Giáo án Hình học 8 - THCS Nguyễn Hữu Cảnh - Tiết 12: Luyện tập hình bình hành

Giáo án Hình học 8 - THCS Nguyễn Hữu Cảnh - Tiết 12: Luyện tập hình bình hành

Tiết 12: LUYỆN TẬP HÌNH BÌNH HÀNH.

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY

1/ Kiến thức: HS biết vận dụng kiến thức của hình bình hành, các tính chất của hình bình hành. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành vào bài tập chứng minh hình học.

2/ Kỹ năng: HS biết vẽ hình bình hành, chứng minh tứ giác là hình bình hành.

3/ Thái độ: Luyện cho học sinh đức tính kiên trì, nghiên cứu, sáng tạo.

 II. CHUẨN BỊ:

Giáo viên: + Giáo án, bảng phụ, nghiên cứu SGK + SGV, thước thẳng, thước đo góc.

Học sinh : + Xem trước bài mới. Bảng phụ, bút viết, thươc thẳng, đo góc, . mang vở ghi, sgk, sbtập, giấy kẻ ô vuông

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1276Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - THCS Nguyễn Hữu Cảnh - Tiết 12: Luyện tập hình bình hành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Tiết 12: LUYỆN TẬP HÌNH BÌNH HÀNH.
I. MỤC TIÊU BÀI DẠY
1/ Kiến thức: HS biết vận dụng kiến thức của hình bình hành, các tính chất của hình bình hành. Dấu hiệu nhận biết hình bình hành vào bài tập chứng minh hình học.
2/ Kỹ năng: HS biết vẽ hình bình hành, chứng minh tứ giác là hình bình hành.
3/ Thái độ: Luyện cho học sinh đức tính kiên trì, nghiên cứu, sáng tạo.
 II. CHUẨN BỊ:
Giáo viên: + Giáo án, bảng phụ, nghiên cứu SGK + SGV, thước thẳng, thước đo góc.
Học sinh : + Xem trước bài mới. Bảng phụ, bút viết, thươc thẳng, đo góc, ... mang vở ghi, sgk, sbtập, giấy kẻ ô vuông
 III. TIẾN HÀNH BÀI DẠY.
1. Ổn định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ. 
 Hđ1: HS1: Bài tập 46/sgk. Xác định tính đúng sai.
( câu a,b đúng, c, d sai thiếu yếu tố song song; hình thang cân có hai cạnh bên không song song )
 3. Bài mới. 
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Hđ1: Kiểm tra.
GV nêu bài tập.
Hđ2(30 phút ): Luyện tập.
Gv nêu bài tập 47/sgk.
Gv cho học sinh thực hiện theo nhóm bàn.
GV sữa chữa, hướng dẫn.
Gv nêu bài tập 48/sgk.
Gv hướng dẫn học sinh vẽ hình.
Gv cho học sinh thực hiện cá nhân.
Vậy sử dụng dấu hiệu nào để chứng minh.
Gv sửa chữa sai sót nhỏ của học sinh.
Gv nêu bài tập 49/ sgk
Để chứng minh AI//CK ta cần chứng minh như thế nào?
Nhận xét gì về điểm N đối với đoạn thẳng BM. Vì sao có nhận xét đó?
Tương tự nhận xét điểm M đối với đoạn thẳng DN
Nhận xét bài làm của học sinh.
Học sinh đọc đề và thực hiện vào bảng phụ.
Nhận xét đánh giá.
Học sinh đọc đề và thực hiện theo nhóm bàn.
Sau đó đại hiện trình bày cách làm, nhận xét sửa chữa.
Học sinh đọc đề bài, vẽ hình, xác định GT và KL.
Sau đó thực hiện cá nhân vào bảng phụ.
1 học sinh lên bảng thực hiện.
Học sinh đọc đề bài và vẽ hình.
Học sinh trả lời :
Cần chứng minh AICK là hbh.
Do KN//IM và K là trung điểm của AB nên N là trung điểm của đoạn thẳng BM.
Tương tự :
Do CN//IM và I là trung điểm của CD nên M là trung điểm của đoạn thẳng DN.
Bài tập 47/sgk:
Chứng minh:
a. DAHD =DCKB (ch-gn)
=>AH=CK.
AH//CK( cùng ^BD)
Do đó AHCK là hình bình hành.
b. Do O là giao điểm 2 đường chéo của hbh AHCK.
=>O cũng là trung điểm của AC.
Vậy A, O, C thẳng hàng.
Bài 48/sgk: 
Ta có EA = EB (gt); AH =HD (gt)
Nên EH là đường trung bình của D ABD.
=> EH // BD và EH =BD (1)
Và FB=FC (gt); CG = GD (gt)
Nên FG là đường trung bình của DBCD.
=>FG // BD và FG =BD(2)
Từ (1) và (2) 
=> EH//FG và EH =FG. 
Do đó tứ giác EFGH là hình bình hành.
Bài 49/sgk. 
Chứng minh :
a) AK//IC và AK =IC => AKCI là hình bình hành.
b) Trong DDCN có IC =ID, 
IM //CN => DM =MN
tương tự :
 Trong DBAM => MN =NB
do đó MN=DM=NB.
4. Hướng dẫn và dặn dò về nha ø(3 phút) : 
+ Học thuộc lòng định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
Rút kinh nghiệm: 

Tài liệu đính kèm:

  • doctiet12-hh.doc