Giáo án Hình học 8 - Ôn tập Học kỳ I - Năm học 2004-2005 - Nguyễn Văn An

Giáo án Hình học 8 - Ôn tập Học kỳ I - Năm học 2004-2005 - Nguyễn Văn An

I. Mục Tiêu:

- Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thoi.

- Học sinh biết được hai công thức tính diện tích hình thoi, biết các tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc.

- Học sinh vẽ đựoc hình thoi một cách chính xác.

- Học sinh phát hiện và chứng minh được định lí về diện tích hình thoi.

II. Chuẩn Bị:

Giáo Viên: Bảng phụ ghi bài tập ví dụ, định lí

Học Sinh: Bộ thước kẻ, bảng nhóm.

 

doc 10 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 948Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Ôn tập Học kỳ I - Năm học 2004-2005 - Nguyễn Văn An", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 19	Tiết : 31	 Ngày soạn : 1/1/2005
BÀI: 	DIỆN TÍCH ĐA GIÁC
I. Mục Tiêu:
Học sinh nắm được công thức tính diện tích hình thoi.
Học sinh biết được hai công thức tính diện tích hình thoi, biết các tính diện tích của tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
Học sinh vẽ đựoc hình thoi một cách chính xác.
Học sinh phát hiện và chứng minh được định lí về diện tích hình thoi.
II. Chuẩn Bị:
Giáo Viên: Bảng phụ ghi bài tập ví dụ, định lí
Học Sinh: Bộ thước kẻ, bảng nhóm. 
III. Lên Lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1: 7’ Kiểm tra 
Viết công thức tính diện tích hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật. Giải thích công thức.
Sửa bài tập 28:
(đề bài và hình vẽ giáo viên chuẩn bị vào bảng phụ)
Nếu FI = IG thì hình bình hành trở thành hình gì?
Để tính diện tích hình thoi ta có thể sử dụng công thức nào?
Hôm nay ta sẽ tìm hiểu một công thức khác qua bài:
Hoạt động 2: 12’
Hày dựa vào sách giáo khoa các em hày nghiên cứu và rút ra định lí về tính ciện tích tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
Hãy phát biểu lại định lí
Hoạt động 3: 
Cho học sinh thực hiện ? 2. Giáo viên khẳng định điều đó là đúng và viết công thức.
Cho học sinh làm bài tập 32 b trang 128.
Tính diện tích hình vuông có độ dài đường chéo là d.
Hoạt động 4:
Treo hình vẽ trang 127 phần ví dụ lên bảng.
a. Hãy nêu dấu hiệu nhận biết hình thoi, để chứng minh hình MENG trong bài là hình thoi ta dựa theo dấu hiệu nào? Hãy chứng minh vào bảng nhóm.
b. Để tính diện tích bồn hoa hình thoi ta cần biết gì? Hãy tính các điều cần tìm đó.
Củng Cố: 6’
cho học sinh làm 
Bài 33 Trang 128 SGK
Một học sinh lên bảng và trả lời.
SFIGE = SIGRE = SIGUR =SIFR
= SGEU.
Các học sinh khác theo dõi và nhận xét bài làm của bạn.
Hình thoi
Công thức tính diện tích hình bình hành.
S = a.h
Học sinh hoạt động nhóm (dựa vào gợi ý của sách giáo khoa).
Đại diệân các nhóm trình bày lời giải.
Học sinh nhóm khác nhận xét hoặc trình bày cách khác.
2 em nhắc lại định lí
Vì hình thoi cũng là hình bình hành và cũng là tứ giác có hai đường chéo vuông góc nên hình thoi có hai công thức tính diện tích.
Học sinh đọc công thức.
Hình vuông cũng là một tứ giác có hai đường chéo vuông góc nên ta áp dụng công thức trên tính được
S = 
Ta dựa vào dấu hiệu nhận biết hình thoi từ hình bình hành có hai cạnh kề bằng nhau. Hoặc tứ giác có 4 cạnh bằng nhau.
Học sinh làm theo nhóm trong 3 phút
Ta tính độ dài các đường chéo của hình thoi.
EG = 
MN = 
học sin làm theo nhóm trong 5’
Bảng phụ
Đọc tên một số hình bình hành có cùng diệt tích với hình bình hànhFIGE
1. Cách tính diện tích của một tứ giác có hai đường chéo vuông góc.
S = 
2. Công thức tính diện tích hình thoi.
S = a.h
a là cạnh và h là chiều cao tương ứng.
S = 
d1, d2 là độ dài hai đường chéo.
Hình vuông có thể được tính theo công thức trên.
S = 
3. VÍ DUï:
Chứng minh tóm tắt:
a. ME, NG là đường TB của và suy ra: ME //GN và ME = GN (vì cũng bằng ½ AC và song song với AC) nên MENG là hbh (1).
MG là đường TB của nên MG = ½ AC
Mà AC = BD nên MG = ME (2)
Từ (1), (2) Þ MENG là hình thoi.
Bài 33 Trang 128 SGK
IV. Hướng Dẫn Học Ơû Nhà :
Làm bài tập các bài tập còn lại
V. Rút Kinh Nghiệm: Bài 33 không làm kịp thời gian
Tuần : 17	Tiết : 32	 Ngày soạn : 18/12/2004
BÀI: 	ÔN TẬP HÌNH HỌC HỌC KÌ I
I. Mục Tiêu:
Ôn tập các kiến thức về tứ giác đã học.
Oân tập các công thức tính diện tích các hình tứ giác, tam giác đã học.
Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điề kiện của hình.
Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho học sinh.
II. Chuẩn Bị:
Giáo Viên: Bảng phụ ghi sơ đồ các loại tứ giác đã học.
Học Sinh: Bộ thước kẻ, bảng nhóm. Soạn đề cương ôn tập theo câu hỏi trong sgk.
Bài trắc nghiệm chuẩn bị vào giấy
(10 câu hỏi sách thiết kế bài giảng trna 451 của Hoàng Ngọc Diệp chủ biên giáo viên viết lên bảng phụ và viết vào giấy A4 để cho học sinh làm bài).
III. Lên Lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1:
Oân tập lý thuyết. 
Bảng phụ 1. Giáo viên treo bảng phụ đã chuẩn bị 10 câu hỏi. Cho học sinh điền vào chỗ trống trong 5 phút.
Bảng phụ 2:
Giáo viên treo bảng phụ lên bảng rồi cho học sinh thực hiện bài làm theo các nhóm, 
Giáo viên chấm bài cho các nhóm.
Giáo viên nậhn xét đánh giá.
Hoạt động 2: 30’
Bài 161 trang 77 SBT
Có nhận xét gì về tứ giác DEHK?
Tại sao tứ giác DEHK là hình bình hành.
Học sinh có thể chứng minh cách khác
Câu b và c cho học sinh lên bảng sửa bài. Cho học sinh nhận xét và sửa chữa và giáo viên chốt lại ý
Bài 35 trang 129 SGK
Tính diện tích hình thoi có cạnh là 6cm và một trong các góc có số đo 600. 
Nêu yêu cầu cách tính diện tích hình thoi.
Hãy trình bày cụ thể.
Bài ra thêm:
Cho học sinh học theo nhóm:
Yêu cầu : Trong các nhóm cần tự giảng bài cho nhau hiểu để giáo viên gọi bất chợt một thành viên trong nhóm đứng dậy trình bày.
Học sinh nhìn bảng phụ chỉ cần ghi đúng, sai theo các số.
Trao đổi bài cho nhau và tự chấm theo bài sửa của giáo viên.
Học sinh hoạt động theo nhóm làm bài trong 3 phút. mỗi nhóm 6 người (làm bài vào giấy pho to A3).
Tứ giác DEHK là hình bình hành.
GE = GK = GC
GD = GH = GB
Học sinh nêu giải thích
2. Học sinh sửa bài vài bảng phụ trên lớp cả lớp làm vào vở.
1 học sinh lên bảng vẽ hình.
học sinh có thể tính theo công thức đường chéo.
Hình vẽ được vẽ trước (một học sinh vẽ hình nhanh lên thự hiện trong 2 phút)
Học sinh thực hiện theo nhóm trong thời gian 8 phút.
Các nhóm trình bày bài làm các nhóm khác theo dõ và nhận xét.
Đáp án:
1. Đ. 2. S. 3. Đ; 4. Đ
5. S; 6. Đ; 7. S; 8. Đ
9 S; 10.Đ
BÀI TẬP:
1. Bài 161 trang 77 SBT
Cách khác: ED và HK là đường TB của DABC và DBGC nên ED = HK và ED // HK
b. Hbh DEHK làhình chữ nhật khi DABC cân tại A
c. nếu trung tuyến BD và CE vuông góc với nhau thì Hbh DEHK là hình thoi 
2. Bài 35 trang 129 SGK
DADC có DA = DC và Þ DADC đều.
Þ AH = 
SABCD = DC.AH 
= (cm2)
3. (bảng phụ)
Cho hình bình hành ABCD có BC = 2 AB. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của BC và AD. Gọi P là giao điểm của AM với BN. Q là giao điểm của tia BN với tia CD.
a. Chứng minh tứ giác MDKB là hình thang.
b. Tứ giác PMQN là hình gì?
e. hình bình hành ABCD cần có thêm điều kiện gì để PMQN là hình vuông.
IV. Hướng Dẫn Học Ơû Nhà :
Học thuộc theo đề cương và Làm lại các bài tập đã ôn.
V. Rút Kinh Nghiệm: Thời gian ôn một tiến còn gặp nhiều khó khăn, bài tập 4 mới chỉ hoàn thành được một nửa.
Tuần : 19	Tiết : 35	 Ngày soạn : 1/1/2005
BÀI: 	ÔN TẬP CHƯƠNG II
I. Mục Tiêu:
Oân tập các công thức tính diện tích các hình tứ giác, tam giác đã học.
Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm hiểu điề kiện của hình.
Thấy được mối quan hệ giữa các hình đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho học sinh.
II. Chuẩn Bị:
Giáo Viên: Bảng phụ ghi sơ đồ các loại tứ giác đã học.
Học Sinh: Bộ thước kẻ, bảng nhóm. Soạn đề cương ôn tập theo câu hỏi trong sgk.
Bài trắc nghiệm chuẩn bị vào giấy
(10 câu hỏi sách thiết kế bài giảng trna 451 của Hoàng Ngọc Diệp chủ biên giáo viên viết lên bảng phụ và viết vào giấy A4 để cho học sinh làm bài).
III. Lên Lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Hoạt động 1:
Oân tập lý thuyết. 
Bảng phụ 1. Giáo viên treo bảng phụ đã chuẩn bị 10 câu hỏi. Cho học sinh điền vào chỗ trống trong 5 phút.
Bảng phụ 2:
Giáo viên treo bảng phụ lên bảng rồi cho học sinh thực hiện bài làm theo các nhóm, 
Giáo viên chấm bài cho các nhóm.
Giáo viên nậhn xét đánh giá.
Hoạt động 2: 30’
Bài 161 trang 77 SBT
Có nhận xét gì về tứ giác DEHK?
Tại sao tứ giác DEHK là hình bình hành.
Học sinh có thể chứng minh cách khác
Câu b và c cho học sinh lên bảng sửa bài. Cho học sinh nhận xét và sửa chữa và giáo viên chốt lại ý
Bài 35 trang 129 SGK
Tính diện tích hình thoi có cạnh là 6cm và một trong các góc có số đo 600. 
Nêu yêu cầu cách tính diện tích hình thoi.
Hãy trình bày cụ thể.
Bài ra thêm:
Cho học sinh học theo nhóm:
Yêu cầu : Trong các nhóm cần tự giảng bài cho nhau hiểu để giáo viên gọi bất chợt một thành viên trong nhóm đứng dậy trình bày.
Học sinh nhìn bảng phụ chỉ cần ghi đúng, sai theo các số.
Trao đổi bài cho nhau và tự chấm theo bài sửa của giáo viên.
Học sinh hoạt động theo nhóm làm bài trong 3 phút. mỗi nhóm 6 người (làm bài vào giấy pho to A3).
Tứ giác DEHK là hình bình hành.
GE = GK = GC
GD = GH = GB
Học sinh nêu giải thích
2. Học sinh sửa bài vài bảng phụ trên lớp cả lớp làm vào vở.
1 học sinh lên bảng vẽ hình.
học sinh có thể tính theo công thức đường chéo.
Hình vẽ được vẽ trước (một học sinh vẽ hình nhanh lên thự hiện trong 2 phút)
Học sinh thực hiện theo nhóm trong thời gian 8 phút.
Các nhóm trình bày bài làm các nhóm khác theo dõ và nhận xét.
Đáp án:
1. Đ. 2. S. 3. Đ; 4. Đ
5. S; 6. Đ; 7. S; 8. Đ
9 S; 10.Đ
BÀI TẬP:
1. Bài 161 trang 77 SBT
Cách khác: ED và HK là đường TB của DABC và DBGC nên ED = HK và ED // HK
b. Hbh DEHK làhình chữ nhật khi DABC cân tại A
c. nếu trung tuyến BD và CE vuông góc với nhau thì Hbh DEHK là hình thoi 
2. Bài 35 trang 129 SGK
DADC có DA = DC và Þ DADC đều.
Þ AH = 
SABCD = DC.AH 
= (cm2)
3. (bảng phụ)
Cho hình bình hành ABCD có BC = 2 AB. Gọi M, N theo thứ tự là trung điểm của BC và AD. Gọi P là giao điểm của AM với BN. Q là giao điểm của tia BN với tia CD.
a. Chứng minh tứ giác MDKB là hình thang.
b. Tứ giác PMQN là hình gì?
e. hình bình hành ABCD cần có thêm điều kiện gì để PMQN là hình vuông.
IV. Hướng Dẫn Học Ơû Nhà :
Học thuộc theo đề cương và Làm lại các bài tập đã ôn.
V. Rút Kinh Nghiệm: Thời gian ôn một tiến còn gặp nhiều khó khăn, bài tập 4 mới chỉ hoàn thànnh được một nửa.
Tuần : 18	Tiết : 33	 Ngày soạn : 15/12/2004
BÀI: 	KIỂM TRA HỌC KỲ I
ĐỀ CHUNG CỦA PHÒNG GIÁO DỤC BAO GỒM CẢ ĐẠI VÀ HÌNH
I. Mục Tiêu:
.
II. Chuẩn Bị:
Giáo Viên: Bảng phụ ghi bài tập ví dụ, định lí
Học Sinh: Bộ thước kẻ, bảng nhóm. 
III. Lên Lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
IV. Hướng Dẫn Học Ơû Nhà :
Làm bài tập các bài tập còn lại
V. Rút Kinh Nghiệm: Bài 33 không làm kịp thời gian.
Tuần : 17	Tiết : 32	 Ngày soạn : 15/12/2004
BÀI: 	ÔN TẬP HÌNH HỌC HỌC KÌ I
I. Mục Tiêu:
.
II. Chuẩn Bị:
Giáo Viên: Bảng phụ ghi bài tập ví dụ, định lí
Học Sinh: Bộ thước kẻ, bảng nhóm. 
III. Lên Lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
IV. Hướng Dẫn Học Ơû Nhà :
Làm bài tập các bài tập còn lại
V. Rút Kinh Nghiệm: Bài 33 không làm kịp thời gian.
Tuần : 17	Tiết : 32	 Ngày soạn : 15/12/2004
BÀI: 	ÔN TẬP HÌNH HỌC HỌC KÌ I
I. Mục Tiêu:
.
II. Chuẩn Bị:
Giáo Viên: Bảng phụ ghi bài tập ví dụ, định lí
Học Sinh: Bộ thước kẻ, bảng nhóm. 
III. Lên Lớp:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
IV. Hướng Dẫn Học Ơû Nhà :
Làm bài tập các bài tập còn lại
V. Rút Kinh Nghiệm: Bài 33 không làm kịp thời gian.

Tài liệu đính kèm:

  • docOn tap HKI.doc