Giáo án Hình học 8 - Nguyễn Thị Thanh Hảo - THCS Nguyễn Du

Giáo án Hình học 8 - Nguyễn Thị Thanh Hảo - THCS Nguyễn Du

CHƯƠNG I : TỨ GIÁC

Tiết 1: Tứ giác

 I. MỤC TIÊU:

 Kiến thức: HS hiểu và nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm: Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.

 Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.

 Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600

II. CHUẨN BỊ:

 - GV: Com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 (sgk), hình 5 (sgk), bảng phụ

 - HS: Thước, com pa

 

doc 98 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1174Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Nguyễn Thị Thanh Hảo - THCS Nguyễn Du", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Ngày giảng: 
Chương I : Tứ giác
Tiết 1: Tứ giác
 i. mục tiêu:
Kiến thức: HS hiểu và nắm vững các định nghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, các khái niệm: Hai đỉnh kề nhau, hai cạnh kề nhau, hai cạnh đối nhau, điểm trong, điểm ngoài của tứ giác & các tính chất của tứ giác. Tổng bốn góc của tứ giác là 3600.
Kỹ năng: HS tính được số đo của một góc khi biết ba góc còn lại, vẽ được tứ giác khi biết số đo 4 cạnh & 1 đường chéo.
Thái độ: Rèn tư duy suy luận ra được 4 góc ngoài của tứ giác là 3600
II. CHUẩN Bị: 
 - GV: Com pa, thước, 2 tranh vẽ hình 1 (sgk), hình 5 (sgk), bảng phụ
 - HS: Thước, com pa
iii- Tiến trình bài dạy:
I. Ôn định tổ chức: Sĩ số lớp 8A: 
II. Kiểm tra bài cũ:5’ GV: kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh và nhắc nhở dụng cụ học tập cần thiết: thước kẻ, ê ke, com pa, thước đo góc,
III. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Định nghĩa: 10. 
 B
A
 C D 
 H1(c)
 A
 B ‘ D
 C H2
- Hình 2 có 2 đoạn thẳng BC & CD cùng nằm trên 1 đường thẳng.
* Định nghĩa:10’
 Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
* Tên tứ giác phải được đọc hoặc viết theo thứ tự của các đỉnh.
*Định nghĩa tứ giác lồi:5’
Tứ giác lồi là tứ giác luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
* Chú ý: Khi nói đến 1 tứ giác mà không giải thích gì thêm ta hiểu đó là tứ giác lồi
+ Hai đỉnh thuộc cùng một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau
+ Hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau
+ Hai cạnh cùng xuất phát từ một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau
+ Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau.
+ Điểm nằm trong M, P; điểm nằm ngoài N, Q.
2. Tổng các góc của một tứ giác:15’
?3
Ta có:
Â1 + + 1 = 1800
2 + + 2 = 1800
 (1+2)++(1+2) + =3600
Hay + + + = 3600
* Định lý: 
Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.
* Hoạt động 1: Hình thành định nghĩa
- GV: treo tranh (bảng phụ) B 
 B . N
 Q . 
 P C 
 A M A C 
 D
 H1(b)
 H1 (a)
 D 
-GV: Trong các hình trên mỗi hình gồm 4 đoạn thẳng: AB, BC, CD & DA.
- GV:Hình nào có 2 đoạn thẳng cùng nằm trên một ĐT
- Ta có H1 là tứ giác, hình 2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là gì?
- GV: Chốt lại & ghi định nghĩa 
- GV: Giải thích: 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó đoạn đầu của đoạn thẳng thứ nhất trùng với điểm cuối của đoạn thẳng thứ 4.
+ 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó không có bất cứ 2 đoạn thẳng nào cùng nằm trên 1 đường thẳng.
+ Cách đọc tên tứ giác phải đọc hoặc viết theo thứ tự các đoạn thẳng như: ABCD, BCDA, ADBC 
+Các điểm A, B, C, D gọi là các đỉnh của tứ giác.
+ Các đoạn thẳng AB, BC, CD, DA gọi là các cạnh của tứ giác.
* Hoạt động 2: Định nghĩa tứ giác lồi
-GV: Hãy lấy mép thước kẻ lần lượt đặt trùng lên mỗi cạch của tứ giác ở H1 rồi quan sát
* Hoạt động 3: Nêu các khái niệm cạnh kề đối, góc kề, đối điểm trong, ngoài.
- GV yêu cầu HS quan sát hình 3 (sgk) rồi điền vào chỗ trống trong bài tập ?2 
- GV: Vẽ H3 và giải thích khái niệm:
GV: Không cần tính số mỗi góc hãy tính tổng 4 góc
 + + + = ? (độ)
- Gv: (gợi ý hỏi)
+ Tổng 3 góc của 1 là bao nhiêu độ?
+ Muốn tính tổng + + + = ? (độ) ( mà không cần đo từng góc) ta làm ntn?
+ Gv chốt lại cách làm:
- Chia tứ giác thành 2 có cạnh là đường chéo
- Tổng 4 góc tứ giác = tổng các góc của 2 ABC & ADC Tổng các góc của tứ giác bằng 3600
- GV: Vẽ hình & ghi bảng
- HS: Quan sát hình & trả lời
- Các HS khác nhận xét
- H1(a) luôn có hiện tượng gì xảy ra?
- H1(b) (c) có hiện tượng gì xảy ra?
- GV: Bất cứ đương thẳng nào chứa 1 cạnh của hình H1(a) cũng không phân chia tứ giác thành 2 phần nằm ở 2 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng đó gọi là tứ giác lồi.
- Vậy tứ giác lồi là tứ giác như thế nào?
+ Trường hợp H1(b) & H1 (c) không phải là tứ giác lồi.
4. Luyên tập - Củng cố:5’
- GV: cho HS làm bài tập 1 trang 66. Hãy tính các góc còn lại:
Hướng dẫn bài 1:
 a) 
 b) 
5. Hướng dẫn về nhà:3’
- Nêu sự khác nhau giữa tứ giác lồi & tứ giác không phải là tứ giác lồi?
- Làm các bài tập : 2, 3, 4 (sgk)
* Chú ý : T/c các đường phân giác của tam giác cân
* HD bài 4: Dùng com pa & thước thẳng chia khoảng cách vẽ tam giác có 1 cạnh là đường chéo trước rồi vẽ 2 cạch còn lại
* Bài tập NC: ( Bài 2 sổ tay toán học)
Cho tứ giác lồi ABCD chứng minh rằng: đoạn thẳng MN nối trung điểm của 2 cạnh đối diện nhỏ hơn hoặc bằng nửa tổng 2 cạnh còn lại.
(Gợi ý: Nối trung điểm đường chéo). 
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn
Ngày giảng: 
Tiết 2 : Hình thang
i. mục tiêu:
Kiến thức: HS hiểu và nắm vững các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông các khái niệm : cạnh bên, đáy , đường cao của hình thang
Kỹ năng: Nhận biết hình thang hình thang vuông, tính được các góc còn lại của hình thang khi biết một số yếu tố về góc.
Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo 
II. CHUẩN Bị: 
- GV: Com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc
- HS: Thước, com pa
iii. Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định tổ chức: Sĩ số lớp 8A
2. Kiểm tra bài cũ:5’ GV: (dùng bảng phụ )
* HS1: Thế nào là tứ giác lồi? Phát biểu ĐL về tổng 4 góc của 1 tứ giác?
* HS 2: Góc ngoài của tứ giác là góc như thế nào? Tính tổng các góc ngoài của tứ giác?
 A 
 B 1 1 1 B 
 900
 1200 C
 1 750 1 
 C
 A 1 D D 1 
3. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Định nghĩa:10’
 Hình thang là tứ giác có hai cạnh đối song song
* Hình thang ABCD:
+ Hai cạnh đối // là 2 đáy
+ AB đáy nhỏ; CD đáy lớn
+ Hai cạnh bên AD & BC
+ Đường cao AH
+. (H.a)= = 600 (so le trong) AD// BC Tứ giác ABCD là hình thang
+. (H.b)Tứ giác EFGH có: 
 = 750 = 1050 (Kề bù)
 = = 1050 GF// EH
 Tứ giác EFGH là hình thang
+. (H.c) Tứ giác IMKN có:
 = 1200 = 1200 
IN không song song với MK
 đó không phải là hình thang
* Nhận xét:
+ Trong hình thang 2 góc kề một cạnh bù nhau (có tổng = 1800)
+ Trong tứ giác nếu 2 góc kề một cạnh nào đó bù nhau Hình thang.
* Bài toán 1
- Hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD theo (gt)AB // CD (đn) (1) 
Mà AD // BC (gt) (2)Từ (1) & (2)AD = BC; AB = CD 
( 2 cặp đoạn thẳng // chắn bởi đường thẳng //)
* Bài toán 2: (cách 2)
ABC = ADC (g.c.g)
* Nhận xét 2: (SGK-70)
2.Hình thang vuông:
 Là hình thang có một góc vuông.
 A B
 D C
* Hoạt động 1: (Giới thiệu hình thang)
- GV: Tứ giác có tính chất chung là
 + Tổng 4 góc trong là 3600
 + Tổng 4 góc ngoài là 3600
Ta sẽ nghiên cứu sâu hơn về tứ giác.
- GV: đưa ra hình ảnh cái thang & hỏi
+ Hình trên mô tả cái gì ?
+ Mỗi bậc của thang là một tứ giác, các tứ giác đó có đặc điểm gì? & giống nhau ở điểm nào?
- GV: Chốt lại
 + Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối //
 Ta gọi đó là hình thang ta sẽ nghiên cứu trong bài hôm nay.
* Hoạt động 2: Định nghĩa hình thang
- GV: Em hãy nêu định nghĩa thế nào là hình thang 
- GV: Tứ giác ở hình 13 có phải là hình thang không? vì sao?
- GV: nêu cách vẽ hình thang ABCD
+ B1: Vẽ AB // CD
+ B2: Vẽ cạnh AD & BC & đương cao AH
- GV: giới thiệu cạnh. đáy, đường cao 
* Hoạt động 3: Bài tập áp dụng
- GV: dùng bảng phụ: 
- Qua đó em hình thang có tính chất gì?
* Hoạt động 4: (Bài tập áp dụng)
 GV: đưa ra bài tập HS làm việc theo nhóm nhỏ
Cho hình thang ABCD có 2 đáy AB & CD biết:
 AD // BC. CMR: AD = BC; AB = CD
 A B ABCD là 
 hìnhthang
 GT đáy AB & C D D AD// BC 
 C KL AB=CD:AD= CD 
Bài toán 2:
 A B ABCD là 
 hình thang 
 GT đáy AB & CD 
 AB = CD 
 KL AD// BC; 
D C AD = BC 
 - GV: qua bài 1 & bài 2 em có nhận xét gì?
* Hoạt động 5: Hình thang vuông:
- GV yêu cầu HS quan sát hình 18/sgk và hãy cho biết hình thang ABCD về góc có gì đặc biệt?
- Từ đó GV giới thiệu ĐN hình thang vuông.
 + Tổng 4 góc trong là 3600
 + Tổng 4 góc ngoài là 3600
 + Các tứ giác đó đều có 2 cạnh đối //
HS làm việc theo nhóm nhỏ
4. Luyện tập - Củng cố: 5.
 GV: đưa bài tập 7 (Bằng bảng phụ) . Tìm x, y ở hình 21
Đáp số: Hình a):
 Hình b): 
 Hình c): 
5. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài và làm các bài tập 6,8,9 (sgk-71)
- Trả lời các câu hỏi sau:+ Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang.
 + Khi nào một tứ giác được gọi là hình thang vuông. 
- Đọc trước bài ‘‘Hình thang cân’’.
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn
Ngày giảng: 
Tiết 3 : Hình thang cân
I. mục tiêu: 
Kiến thức: HS hiểu và nắm vững các định nghĩa, các tính chất, các dấu hiệu nhận biết về hình thang cân 
Kỹ năng: Nhận biết hình thang hình thang cân, biết vẽ hình thang cân, biết sử dụng định nghĩa, các tính chất vào chứng minh, biết chứng minh 1 tứ giác là hình thang cân 
Thái độ: Rèn tư duy suy luận, sáng tạo 
II. CHUẩN Bị: 
- GV: com pa, thước, tranh vẽ bảng phụ, thước đo góc.
- HS: Thước, com pa
Iii. Tiến trình bài dạy:
1. Ôn định tổ chức: 2’Sĩ số lớp 8A
2. Kiểm tra bài cũ:5’- HS1: GV dùng bảng phụ A D 
 Cho biết ABCD là hình thang có đáy là AB, & CD. 1200 y 
Tính x, y của các góc D, B 600
 - HS2: Phát biểu định nghĩa hình thang & nêu rõ các khái x 
 niệm cạnh đáy, cạnh bên, đường cao của hình thang 
- HS3: Muốn chứng minh một tứ giác là hình thang B c 
 ta phải chứng minh như thế nào? 
 3. Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
1. Định nghĩa:5.
 Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề một đáy bằng nhau
Tứ giác ABCD Tứ giác ABCD 
 là H. thang cân AB // CD
( Đáy AB; CD) = hoặc = 
 I 
 700 N P
 Q1100
 700 
K 
 T S 
 (c) M (d)
a) Hình a; c; d là hình thang cân
b) Hình (a): = 1000
 Hình (c) : = 700
 Hình (d) : = 900
c) Tổng 2 góc đối của hình thang cân là 1800.
2. Tính chất:15’
a) Định lí 1:
 Trong hình thang cân hai cạnh bên bằng nhau.
Chứng minh: 
a) AD cắt BC ở O ( Giả sử AB < DC) ABCD là hình thang cân nên 
= .
Ta có= nên ODC cân (2 góc ở đáy bằng nhau) OD = OC (1)
 = nên = OAB cân
(2 góc ở đáy bằng nhau) OA = OB (2)
Từ (1) &(2) OD - OA = OC - OB
 Vậy AD = BC
b) AD // BC khi đó AD = BC
 * Chú ý:5’ (SGK-73)
 b) Định lí 2:10’
 Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.
 Chứng minh:
 Xét ADC & BCD có: 
+ CD cạnh chung
+ = ( Đ/ N hình thang cân )
+ AD = BC ( cạnh của hình thang cân)
 ADC = BCD ( c.g.c)
 AC = BD
3) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân10’
 + Vẽ (D; Đủ lớn) cắt m tại A
 + Vẽ (C; Đủ lớn) cắt m tại B
* Định lí 3:10’
 Hình thang có hai chéo bằng nhau là hình thang cân.
+ Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: (SGK/74)
 Hoạt động 1: Định nghĩa
Yêu cầu HS làm 
? Nêu định nghĩa hình thang cân. 
 GV: dùng bảng phụ
a) Tìm các hình thang cân?
b) Tính các góc còn lại của mỗi HTC đó
c) Có NX gì về 2 góc đối của HTC?
A B 1100F E800 0 80 
 1000 
 D C 800 800 
 (a) G (b) H
 ( Hình (b) không phải vì + 1800
 * Nhận xét: Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
* Hoạt động 2: Hình thành tính chất, Định lý 1:
Trong hình thang cân 2 góc đối bù nhau.
Còn 2 cạnh bên liệu có bằng nhau không?
- GV: cho các nhóm CM & gợi ý
AD không / ... hữu tỷ thì việc chứng minh là phức tạp. Do đó ta thừa nhận không chứng minh.
 * Chú ý:
 Khi tính diện tích hình chữ nhật ta phải đổi các kích thước về cùng một đơn vị đo
* HĐ3: Hình thành công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.
3) Công thức tính diện tích hình vuông, tam giác vuông.
a) Diện tích hình vuông
- GV: Phát biểu định lý và công thức tính diện tích hình vuông có cạnh là a?
- GV: Hình vuông là một hình chữ nhật đặc biệt có chiều dài bằng chiều rộng ( a = b)
 S = a.b = a.a = a2
b) Diện tích tam giác vuông
- GV: Từ công thức tính diện tích hình chữ nhật suy ra công thức tính diện tích tam giác vuông có cạnh là a, b ?
- Kẻ đường chéo AC ta có 2 tam giác nào bằng nhau.
- Ta có công thức tính diện tích của tam giác vuông như thế nào?
vẽ 121/sgk và cho HS làm bài tập 
 - Xét các hình a, b, c, d, e trên lưới kẻ ô vuông mỗi ô là một đơn vị diện tích.
Học sinh trả lời
: Khi lấy mỗi ô vuông làm một đơn vị diện tích ta thấy :
+ Diện tích hình a = 9 đơn vị diện tích, Diện tích hình b = 9 đơn vị diện tích . Vậy diện tích a = diện tích b
+ Diện tích hình d = 8 đơn vị diện tích, Diện tích hình c = 2 đơn vị diện tích, Vậy diện tích d gấp 4 lần diện tích c
+ Diện tích e gấp 4 lần diện tích c
- Là số đo mp’ có giới hạn bởi1đ/giác 
- Có 1 d/tích .
- H/s đọc nội dung t/c (sgk - 117)
Hs nêu chú ý
- ở tiểu học ta đã được biết diện tích hình chữ nhật :
 S = a.b
 Trong đó a, b là các kích thước của hình chữ nhật, công thức này được chứng minh với mọi a, b.
+ Khi a, b là các số nguyên ta dễ dàng thấy.
Phát biểu định lý và công thức tính diện tích hình vuông có cạnh là a?
D- Củng cố:
- Chữa bài 6 (sgk)
a) Chiều dài tăng 2 lần, chiều rộng không đổi
b) Chiều dài và chiều rộng tăng 3 lần.
c) Chiều dài tăng 4 lần, chiều rộng giảm 4 lần.
Giải:
Bài 6 (sgk)
a) a' = 2a ; b' = b
S = a'.b' = 2a.b = 2ab = 2S
b) a' = 3a ; b' = 3b
S = 3a.3b = 9ab = 9S
c) a' = 4a ; b' = b
S' = 4a. b = ab = S
E- Hướng dẫn về nhà
- Học bài & làm các bài tập: 7,8 (sgk)
- Xem trước bài tập phần luyện tập.
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn :; ngày giảng: 
Tiết 28 : Luyện tập
I- Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: Củng cố và hoàn thiện về lý thuyết
+ Diện tích của đa giác
+ T/c của diện tích
- Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng tính toán, phân tích đề bài, trình bày lời giải.
- Thái độ: Trí tưởng tưởng và tư duy lôgíc.
II. phương tiện thực hiện: 
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.
- HS: Mô hình 2 tam giác vuông bằng nhau.
III- Tiến trình bài dạy
A. Tổ chức:
B. Kiểm tra:
- Phát biểu các T/c của diện tích đa giác
- Viết công thức tính diện tích các hình: Chữ nhật, hình vuông, tam giác vuông.
C. Bài mới: 
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 7 Giải:
- S nền nhà: S = 4,2 x 5,4 = 22,68 m2
- Diện tích cửa sổ: S1 = 1 x 1,6 = 1,6 m2
- Diện tích cửa ra vào: S2 = 1,2 x 2 = 2,4 m2
- Tổng diện tích cửa sổ và cửa ra vào là:
S' = S1 + S2 = 1,6 + 2,4 = 4 m2
- Tỷ lệ % của S' và S là:
Vậy gian phòng không đạt tiêu chuẩn về ánh sáng
Bài 9/11 
 Hình vuông ABCD có AB = 12cm,
 AE = x
GT SAED = SABCD 
KL Tìm x ? 
Bài giải:
SAED = AB . AE = .12.x = 6x (cm2)
SABCD = AB2 = 122 = 144 (cm2 )
Ta có PT 
 6x = 
Bài 11/119
Bài 12/119
Bài 14/119
- Diện tích đám đất đó là
S = 700.400 = 280.000 m2
 = 2.800 a
 = 28 ha
 = 0,28 km2
- GV: 1 Km2 = 100 ha
 1 ha = 100a 
 1 a = 100 m2
Bài 13
ABC = ACD SABC = SACD (1)
AEF = AEH SAEF = S AEF (2) 
KEC = GEC SKEC = SGEC (3)
Trừ các vế (1) lần lượt cho các vế (2) (3)
 SABC - (SAEF + SKEC) = SACD - (S AEF + SGEC)
 SHEGD = SEFBR
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ và các kiến thức có liên quan 
* HĐ2: Tổ chức luyện tập
1) Chữa bài 7
- GV: Các bước giải:
+ Tính S nền nhà
+ Tính S cửa sổ và cửa ra vào
+ Lập tỷ lệ % và so sánh với quy định
2) Làm bài 9/119
GV: Hướng dẫn giải:
- GV: Để giải bài toán này ta làm ntn ?
- Nêu các bước cần phải thực hiện.
- HS lên bảng trình bày
- GV: Cho HS nhận xét cách làm của bạn
 A x E B
	 12
	D C
3. Chữa bài 11/119
- GV: Hướng dẫn cắt
+ Vẽ 1vuông rồi gấp đôi tờ giấy vào 2 vuông = nhau
+ Vẽ 2 vuông = nhau
a) 2 = nhau S = nhau ( T/c 1)
b & c) Đa giác được chia làm 2 vuông có điểm trong chung S = tổng S 2
 ( T/c 2)
4. Chữa bài 12/119
- GV dùng hình vẽ sẵn và treo
- HS: đứng tại chỗ trả lời
- GV chốt lại
HBH & HCN đều có dt = nhau & bằng 6 ô vuông
5. Chữa bài 14/119
- HS lên bảng trình bày.
- Diện tích đám đất đó là
S = 700.400 = 280.000 m2
 = 2.800 a
 = 28 ha
 = 0,28 km2
- GV: 1 Km2 = 100 ha
 1 ha = 100a 
 1 a = 100 m2
6) Chữa bài 13
+ Có bao nhiêu cặp vuông bằng nhau
+ Vì sao SHEGD = SEFBR
 A F B 
 H Ê K 
 C
 D G
Các bước giải:
+ Tính S nền nhà
+ Tính S cửa sổ và cửa ra vào
+ Lập tỷ lệ % và so sánh với quy định
- Nêu các bước cần phải thực hiện.
- HS lên bảng trình bày
Cho HS nhận xét cách làm của bạn
+ Vẽ 1vuông rồi gấp đôi tờ giấy vào 2 vuông = nhau
+ Vẽ 2 vuông = nhau
a) 2 = nhau S = nhau ( T/c 1)
b & c) Đa giác được chia làm 2 vuông có điểm trong chung S = tổng S 2
 ( T/c 2)
- HS: đứng tại chỗ trả lời
HBH & HCN đều có dt = nhau & bằng 6 ô vuông
HBH & HCN đều có dt = nhau & bằng 6 ô vuông
D. Củng cố
- NHắc lại công thức tính: S hình chữ nhật; S hình vuông; S hình tam giác vuông
E. HDVN:
- Làm bài tập 10, 15 SGK/119
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : /12/2011; ngày giảng: /12/2011
Tiết 29 : Diện tích tam giác
I- Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: HS nắm vững công thức tính diện tích tam giác, các t/ chất của diện tích.
- Hiểu được để chứng minh các công thức đó cần phải vận dụng các t/chất của diện tích 
- Kỹ năng: Vận dụng công thức và tính chất của diện tích để giải bài toán về diện tích
- Biết cách vẽ hình chữ nhật và các tam giác có diện tích bằng diện tích cho trước.
- Thái độ: Kiên trì trong suy luận, cẩn thận, chính xác trong hình vẽ.
II- phương tiện thực hiện:
- GV: Bảng phụ, dụng cụ vẽ.- HS: Thước, com pa, đo độ, ê ke.
III- Tiến trình bài dạy
A. Tổ chức:
B.Bài mới:
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1) Định lí : (sgk – 120).
 A
 h
 B H C 
 	a 
 ABC có diện tích là S ,
gt AH BC 
kl S = BC . AH , 
 c/m .
a) Trường hợp 1 : 
 H B hoặc H C ,
 B = 900 ; AH = AB .
 SABC = AB . BC = BC . AH 
 A
 (B vuông) 
 B H C 
b) Trường hợp 2: 
Điểm H nằm giữa 2 điểm B và C 
- Ta có : SABC = SABH + SAHC ,
 (t/c 2 đ/thẳng ) .
 mà : SABH = AH . BH , 
 SAHC = AH . HC ,
nên : SABC = AH (BH + HC) 
 = . BC . AH , 
 A
 ( B nhọn) 
 B H C
c) Trường hợp 3:
 A
 (C tù ) 
 B C H 
- Điểm H nằm ngoài đg thẳng BC,
- Ta có : SABC = SAHB – SAHC , 
 (t/c 2 d/t) ,
mà : SAHB = AH . HB ,
 SAHC = CH . AH , 
nên: SABC = AH (BH - HC) 
 = AH . BC ,
?: (sgk – 121) . 
 1 2 
 3 h 1 3 2 
 a a
 H127 . 
*) Stam giác = Shcn ,
 ( = S1+ S2 + S3) Với S1 , S2 , S3 , là diện tích của đa giác đã kí hiệu .
*) Shcn = a . , 
 Stam giác = ;
3) Bài tập 16(sgk – 120). 
*) Bảng phụ : H128 ; 
- ở mỗi hình , tam giác và hình chn có cùng đáy a và chiều cao h .
 E A D
 1 4
 2 h 3
 B H C
 a 
* SABC = S2 + S3 ,
* SBCDE = S1 + S2 + S3 + S4 ,
 mà : S1 = S2 ; S3 = S4 ,
 SABC = SBCDE = a.h , 
,
* HĐ1: Kiểm tra bài cũ và các kiến thức có liên quan 
2- Kiểm tra:
- Phát biểu các T/c của diện tích đa giác
- Viết công thức tính diện tích các hình: tam giác vuông.
* HĐ2: Giới thiệu bài mới
Giờ trước chúng ta đã vận dụng các tính chất của diện tích đa giác và công thức tính diện tích hình chữ nhật để tìm ra công thức tính diện tích tam giác vuông. Tiết này ta tiếp tục vận dụng cấc tính chất đó để tính diện tích của tam giác bất kỳ. 
3- Bài mới:
* HĐ3: Chứng minh công thức tính diện tích tam giác.
1) Định lý:
GV: ở cấp I chúng ta đã được biết công thức tính diện tích tam giác. Em hãy nhắc lại công thức đó.
- Công thức này chính là nội dung định lý mà chúng ta sẽ phải cùng nhau chứng minh.
+ GV: Các em hãy vẽ ABC có 1 cạnh là BC chiều cao tương ứng với BC là AH rồi cho biết điểm H có thể Xảy ra những trường hợp nào?
- HS vẽ hình ( 3 trường hợp )
+ GV: Ta phải CM định lý đúng với cả 3 trường hợp , GV dùng câu hỏi dẫn dắt.
 A
 H B C
 A
 B C
 H
 A
 B C H
- GV: Chốt lại: ABC được vẽ trong trường hợp nào thì diện tích của nó luôn bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng với cạnh đó.
* HĐ3: áp dụng giải bài tập
+ GV: Cho HS làm việc theo các nhóm.
- Cắt tam giác thành ba mảnh để ghép lại thành hình chữ nhật.
- GV yêu cầu HS xem gợi ý hình 127 sgk
- Các nhóm lần lượt ghép hình trên bảng.
*) C/m : Đây cũng là một cách c/m khác về S tam giác từ c/thức tính S hcn 
S = a.h
( S tam giác bằng đáy nhân chiều cao chia đôi)
1) Định lý:
* Định lý: Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng cạnh đó.
 S = a.h
GT ABC có diện tích là S, 
 AH BC
 KL S = BC.AH
* Trường hợp 1: H B
 (Theo Tiết 2 đã học)
* Trường hợp 2: H nằm giữa B & C
- Theo T/c của S đa giác ta có:
SABC = SABH + SACH (1)
Theo kq CM như (1) ta có:
SABH = AH.BH (2)
SACH = AH.HC 
Từ (1) &(2) có: SABC = AH(BH + HC) = AH.BC
* Trường hợp 3: Điểm H ở ngoài đoạn BC:
Ta có:
SABH =SABC + SAHC SABC = SABH - SAHC (1)
 Theo kết quả chứng minh trên như (1) có:
SABH = AH.BH
 SAHC = AH. HC (2)
Từ (1)và(2)
 SABC= AH.BH - AH.HC 
 = AH(BH - HC) 
 = AH. BC ( đpcm)
4) Củng cố – dặn dò : 
- Bài tập: 17 ; 18 ; 19; 20 ,(sgk- 121)
- HD: Cạnh của tam giác không đổi.
Rút kinh nghiệm
Ngày soạn : 11/12/2009; ngày giảng: 19/12/2009
Tiết 31 : Ôn tập học kỳ i
I- Mục tiêu bài giảng:
- Kiến thức: 
+ Các đường trong tứ giác, tính chất đối xứng dựng hình.
+ ôn lại các tính chất đa giác, đa giác lồi, đa giác đều.
+ Các công thức tính: Diện tích hình chữ nhật, hình vuông, hình hình bình hành, tam giác, hình thang, hình thoi.
- Kỹ năng: Vẽ hình, dựng hình, chứng minh, tính toán, tính diện tích các hình
- Thái độ: Phát triển tư duy sáng tạo, óc tưởng tượng, làm việc theo quy trình.
II phương tiện thực hiện:
- GV: Hệ thống hoá kiến thức.
- HS: Ôn lại toàn bộ kỳ I.
Iii. Tiến trình bài dạy
A.Tổ chức:
B. Bài mới
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
S = a.h
( S tam giác bằng đáy nhân chiều cao chia đôi)
1) Định lý:
 S = a.h
* Định lý: Diện tích tam giác bằng nửa tích của một cạnh với chiều cao tương ứng cạnh đó.
GT ABC có diện tích là S, 
 AH BC
 KL S = BC.AH
* Trường hợp 1: H B
 (Theo Tiết 2 đã học)
* Trường hợp 2: H nằm giữa B & C
- Theo T/c của S đa giác ta có:
SABC = SABH + SACH (1)
Theo kq CM như (1) ta có:
SABH = AH.BH (2)
SACH = AH.HC 
Từ (1) &(2) có: SABC = AH(BH + HC) = AH.BC
* Trường hợp 3: Điểm H ở ngoài đoạn BC:
Ta có:
SABH =SABC + SAHC SABC = SABH - SAHC (1)
 Theo kết quả chứng minh trên như (1) có:
SABH = AH.BH
 SAHC = AH. HC (2)
Từ (1)và(2)
 SABC= AH.BH - AH.HC 
 = AH(BH - HC) 
 = AH. BC ( đpcm)

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an hinh hoc 8.doc