Giáo án Hình học 8 - Ngô Thị Hiện

Giáo án Hình học 8 - Ngô Thị Hiện

Tiết 52 - 53 THỰC HÀNH

A. Mục tiêu :

Kiến thức: HS biết cách đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa 2 địa điểm trong đó có 1 địa điểm không thể tới được.

Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước ngắm để xác định điểm nằm trên đường thẳng, sử dụng giác kế đo góc trên mặt đất, biết áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải quyết bài toán,.

Thái độ: Rèn ý thức làm việc có phân công, có tổ chức, có ý thức kỉ luật trong hoạt động tập thể.

B. Chuẩn bị :

Giáo viên : Địa điểm thực hành cho các tổ.

Học sinh : Mỗi tổ: 1 thước ngấm, 1 giác kế ngang, 1 sợi dây dài 10m, 1 thước đo độ dài, 2 cọc ngắm mỗi cọc dài 0,3m.

C. Hoạt động dạy học :

1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của các tổvà phân công nhiệm vụ.

 2. Bài mới:

 

doc 109 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1273Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Ngô Thị Hiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Chương I TỨ GIÁC
Tiết 1 TỨ GIÁC
Mục tiêu :
Kiến thức: Nắm vững định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi. Biết vẽ, gọi tên các yếu tố.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính số đo góc của một tứ giác lồi.
Thái độ: Vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn.
Chuẩn bị :
Giáo viên : Tranh vẽ các hình 1 a, b, c; hình 2, thước thẳng, thước đo góc.
Học sinh : Thước đo độ dài, thước đo góc.
Hoạt động dạy học :
Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra một số dụng cụ học tập của học sinh. Hướng dẫn học sinh cách học toán hình.
Bài mới : Ta đã biết tam giác là một hình gồm 3 đoạn thẳng khép kín trong đó 2 đoạn thẳng bất kì nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng. Vậy thì tứ giác là hình như thế nào? Và tổng các góc của tứ giác bằng bao nhiêu? 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Định nghĩa:
Treo hình vẽ 1 lên bảng
Giới thiệu h1 là các hình tứ giác, h2 không phải là tứ giác. Vậy tứ giác là hình như thế nào?
GV nhấn mạnh 2 ý: 
- Gồm 4 đoạn thẳng khép kín.
- Bất kì 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
GV giới thiệu đỉnh, cạnh của tứ giác.
GV cho HS làm ?1.
Vậy hình 1a là 1 tứ giác lồi.
Thế nào là tứ giác lồi
GV giới thiệu qui ước: Khi nói đến tứ giác mà không chú thích gì thêm, ta hiểu đó là tứ giác lồi.
GV cho HS làm ?2
Qua ?2 HS hiểu được hai đỉnh kề nhau, đối nhau, góc, điểm nằm trong, nằm ngoài tứ giác.
Tổng các góc của một tứ giác:
GV gọi HS nhắc lại định lý về tổng 3 góc của một tam giác.
GV gọi HS làm ?3.
HD cho HS kẻ thêm đường chéo AC để tính:
 (Nhờ vào t/c tổng 3 góc trong tam giác)
 Phát biểu định lý về tổng các góc của tứ giác.
Củng cố:
Bài 1/66 (SGK) (Treo bảngphụ ghi sẵn đề bài và yêu cầu HS hoạt động theo nhóm)
GV kiểm tra bài làm của các nhóm, nhận xét, ghi điểm.
Bài 2/66 (SGK) 
GV giới thiệu cho HS hiểu góc ngoài của tứ giác, hướng dẫn HS tính góc ngoài của tứ giác dựa vào tính chất của hai góc kề bù.
Từ câu b suy ra được điều gì về t/c 4 góc ngoài của tam giác?
HS quan sát.
HS trả lời.
HS suy nghĩ làm ?1.
Hình 1c có cạnh AD mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mp có bờ là đường thẳng chứa cạnh AD.
Hình 1b tương tự có cạnh BC.
Hình 1a là tứ giác luôn nằm trong một nữa mp có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác.
HS phát biểu định nghĩa tứ giác lồi.
HS làm ?2 trả lời tại chổ với hình vẽ đã ghi trên bảng phụ.
HS trả lời tổng 3 góc của một tam giác bằng 1800.
HS lên bảng trình bày
HS làm bài tập theo nhóm.
a/ x = 500; b/ x = 900; c/ x = 1150; d/x = 750.
HS lên bảng giải
HS tổng 4 góc ngoài của tứ giác bằng 3600.
 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
 1. Bài vừa học:
 Học thuộc định nghĩa, tính chất tứ giác. Làm bài tập 3, 4/67 SGK; 8, 9 SBT . đọc thêm phần :“có thể em chưa biết”.
2. Bài sắp học: Hình thang.
 * Bài tập ra thêm : Cho tứ giác ABCD , biết AB = AD, góc B = 900, Â = 600, góc D = 1350.
 a/ Tính góc C và chứng minh BD = BC.
 b/ Từ A kẻ AE ^ CD. Tính các góc của tam giác AEC.
HD : a/ DABD cân có Â = 600 => đều. Từ đó tính góc BDC = 750, góc C = 750 => D BDC cân => BD = BC
 b/ D BCA vuong cân => góc BAC = 450, góc CAE = 600, góc ACE = 300.
 Tiết 2 HÌNH THANG
Mục tiêu:
Kiến thức: nắm vững định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hinh thang, hình thang vuông.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng vẽ hình, cách sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
Thái độ: Giáo dục tính thẩm mĩ trong cách vẽ hình.
Chuẩn bị:
GV Bảng phụ vẽ hình 15/69 và hình 16,17/70 SGK.
HS Dụng cụ học tập.
C. Hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài củ: Cho tứ giác ABCD có Â = 1100, góc D = 700, góc C = 500. Tính góc B = ?.
Bài mới: Qua KTBC hai cạnh AB và CD của tứ giác ABCD có gì đặc biệt? (AB // CD). Ta nói ABCD là hình thang. Vậy hình thang là gì ? 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Định nghĩa:
HS nhận xét.
GV dựa vào số đo các góc => KL
GV hình thành đn hình thang và giới thiệu các yếu liên quan đến hình thang.
Bài tập củng cố:
GV cho HS làm ?1.
GV vẽ hình 15 SGK trên bảng phụ.
H
E
F
G
GV cho HS làm ?2 để c/m nhận xét trong SGK
Cho HS ghi nhận xét này.
A
B
C
D
GV cho HS xem 2 hình thang vẽ sẳn trên bảng phu
Dựa vào hình vẽ có thể kiểm tra 2 tứ giác trên là hình thang?
Bằng trực quan. 
Bằng êke.
Có nhận xét gì thêm về tứ giác ABCD ?
Hình thang vuông:
 Trên cơ sở nhận xét đó của HS, GV hình thành cho HS định nghĩa hình thang vuông.
Củng cố:
Bài 7 (SGK)
 GV ghi đề bài trên bảng phụ.
Bài 8 (SGK)
GV chấm điểm vài bài
Cho HS xêm bài giải hoàn chỉnh.ï
Cho HS quan sát hình vẽ trên bảng.
HS nêu định nghĩa hình thang.
HS làm bài tập ?1.
HS làm ?2.
HS ghi nhận xét.
HS vẽ hình thang vuông vào vở.
HS làm bài tập miệng bài7 (SGK).
HS làm trên phiếu học tập.
 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
Bài vừa học:
Học theo vở và SGK.
Làm bài tập 9, 10 /71 SGK. Làm thêm bài tập 16, 17, 19, 20 SBT.
Bài sắp học: Hình thang cân
 Hình thang cân là hình thang có gì đặc biệt ?
 * Bài tập thêm: Cho tứ giác ABCD có các góc đối bù nhau. Các cạnh AD và BC cắt nhau tại E; AB và CD cắt nhau tại F. Phân giác của góc CED và AFD cắt nhau tại M. chứng minh FM ^ EM.
Tiết 3 HÌNH THANG CÂN
Mục tiêu:
Kiến thức: Nắm chắc định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Biết vận dụng định nghĩa, các tính chất hình thang cân trong việc nhận dạng và chứng minh các bài tập có liên quan.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích giả thiết, kết luận của một định lí. Kĩ năng trình bày lời giải của một bài toán.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong lập luận và chứng minh.
Chuẩn bị:
 Bảng phụ vẽ hình cho bài tập 9 SGK.
Hoạt động dạy học:
Kiểm tra bài củ: Làm bài 9 SGK. Hỏi thêm cho góc ABC = góc DCB. So sánh AC và BD. Nhận xét gì về hai góc BAD và CDA.
Bài mới: Từ KTM ta thấy hình thang có gì đặc biệt ? (2 góc kề đáy bằng nhau) => vào bài
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Định nghĩa:
GV giới thiệu khái niệm hình thang cân.
Củng cố khái niệm: 
GV vẽ sẳn hình 24 SGK trên bảng phụ. HS làm bài theo nhóm.
Tính chất:
GV yêu cầu: hãy vẽ một hình thang cân, có nhận xét gì về hai cạnh bên của hình thang cân? 
Đo đạc để kiểm tra nhận xét đó. Chứng minh nhận xét đó.
Rút ra kết luận.
GV một hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có phải là hình thang cân không ?
Dấu hiệu nhận biết hình thang cân:
Qua bài tập đã làm ở phần KTM, em có nhận xét gì về 2 đường chéo của hình thang cân?
GV cho HS làm ?3 Vẽ các điểm A, B thuộc đường thẳng m sao cho hình thang ABCD có hai đường chéo AC = BD. Đo 2 góc A và góc B. từ đó rút ra kết luận.
GV Vậy khi nào thì một tứ giác là một hình thang cân?
GV dùng bảng phụ ghi tổng hơp cá dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Củng cố: Cho hình thang cân ABCD (AB // CD). Chứng minh:
a/ góc ACD = góc BDC.
b/ Gọi E là giao điểm của hai đường chéo. Cm: ED = EC.
GV: Muốn c/m góc ACD = góc BDC ta phải c/m điều gì ?
( 2 tam giác bằng nhau)
Muốn C/m ED = EC ta phải c/m tam giác EDC như thế nào ? (cân)
GV cho HS nhắc lại các dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Gv nhấm mạnh: hình thang có 2 cạnh bên bằng nhau chưa chắc là hình thang cân. Đây không phải là một dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
HS là bài theo nhóm, và trả lời miệng.
HS đo đạc để so sánh 2 cạnh bên của hình thang cân.
C/m nhận xét trên.
HS cho 1 phản ví dụ để chứng tỏ lập luận của mình.
HS trong hình thang cân 2 đường chéo bằng nhau.
HS vẽ A, B (bằng compa)
AB // CD (gt). Đo nhận thấy  =
Kết luận: Hình thang có 2 đường chéo bằng nhau thì hinh thang đó cân.
HS nêu các dấu hiệu, Gv nhận xét. Kết luận
HS đọc đề bài, vẽ hình và chứng minh.
B
A
C
D
*Ta phải C/m:
 DACD = DBDC
DC chung; AD = BC; ÐADC = ÐBCD
* D EDC cân
ÐEDC = ÐECD (cmt)
HS trả lời.
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
Bài vừa học:
Học thuộc định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Làm bài tập 11,12, 13, 15 SGK.
2. Bài sắp học: Luyện tập
 Làm thêm bài tập 30, 31, 32 SBT.
* Bài tập thêm : Cho tam giác ABC đều. Trên tia đối của tia AB lấy D, trên tia đối tia AC lấy điểm E sao cho AD = AE. Gọi M, N lần lượt là trung điểm AD, AB. Chứng minh:
a/ BCDE là hình thang cân.
b/ MENC là hình thang.
Tiết 4 LUYỆN TẬP 
A. Mục tiêu :
Kiến thức: Học sinh biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải một số bài tập tổng hợp.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng thao tác, phân tích và tổng hợp để giải quyết các bài tập.
Thái độ: Giáo dục HS mối liên hệ biện chứng của sự vật: Hình thang cân với tam giác cân, hai góc ở đáy của hình thang cân với 2 đường chéo.
B. Chuẩn bị :
- Giáo viên : Bảng phụ.
- Học sinh : Làm các bài tập GV đã cho về nhà.
C. Hoạt động dạy học :
Kiểm tra bài cũ : 
2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 1: Cho hình thang ABCD có AB // CD. Chứng minh :
a./ Nếu ÐACD = ÐBDC thì ABCD là hình thang cân.
Muốn c/m ABCD là hình thang cân ta phải c/m thoả mãn một trong 2 điều kiện:
AC = BD và ÐADC = ÐBCD.
b/ Nếu AC = BD. C/m ABCD là hình thang cân.
GV chỉ rõ cho HS thấy đây là BT c/m định lí 3 về dấu hiệu nhận biết hình thang cân.
Với bài này cần vẽ thêm hình như thế nào ?
GV có thể vẽ cách khác để c/m câu trên ( chẳng hạn vẽ thêm 2 đường cao AH, BK)
D vuôngAHC = D vuông BKD (ch – cgv)
ÐBDC = ÐACD => đpcm.
Bài 2: (19/75 SGK)
GV cho HS hoạt động theo nhóm.
Bài 3: Cho tam giác ABC cân tại A. vẽ các đường phân giác BD, CE (D Ỵ AC; E Ỵ AB). 
 a/ C/m BCDE là hình thang cân ?
 b/ C/m cạnh bên của hình thang trên bằng đáy bé.
GV yêu cầu HS làm, sau đó chấm vở bài tập của 3  ... p phần luyện tập.
Tiết 50 	 LUYỆN TẬP
A. Mục tiêu :
Kiến thức: Nhằm củng cố các dấu hiệu đồng dạng của tam giác vuông, tỉ số 2 đường cao, tỉ số diện tích của 2 tam giác đồng dạng.
Kĩ năng: Vận dụng các định lý để chứng minh các tam giác đồng dạng, để tính độ dài các đoạn thẳng, tính chu vi.
Thái độ: Thấy được ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Bảng phu.
Học sinh : dụng cụ học tập.
C. Hoạt động dạy học :
Kiểm tra bài cũ : - Phát biểu các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác vuông.
 - Cho DABC (Â = 900) và DDEF (= 900). Hỏi 2 tam giác có đồng dạng với nhau không nếu:
 a/ b/ AB = 6 cm, BC = 9 cm, DE = 4 cm, EF = 6 cm.
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Bài 1: (49/84 SGK)
GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ.
Trong hình vẽ có bao nhiêu tam giác ? Những tam giác nào đồng dạng ?
GV: Hãy tính BC ? (Aùp dụng vào tam giác vuông ?)
GV: Hãy tính AH, BH, HC ?
 Nên xét đến cặp tam giác đồng dạng nào 
Bài 2: (51/84 SGK)
A
B
H
C
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm để làm bài tập.
2
1
2
1
GV kiểm tra các nhóm.
Gọi đại diện các nhóm lên bảng trình bày bài làm.
Bài 3: (52/85 SGK)
GV đưa đề bài lên bảng phụ.
A
B
H
C
?
12
20
Gọi HS lên bảng vẽ hình.
Để tính được HC ta cần biết đoạn nào ?
yêu cầu HS trình bày cách giải.
HS lên bảng trình bày bài giải:
a/ DABC ~ DHBA (góc B chung)
 DABC ~ DHAC ( góc C chung)
 DHBA ~ DHAC (bắt cầu)
b/ Trong DABC vuông
Ta có: BC2 = AB2 + AC2 (Pitago) 
=> BC = 23,98(cm)
 DABC ~ DHBA (cmt)
 => 
HB = 6,46 (cm); HA = 10,64 (cm); 
HC = BC – BH = 23,98 – 6,46 = 17,52 (cm).
HS hoạt động nhóm để làm bài tập.
C/m: DHBA ~ DHAC (vì )
 =>HA2 = HB . HC => HA = 30 (cm)
Trong DHBA : AB2 = HB2 + HA2 (đlý Pitago)
AB = 39,05 (cm)
Tương tự trong DHAC tính được AC = 46,86 (cm)
CABC = 39,05 + 61 + 46,86 = 146,91 (cm)
SABC = ½ 61.30 = 915 (cm2)
HS lên bảng vẽ hình.
Để tính được HC ta cần biết HB hoặc AC.
Cách 1: tính qua HB
DABC ~ DHBA (g.g)
=> 
HC = BC – HB = 12,8 (cm)
Cách 2: tính qua AC
AC = 
DABC ~ DHAC (g.g)
=> 
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1. Bài vừa học: 
 Oân lại các trường hợp đồng dạng của 2 tam giác.
Làm bài tập 46, 47, 49/75 SBT.
 2. Bài sắp học: Ứng dụng thực tế của tam giác đồng dạng.
Tiết 51 	 ỨNG DỤNG THỰC TẾ CỦA TAM GIÁC ĐỒNG DẠNG
A. Mục tiêu :
Kiến thức: hs nắm chắc nội dung 2 bài toán thực hành (đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa 2 địa điểm trong đó có 1 địa điểm không thể tới được).
Kĩ năng: HS nắm chắc các bước tiến hành đo đạc và tính toán trong từng trường hợp.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Hai loại giác kế: giác kế ngang và giác kế đứng. Trang vẽ sẵn hình 54, 55, 56 SGK, thước thẳng có chia khoảng.
Học sinh : dụng cụ học tập.
C. Hoạt động dạy học :
Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút.
 Cho DABC vuông ở A, AB = 15 cm, AC = 20 cm, đường cao AH.
 a/ Tính BC. 
 b/ Tính AH. 
 c/ Gọi D là điểm đối xứng với B qua H. vẽ hbh ADCE. Tính AE
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Đo gián tiếp chiều cao của vật:
GV đặt vấn đề: các trường hợp của 2 tam giác có nhiều ứng dụng trong thực tế. Một trong các ứng dụng đó là đo gián tiếp chiều cao của 1 vât. 
GV đưa hình 54 SGK và giới thiệu: Trong hình ta cần tính chiều cao A’C’ của cây, vậy ta cần xác định độ dài những đoạn nào ? Tại sao ?
GV: để xác định được AB, AC, A’B ta làm như sau :
a/ Tiến hành đo đạc.
b/ Tính chiều cao của cây.
GV giả sử ta đo được: BA = 1,5 m; BA’ = 7,8 m; AC = 1,2 m. Hãy tính A’C’.
Đo khoảng cách giữa hai điểm trong đó có 1 địa điểm không thể tới được:
GV đưa hình 55/86 SGK lên bảng và nêu bài toán: SGK.
GV yêu cầu HS hoạt động nhóm (trong 5 phút), thảo luận, nghiên cứu SGK và tìm cách giải quyết => đại diện nhóm lên trình bày cách làm của nhóm mình.
GV hỏi: Trên thực tế, ta đo độ dài BC bằng dụng cụ gì ? Đo độ lớn góc B và C bằng dụng cụ gì ?
GV: Giả sử BC = a = 50 m, B’C’ = a’ =5 cm, A’B’ = 4,2 cm. Tính AB =?
GV đưa hình vẽ 56/86 SGK, giới thiệu với HS hai loại giác kế.
Củng cố:
Bài 53/87 SGK:
GV yêu cầu HS đọc đề bài SGK và đưa hình vẽ lên bảng.
GV gợi ý: để tính được AC ta cần biết thêm đoạn nào ?
Nêu cách tính BN.
Có BD = 4 m. tính AC = ?
Để tính được A’C’ ta cần biết độ dài các đoạn thẳng AB, AC, A’B. vì có A’C’ // AC nên DBAC ~ DBA’C’
HS đọc SGK.
HS lên bảng tính chiều cao A’C’ của cây.
A’C’ = 6,24 (m)
HS hoạt động nhóm trong 5 phút.
Đại diện nhóm trình bày (như SGK)
Trên thực tế,ta đo độ dài của cạnh BC bằng thước (thước dây hoặc thước cuộn), đo độ lớn của góc B và góc C bằng giác kế.
HS nêu các tính:
BC = 50 m = 5000 cm
HS nghe và quan sát hình 56/86 SGK.
HS đọc đề bài SGK.
Ta cần biết thêm đoạn BN
Có DBMN ~ DBED (vì MN // ED)
Ta có DBED ~ DBCA
Vậy chiều cao cây 9,5 m.
 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1. Bài vừa học: 
Làm bài tập 54, 55 SGK.
 2. Bài sắp học: Thực hành. (2 tiết)
 Chuẩn bị: Mỗi tổ: 1 thước ngấm, 1 giác kế ngang, 1 sợi dây dài 10m, 1 thước đo độ dài, 2 cọc ngắm mỗi cọc dài 0,3m.
Tiết 52 - 53 	 THỰC HÀNH
A. Mục tiêu :
Kiến thức: HS biết cách đo gián tiếp chiều cao của vật, đo khoảng cách giữa 2 địa điểm trong đó có 1 địa điểm không thể tới được.
Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng sử dụng thước ngắm để xác định điểm nằm trên đường thẳng, sử dụng giác kế đo góc trên mặt đất, biết áp dụng kiến thức về tam giác đồng dạng để giải quyết bài toán,.
Thái độ: Rèn ý thức làm việc có phân công, có tổ chức, có ý thức kỉ luật trong hoạt động tập thể.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Địa điểm thực hành cho các tổ.
Học sinh : Mỗi tổ: 1 thước ngấm, 1 giác kế ngang, 1 sợi dây dài 10m, 1 thước đo độ dài, 2 cọc ngắm mỗi cọc dài 0,3m.
C. Hoạt động dạy học :
Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sự chuẩn bị của các tổvà phân công nhiệm vụ.
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
GV giao mỗi tổ mẫu báo cáo thực hành:
GV nêu bảng điểm thực hành của tổ:
BẢNG ĐIỂM THỰC HÀNH CỦA TỔ
STT
Tên HS
Điểm chuẩn bị dụng cụ (2đ)
Ý thức kỉ luật
(3đ)
Kĩ năng thực hành
(5đ)
Tổng số điểm
(10đ)
Nhận xét chung (tổ tự đánh giá):
Tiến hành thực hành:
GV đưa HS tới địa điểm thực hành, phân công vị trí từng tổ.
Đo chiều cao cột cờ.
Đo khoảng cách giữa hai địa điểm.
Bố trí các tổ cùng đo để đối chiếu kết quả.
Gv kiểm tra kỹ năng thực hành của tổ, nhắc nhở hướng dẫn thêm cho HS.
Hoàn thành báo cáo – nhận xét – đánh giá:
GV yêu cầu các tổ tiếp tục hoàn thành báo cáo.
GV thu báo cáo thực hành của các tổ.
Thông qua báo cáo và thực tế quan sát, kiểm tra việc nhận xét đánh giá và cho điểm thực hành của từng tổ.
Căn cứ vào điểm thực hành của tổ, GV cho điểm thực hành của từng HS.
Báo cáo thực hành tiết 52 – 53 Hình học
Của tổ . Lớp ..
Đo gián tiếp chiều cao :
a/ Kết quả đo AB = ; BA’ = ; CA = .
b/ Tính A’C’.
Đo khoảng cách giữa 2 điểm:
a/ Kết quả đo: BC = ; góc B = ; góc C = . 
b/ Vẽ tam giác A’B’C’ có:
B’C’ = ; A’B’ = ; Góc B’= ; Góc C’ = .
 Tính AB. 
Các tổ tiến hành thực hành.
Mỗi tổ có 1 thư kí ghi lại kết quả đo đạc và tình hình thực hành của tổ 
Các tổ HS báo cáo thực hành theo nội dung yêu cầu.
Về phần tính toán, kết quả thực hành cần được các bạn trong tổ kiểm tra.
Các tổ bình điểm cho từng cá nhân và tự đánh giá theo mẫu báo cáo.
Sau khi hoàn thành, nộp báo cáo cho GV.
 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1. Bài vừa học: 
Đọc thêm phần: “ Có thể em chưa biết” để hiểu về thước vẽ truyền, một dụng cụ vẽ áp dụng nguyên tắc hình đồng dạng.
2. Bài sắp học: Oân tập chương III. 
Tiết 54 	 ÔN TẬP CHƯƠNG III
A. Mục tiêu :
Kiến thức: Hệ thống hoá các kiến thức về định lý Talét, tam giác đồng dạng đã học trong chương.
Kĩ năng: Rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức đã học vào bài tập dạng tính toán và chứng minh.
Thái độ: Giáo dục HS tư duy suy luận.
B. Chuẩn bị :
Giáo viên : Bảng tóm tắt chương III/89, 91 SGK. Bảng phụ.
Học sinh : Dụng cụ học tập.
C. Hoạt động dạy học :
Kiểm tra bài cũ : Lồng vào trong khi ôn tậpï.
 2. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
ÔN TẬP LÝ THUYẾT:
GV: trong chương III có những nội dung cơ bản nào ?
GV cho HS trả lời những câu hỏi 1 – 9 SGK/89 Phần ôn tập.
Trong từng phần HS nêu định lý, hệ quả, GV minh hoạ bằng hình vẽ sẳn bảng phụ như các hình 61, 62, 63, 64, 65 SGK.
BÀI TẬP:
Bài 1: (56/92 SGK)
Gọi 1 HS TB lên bảng giải.
GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn => ghi điểm.
A
K
B
I
C
H
Bài 2: (58/92 SGK)
GV vẽ hình sẵn và đề bài trên bảng phụ.
Gọi HS ghi GT, KL của bài toán.
a/Muốn c/m BK = CH ta phải làm gì ?
 c/m BK = CH
 DBKC = DCHB
 ch – gn
b/ Muốn c/m KH // BC ta phải chứng minh điều gì ?
(cặp góc SLT bằng nhau, cùng vuông góc đthẳng thứ 3, đlý đảo Talét, )
c/ GV gợi ý cho HS: Vẽ đường cao AI. Khi đó DAIC ~ DBHC (g.g)
Tính CH = ?
Sau đó xét 2 tam giác đồng dạng AKH và ABC rồi tính HK = ?
Gọi HS (khá) lên bảng trình bày bài làm.
HS trả lời: Đoạn thẳng tỉ lệ; Định lý Talét thuận (đảo); Tính chất đường phân giác của tam giác; Tam giác đồng dạng.
HS trả lời.
HS lên bảng trình bày:
a/ 
b/ AB = 45 dm, CD = 150 cm = 15 dm. 
 => 
c/ 
HS ghi GT, KL.
a/ ta phải xét 2 tam giác bằng nhau.
b/ HS nhfn nhận bài toán, dựa vào dấu hiệu nào cho nhanh nhất.
Ta có: BK = CH (cmt); AB = AC (gt)
 (theo đlý đảo Talét)
c/ Kẻ đường cao AI => IC = BC/2 = a/2 
ta có: DAIC ~ DBHC (g.g)
vì KH // BC => DAKH ~ DABC 
mà AH = AC – HC = b - 
nên KH =
 HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ:
1. Bài vừa học: 
Oân lại phần lý thuyết. Làm bài tập 59, 60, 61/92 SGK.
2. Bài sắp học: Oân tập chương III (tt).

Tài liệu đính kèm:

  • docHinh Hoc 8.doc