IK = 2cm
TL
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Kiến thức
3’
HĐ 1 : Giới thiệu bài toán dựng hình :
GV : Chúng ta đã biết vẽ hình bằng nhiều dụng cụ : Thước thẳng, compa, ê ke, thước đo góc ...
Ta xét các bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước và com pa chúng được gọi là các bài toán dựng hình
Hỏi : Thước thẳng có tác dụng gì ?
Hỏi : Compa có tác dụng gì ?
HS nghe GV trình bày
HS Trả lời tác dụng của thước thẳng 
HS trả lời các tác dụng của compa
1. Bài toán dựng hình :
a) Các bài toán vẽ hình mà chỉ sử dụng hai dụng cụ là thước và compa ; chúng được gọi là bài toán dựng hình
b) Với thước thẳng ta có thể : - Vẽ được 1 đường thẳng khi biết được hai điểm của nó
- Vẽ được 1 đoạn thẳng khi biết hai đầu mút của nó
- Vẽ được một tia khi biết gốc và một điểm của tia
c) Với compa, ta có thể vẽ được một đường tròn khi biết tâm và bán kính
12’
HĐ 2 : Các bài toán dựng hình đã biết :
Hỏi : Qua chương trình hình học 6 - 7 với thước và compa ta đã biết cách giải các bài toán dựng hình nào ?
GV hướng dẫn HS ôn lại cách dựng
a) Dựng một đoạn thẳng bằng đoạnthẳng cho trước
b) Dựng một góc bằng 1 góc cho trước
c) Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng ; dựng trung điểm của 1 đoạn thẳng cho trước
d) Dựng tia phân giác của 1 góc cho trước
e) Qua 1 điểm cho trước, dựng đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước.
g) Qua 1 điểm nằm ngoài 1 đường thẳng cho trước, dựng đường thẳng song song với đường thẳng cho trước
h) Dựng D biết ba cạnh hoặc biết hai cạnh và góc xen giữa ; hoặc biết một cạnh và 2 góc kề.
GV : Ta được phép sử dụng các bài toán dựng hình trên để giải các bài toán dựng hình khác. Cụ thể xét bài toán dựng hình thang
A 
0 
B 
I 
C 
D 
A 
B 
C 
D 
 HS đứng tại chỗ trả lời các bài toán dựng hình đã biết
HS : Dựng hình theo hướng dẫn của GV
HS1 : nêu cách dựng (a)
HS2 : Nêu cách dựng (b)
HS3 : Nêu cách dựng (c)
HS4 : Nêu cách dựng (d)
HS5 : Nêu cách dựng (e)
HS6 : Nêu cách dựng (g)
HS : nêu cách dựng (h)
2. Các bài toán dựng hình đã biết :
a) Dựng một đoạn thẳng bằng đoạn thẳng cho trước.
b) Dựng một góc bằng một góc cho trước
A 
B 
C 
D 
c) Dựng đường trung trực của một đoạn thẳng ; dựng trung điểm của một đoạn thẳng cho trước
d) Dựng tia phân 
giác của một góc cho trước
e) Dựng đường thẳng vuông góc với một đường thẳng cho trước 
A 
B 
C 
·
·
g) Dựng đường thẳng song song với một đường thẳng 
B 
A 
d 
15’
HĐ 3 : Dựng hình thang
GV cho ví dụ : Tr 82 SGK
GV hướng dẫn :
Thông thường, để tìm ra cách dựng hình, người ta vẽ phác hình cần dựng với các yếu tố đã cho. Nhìn vào hình đó phân tích tìm những yếu tố nào dựng được ngay ; những điểm nào còn lại cần thỏa mãn điều kiện gì ?
GV ghi : 
a) Phân tích
GV vẽ hình phác lên bảng
Hỏi : Quan sát hình cho biết tam giác nào dựng được ngay ? Vì sao ?
Hỏi : Đỉnh B được xác định như thế nào ?
b) Cách dựng : 
GV chốt lại cách dựng. Và dùng thước ; com pa dựng hình theo từng bước và yêu cầu HS dựng vào vở 
Hỏi : Tứ giác ABCD dựng trên, thỏa mãn tất cả các điều kiện của đề bài yêu cầu không ? 
GV chuyển qua phần chứng minh.
Gọi 1HS đứng tại chỗ nêu phần chứng minh
Hỏi : Ta có thể dựng được bao nhiêu hình thang thỏa mãn yêu cầu của đề bài ?
GV chốt lại : Một bài toán dựng hình đầy đủ có 4 bước : phân tích, cách dựng ; chứng minh ; biện luận. Nhưng khi trình bày chỉ ghi 2 bước :
a/ Cách dựng
b/ Chứng minh
1 HS đọc ví dụ tr 82 SGK
HS : Nghe GV giảng bài
Trả lời : DABC dựng được ngay vì biết hai cạnh và góc xen giữa
Đỉnh B nằm trên đường thẳng qua A, song song với DC và cách A bằng 3cm
HS dựng hình vào vở và ghi các bước dựng như hướng dẫn của GV
HS : Nêu phần c/m như SGK
Vì dựng được DABC duy nhất ; đỉnh B cũng dựng được duy nhất nên chỉ dựng được 1 hình thang
HS : nghe GV chốt lại
3. Dựng hình thang :
ví dụ : Dựng hình thang ABCD biết đáy AB = 3cm, đáy CD = 4cm, cạnh bên AD = 2cm, góc D = 700.
Giải
t Cách dựng :
- Dựng D ABC có góc D = 700 ; DC = 4cm ; DA = 2cm
- Dựng tia Ax song song với DC (tia Ax và C nằm trên cùng một nửa mặt phẳng bờ AD)
- Dựng điểm B trên tia Ax sao cho AB = 3cm.
- Kẽ đoạn thẳng BC
t Chứng minh : 
Vì AB // CD. Nên ABCD là hình thang.
Có CD = 4cm;góc D = 700 AD = 2cm ; AB = 3cm
t Biện luận : 
Ta luôn dựng được hình thang thỏa mãn đề toán
6’
HĐ4: Củng cố, luyện tập
t Bài 31 tr 83 SGK
Dựng hình thang ABCD (AB // CD) biết : 
AB = AC = 2cm
AC = DC = 4cm
GV vẽ phác hình lên bảng
GV : Giả sử hình thang ABCD có AB // CD ;
 AB = AD = 2cm ; 
AC = DC = 4cm đã dựng
Hỏi : Cho biết D nào dựng được ngay ? Vì sao ?
Hỏi : Đỉnh B được xác định như thế nào ?
Hỏi : Nêu cách dựng và chứng minh như thế nào ?
GV yêu cầu HS : phần vẽ hình và ghi phần chứng minh về nhà ghi
HS cả lớp quan sát đề bài
1 HS đọc lại đề
Trả lời : DABC dựng được ngay vì biết 3 cạnh
Trả lời : Đỉnh B phải nằm trên Ax // DC và cách A 2cm.
HS Nêu cách dựng và cách chứng minh
HS về nhà tự làm lại
t Bài 31 tr 83 :
t Cách dựng :
- Dựng DADC có AD = 2cm ; AC = DC = 4cm.
- Dựng trên tia Ax và C cùng nằm trên một nửa mặt phẳng bờ là đường thẳng AD.
- Dựng đường tròn (A ; 2cm) cắt Ax tại B
- Vẽ BC
t Chứng minh :
Vì AB // CD nên ABCD là hình thang
Có AD = AB = 2cm 
 AC = DC = 4cm.
2’
4. Hướng dẫn học ở nhà :
- Ôn lại các bài toán dựng hình cơ bản
- Nắm vững các bước của một bài toán dựng hình
- Trong bài làm chỉ yêu cầu trình bày bước cách dựng và chứng minh
- Bài tập về nhà : 29 ; 30 ; 32 tr 83 SGK
IV RÚT KINH NGHIỆM 

Tài liệu đính kèm:

  • doc1-8hinh8m.doc