Giáo án Hình học 8 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Yên Lư

Giáo án Hình học 8 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Yên Lư

GV : Học hết chương trình toán lớp 7, các em đã được biết những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8, sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác.

Chương I của hình học 8 sẽ cho ta hiểu về các khái niệm, tính chất của khái niệm, cách nhận biết, nhận dạng hình với các nội dung sau : (GV yêu cầu HS mở phần Mục lục tr135 SGK, và đọc các nội dung học của chương I phần hình học).

+ Các kĩ năng : vẽ hình, tính toán đo đạc, gấp hình tiếp tục được rèn luyện – kĩ năng lập luận và chứng minh hình học được coi trọng.

doc 105 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1041Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Năm học 2010-2011 - Trường THCS Yên Lư", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
S: 16/08/2009
G: 8A2 
 8A5: 
Chương i : Tứ giác
Tiết 1	 Đ1. Tứ giác
i. Mục tiêu
HS nắm được các định nghĩa tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tứ giác lồi.
HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi.
HS biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiễn đơn giản.
ii. Chuẩn bị của GV và HS
GV : – SGK, thước thẳng, bảng phụ hoặc đèn chiếu giấy trong vẽ sẵn một số hình, bài tập.
HS : – SGK, thước thẳng.
iii. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Giới thiệu chương I (3 phút)
GV : Học hết chương trình toán lớp 7, các em đã được biết những nội dung cơ bản về tam giác. Lên lớp 8, sẽ học tiếp về tứ giác, đa giác.
Chương I của hình học 8 sẽ cho ta hiểu về các khái niệm, tính chất của khái niệm, cách nhận biết, nhận dạng hình với các nội dung sau : (GV yêu cầu HS mở phần Mục lục tr135 SGK, và đọc các nội dung học của chương I phần hình học).
+ Các kĩ năng : vẽ hình, tính toán đo đạc, gấp hình tiếp tục được rèn luyện – kĩ năng lập luận và chứng minh hình học được coi trọng. 
HS nghe GV đặt vấn đề.
Hoạt động 2
1. Định nghĩa (20 phút)
* GV : Trong mỗi hình dưới dây gồm mấy đoạn thẳng ? Đọc tên các đoạn thẳng ở mỗi hình.
a)	b)
c)	d)
Hình 1 :
(Đề bài và hình vẽ đưa lên
màn hình)
Hình 1a ; 1b ; 1c ; gồm bốn đoạn thẳng : AB, BC, CD, DA
(kể theo một thứ tự xác định)
GV : ở mỗi hình 1a ; 1b ; 1c đều gồm bốn đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA có đặc điểm gì ?
ở mỗi hình 1a ; 1b ; 1c đều gồm có bốn đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA “khép kín”. Trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
GV : – Mỗi hình 1a; 1b ;1c là một tứ giác ABCD.
– Vậy tứ giác ABCD là hình được định nghĩa như thế nào ?
GV đưa định nghĩa tr64 SGK lên màn hình, nhắc lại.
HS : Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
Một HS lên bảng vẽ.
GV : Mỗi em hãy vẽ hai hình tứ giác vào vở và tự đặt tên.
GV gọi một HS thực hiện trên bảng
GV gọi HS khác nhận xét hình vẽ của bạn trên bảng.
HS nhận xét hình vẽ và kí hiệu trên bảng.
GV :Từ định nghĩa tứ giác cho biết hình 1d có phải tứ giác không ?
Hình 1d không phải là tứ giác, vì có hai đoạn thẳng BC và CD cùng nằm trên một đường thẳng.
GV : Giới thiệu : tứ giác ABCD còn được gọi tên là : tứ giác BCDA ; BADC,..
– Các điểm A ; B ; C ; D gọi là các đỉnh.
– Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA gọi là các cạnh.
GV : Đọc tên một tứ giác bạn vừa vẽ trên bảng, chỉ ra các yếu tố đỉnh ; cạnh của nó.
HS : Tứ giác MNPQ 
các đỉnh M ; N ; P ; Q 
các cạnh là các đoạn thẳng MN ; NP ; PQ ; QM.
GV yêu cầu HS trả lời tr64 SGK.
HS : 
– ở hình 1b có cạnh (chẳng hạn cạnh BC) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó.
– ở hình 1c có cạnh (chẳng hạn AD) mà tứ giác nằm trong cả hai nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa cạnh đó.
– Chỉ có tứ giác ở hình 1a luôn nằm trong một nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kì cạnh nào của tứ giác.
GV giới thiệu : Tứ giác ABCD ở hình 1a là tứ giác lồi.
Vậy tứ giác lồi là một tứ giác như thế nào ?
– GV nhấn mạnh định nghĩa tứ giác lồi và nêu chú ý tr65 SGK.
HS trả lời theo định nghĩa SGK.
GV cho HS thực hiện SGK
(Đề bài đưa lên màn hình)
(GV chỉ vào hình vẽ để minh họa).
HS lần lượt trả lời miệng.
(Mỗi HS trả lời một hoặc hai phần).
GV : Với tứ giác MNPQ bạn vẽ trên bảng , em hãy lấy : 
một điểm trong tứ giác ;
một điểm ngoài tứ giác ;
một điểm trên cạnh MN của tứ giác và đặt tên.
(Yêu cầu HS thực hiện tuần tự từng thao tác.)
HS có thể lấy, chẳng hạn :
E nằm trong tứ giác.
F nằm ngoài tứ giác.
K nằm trên cạnh MN.
– Chỉ ra hai góc đối nhau, hai cạnh kề nhau, vẽ đường chéo.
GV có thể nêu chậm các định nghĩa sau, nhưng không yêu cầu
HS thuộc, mà chỉ cần HS hiểu và nhận biết được.
Hai góc đối nhau : và 
 và 
Hai cạnh kề : MN và NP ;...
– Hai đỉnh cùng thuộc một cạnh gọi là hai đỉnh kề nhau.
– Hai đỉnh không kề nhau gọi là hai đỉnh đối nhau.
– Hai cạnh cùng xuất phát tại một đỉnh gọi là hai cạnh kề nhau.
– Hai cạnh không kề nhau gọi là hai cạnh đối nhau.
Hoạt động 3 
Tổng các góc của một tứ giác (7 phút)
GV hỏi :
HS trả lời :
– Tổng các góc trong một tam giác bằng bao nhiêu ?
Tổng các góc trong một tam giác bằng 1800.
– Vậy tổng các góc trong một tứ giác có bằng 1800 không ? Có thể bằng bao nhiêu độ ? 
Hãy giải thích.
– Tổng các góc trong của một tứ giác không bằng 1800 mà tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.
Vì trong tứ giác ABCD, vẽ đường chéo AC.
Có hai tam giác.
D ABC có : 
D ADC có : 
nên tứ giác ABCD có :
hay .
GV : Hãy phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác ?
Một HS phát biểu theo SGK.
Hãy nêu dưới dạng GT, KL.
 GT ABCD
 KL 
GV : Đây là định lí nêu lên tính chất về góc của một tứ giác.
GV nối đường chéo BD, nhận xét gì về hai đường chéo của tứ giác.
– HS : hai đường chéo của tứ giác cắt nhau.
Hoạt động 4 
Luyện tập củng cố (13 phút)
Bài1 tr66 SGK.
(Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình).
HS trả lời miệng, mỗi HS một phần.
a) x = 3600 – (1100 + 1200 + 800)
 = 500
b) x = 3600 – (900 + 900 + 900)
 = 900
c) x = 3600 – (900 + 900 + 650)
 = 1150
d) x = 3600 – (750 + 1200 + 900)
 = 750
a) 
b) 10x = 3600
 x = 360
GV hỏi : Bốn góc của một tứ giác có thể đều nhọn hoặc đều tù hoặc đều vuông không ?
Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều nhọn vì như thế thì tổng số đo bốn góc đó nhỏ hơn 3600, trái với định lí.
– Một tứ giác không thể có cả bốn góc đều tù vì như thế thì tổng bốn góc lớn 3600, trái định lí.
– Một tứ giác có thể có bốn góc đều vuông, khi đó tổng số đo các góc của tứ giác bằng 3600.
(thỏa mãn định lí)
Bài tập 2 : Tứ giác ABCD có = 650, = 1170, = 710. Tính số đo góc ngoài tại đỉnh D.
HS làm bài tập vào vở, một HS lên bảng làm.
Bài làm
(Góc ngoài là góc kề bù với một góc của tứ giác)
710
(Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình).
Tứ giác ABCD có + + + = 3600 (theo định lí tổng các góc của tứ giác)
650 + 1170 + 710 + = 3600
2530 + = 3600
 = 3600 – 2530
 = 1070
Có + = 1800
 = 1800 – 
 = 1800 – 1070 = 730
Sau đó GV nêu câu hỏi củng cố :
– Định nghĩa tứ giác ABCD.
– Thế nào gọi là tứ giác lồi ?
– Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.
HS nhận xét bài làm của bạn.
HS trả lời câu hỏi như SGK.
Hoạt động 5 
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
– Học thuộc các định nghĩa, định lí trong bài.
– Chứng minh được định lí Tổng các góc của tứ giác.
– Bài tập về nhà số 2, 3, 4, 5 tr66, 67 SGK.
Bài số 2, 9 tr61 SBT.
Đọc bài "Có thể em chưa biết” giới thiệu về Tứ giác Long – Xuyên
tr68 SGK.
S: 16/08/2009
G: 8A2 
 8A5: 
Tiết 2 	 Đ2. Hình thang
i. Mục tiêu
HS nắm được định nghĩa hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang.
HS biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, hình thang vuông.
HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông. Biết tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông.
Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang.
Rèn tư duy linh hoạt trong nhận dạng hình thang.
ii. Chuẩn bị của GV và HS
GV : – SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke.
HS : – SGK, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ, ê ke.
iii. Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Kiểm tra (8 phút)
GV nêu yêu cầu kiểm tra.
HS : 1) Định nghĩa tứ giác ABCD.
2) Tứ giác lồi là tứ giác như thế nào ? Vẽ tứ giác lồi ABCD, chỉ ra các yếu tố của nó. (đỉnh, cạnh, góc, đường chéo).
GV yêu cầu HS dưới lớp nhận xét đánh giá.
HS trả lời theo định nghĩa của SGK.
Tứ giác ABCD 
+ A ; B ; C ; D các đỉnh.
+ ; ; ; các góc tứ giác.
+ Các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA là các cạnh.
+ Các đoạn thẳng AC, BD là hai đường chéo.
HS 2 : 1) Phát biểu định lí về tổng các góc của một tứ giác.
2) Cho hình vẽ : Tứ giác ABCD có gì đặc biệt ? giải thích
Tính của tứ giác ABCD.
GV nhận xét cho điểm HS.
+ HS phát biểu định lí như SGK.
+ Tứ giác ABCD có cạnh AB song song với cạnh DC (vì và 
ở vị trí trong cùng phía mà
 + =1800).
+ AB // CD (chứng minh trên )
ị = = 500 (hai góc đồng vị)
HS nhận xét bài làm của bạn.
Hoạt động 2
Định nghĩa (18 phút)
GV giới thiệu : Tứ giác ABCD có AB // CD là một hình thang. Vậy thế nào là một hình thang ? Chúng ta sẽ được biết qua bài học hôm nay.
GV yêu cầu HS xem tr69 SGK, gọi một HS đọc định nghĩa hình thang.
Một HS đọc định nghĩa hình thang trong SGK.
GV vẽ hình (vừa vẽ, vừa hướng dẫn HS cách vẽ, dùng thước thẳng và êke).
Hình thang ABCD (AB // CD)
AB ; DC cạnh đáy
BC ; AD cạnh bên, đoạn thẳng BH là một đường cao.
GV yêu cầu HS thực hiện SGK.
(Đề bài đưa lên bảng phụ hoặc màn hình).
HS trả lời miệng
a) Tứ giác ABCD là hình thang vì có BC // AD (do hai góc ở vị trí so le trong bằng nhau).
– Tứ giác EHGF là hình thang vì có EH // FG do có hai góc trong cùng phía bù nhau.
– Tứ giác INKM không phải là hình thang vì không có hai cạnh đối nào song song với nhau.
b) Hai góc kề một cạnh bên của hình thang bù nhau vì đó là hai góc trong cùng phía của hai đường thẳng song song.
GV : Yêu cầu HS thực hiện SGK theo nhóm.
HS hoạt động theo nhóm.
* Nửa lớp làm phần a .
Cho hình thang ABCD đáy AB ; CD biết AD // BC. Chứng minh
AD = BC ; AB = CD.
(Ghi GT, KL của bài toán)
a) 
Nối AC. Xét D ADC và D CBA có :
 = (hai góc so le trong do AD // BC (gt))
Cạnh AC chung
= (hai góc so le trong do AB // DC)
ị D ADC = D CBA (gcg).
 (hai cạnh tương ứng)
* Nửa lớp làm phần b.
 Cho hình thang ABCD đáy AB ; CD
biết AB = CD. Chứng minh rằng
AD // BC ; AD = BC
(ghi GT, KL của bài toán)
Nối AC. Xét D DAC và D BCA có 
AB = DC (gt)
= (hai góc so le trong do AD // BC).
Cạnh AC chung.
ị D DAC = D BCA (cgc)
ị = (hai góc tương ứng)
ị AD // BC vì có hai góc so le trong bằng nhau.
 và AD = BC (hai cạnh tương ứng).
GV nêu tiếp yêu cầu :
Đại diện hai nhóm trình bày bài
– Từ kết quả của em hãy điền tiếp vào () để được câu đúng :
Nếu một hình thang có hai cạnh bên song song thì ...
Nếu một hình thang có hai cạnh đáy bằng nhau thì 
HS điền vào dấu 
hai cạnh bên bằng nhau, hai cạnh đáy bằng nhau.
hai cạnh bên song song và bằng nhau.
GV yêu cầu HS nhắc lại nhận xét tr70 SGK.
GV nói : Đó chính là nhận xét mà chúng ta cần ghi nhớ để áp dụng làm bài tập, thực hiện các phép chứng minh sau này.
Hoạt động 3 
Hình thang vuông (7 phút)
GV : Hãy vẽ một hình thang có một góc vuông và đặt tên cho hình thang đó.
HS vẽ hình vào vở, một HS lên bảng vẽ
GV : Hãy đọc nội dung ở mục 2 tr70 và cho biết hình thang bạn vừa vẽ là hình thang gì ?
– HS : Hình thang bạn vừa vẽ là hình thang vuông.
– GV : Thế nào là hình thang vuông ?
– Một HS nêu định nghĩa hình thang vuông theo SGK.
GV hỏi : 
– Để chứng minh một tứ giác là hình thang ta cần chứng minh điều gì ?
Ta cần chứng minh tứ giá ... óm.
b) Chứng minh AM = AD
GV yêu cầu HS đọc hướng dẫn trong SBT. GV vẽ bổ sung vào hình 
bài giải
HS nhận xét bài làm của nhóm
HS đọc : Gọi K là trung điểm của CD. Chứng minh KA //CE.
GV : Hãy chứng minh AK // CE
HS : Tứ giác AECK có :
AE // CK (gt)
ị AECK là hình bình hành (theo dấu nhận biết).
ị AK //CE
– Nhận xét về ADM ?
HS : Có CEDF (c/m trên)
ị AK DF (tại I)
DCM có DK = KC (cách vẽ)
KI // CM (c/m trên)
ị DI = IM (theo định lí đường trung bình của )
Vậy ADM là cân vì có AI vừa là đường cao, vừa là đường trung tuyến. Do đó AM = AD.
GV lưu ý HS : Đây là bài toán mà muốn chứng minh được ta cần vẽ thêm đường phụ. Muốn vẽ được đường phụ, ta cần quan sát và lựa chọn cho phù hợp.
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (2 phút)
HS làm các câu hỏi Ôn tập chương I, tr110 SGK.
Bài tập về nhà số 85, tr109 ; 87, 88, 89, tr111 SGK.
bài 151, 153, 159, tr75, 76, 77 SBT.
Tiết sau ôn tập chương I.
Tiết 23 	Ôn tập chương I 
A – Mục tiêu
HS cần hệ thống hóa các kiến thức về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết).
Vận dụng các kiến thức trên để giải các bài tập dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình, tìm điều kiện của mình.
Thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS.
B – Chuẩn bị của GV và HS
GV : – Sơ đồ nhận biết các loại tứ giác (không kèm theo các chữ viết cạnh mũi tên) vẽ trên giấy hoặc bảng phụ.
– Đèn chiếu và các phim giấy ghi câu hỏi và bài tập.
– Thước kẻ, compa, êke, phấn màu.
HS : – Ôn tập lí thuyết theo các câu hỏi ôn tập ở SGK và làm các bài tập theo yêu cầu của GV.
– Thước kẻ, compa, êke.
C – Tiến trình dạy – học
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1
Ôn tập lí thuyết (20 phút)
GV đưa sơ đồ các loại tứ giác tr152 SGV vẽ trên giấy khổ to hoặc tốt nhất là trên bảng phụ để ôn tập cho HS.
HS vẽ sơ đồ tứ giác vào vở
Sau đó GV yêu cầu HS
HS trả lời các câu hỏi
a) Ôn tập định nghĩa các hình bằng cách trả lời các câu hỏi (GV chỉ lần lượt từng hình).
a) Định nghĩa các hình.
– Nên định nghĩa tứ giác ABCD.
– Tứ giác ABCD là hình gồm bốn đoạn thẳng AB, BC, CD, DA trong đó bất kì hai đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên một đường thẳng.
– Định nghĩa hình thang.
– Hình thang là một tứ giác có hai cạnh đối song song.
– Định nghĩa hình thang cân.
– Hình thang cân là một hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau.
– Định nghĩa hình bình hành.
– Hình bình hành là một tứ giác có các cạnh đối song song.
– Định nghĩa hình chữ nhật.
– Hình chữ nhật là một tứ giác có bốn góc vuông.
– Định nghĩa hình thoi.
– Hình thoi là một tứ giác có bốn cạnh bằng nhau.
– Định nghĩa hình vuông.
– Hình vuông là một tứ giác có bốn góc vuông và bốn cạnh bằng nhau.
GV lưu ý HS : Hình thang, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông đều được định nghĩa theo tứ giác.
b) Ôn tập về tính chất các hình
b) Tính chất các hình :
* Nêu tính chất về góc của :
* Tính chất về góc
– Tứ giác.
– Tổng các góc của một tứ giác bằng 3600.
– Hình thang.
– Trong hình thang, hai góc kề một cạnh bên bù nhau.
– Hình thang cân.
– Trong hình thang cân, hai góc kề một đáy bằng nhau ; hai góc đối bù nhau.
– Hình bình hành (hình thoi).
– Trong hình bình hành các góc đối bằng nhau ; hai góc kề với mỗi cạnh bù nhau.
– Hình chữ nhật (hình vuông).
– Trong hình chữ nhật các góc đều bằng 900.
* Nêu tính chất về đường chéo của :
* Tính chất về đường chéo
– Hình thang cân.
– Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau.
– Hình bình hành.
– Trong hình bình hành, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường.
– Hình chữ nhật.
– Trong hình chữ nhật, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường và bằng nhau
– Hình thoi.
– Trong hình thoi, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường, vuông góc với nhau và là phân giác các góc của hình thoi.
– Hình vuông.
– Trong hình vuông, hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm mỗi đường, bằng nhau, vuông góc với nhau, và là phân giác các góc của hình vuông.
* Trong các tứ giác đã học, hình nào có trục đối xứng ? Hình nào có tâm đối xứng ?
Nêu cụ thể
Trong khi HS trả lời tính chất các hình, GV vẽ thêm vào hình đường chéo, trục đối xứng, kí hiệu bằng nhau, vuông góc ... để minh hoạ.
* Tính chất đối xứng :
– Hình thang cân có trục đối xứng là đường thẳng đi qua trung điểm hai đáy của hình thang cân đó.
– Hình bình hành có tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
– Hình chữ nhật có hai trục đối xứng là hai đường thẳng đi qua trung điểm hai cặp cạnh đối và có một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
– Hình thoi có hai trục đối xứng là hai đường chéo và có một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
– Hình vuông có bốn trục đối xứng (hai trục của hình chữ nhật hai trục của hình thoi) và một tâm đối xứng là giao điểm hai đường chéo.
c) Ôn tập về dấu hiệu nhận biết các hình
c) Dấu hiệu nhận biết :
+ Nêu dấu hiệu nhận biết.
HS trả lời miệng các dấu hiệu nhận biết
– Hình thang cân.
– Hình thang cân (hai dấu hiệu nhận biết tr74 – SGK)
– Hình bình hành.
– Hình bình hành (năm dấu hiệu tr91 – SGK)
– Hình chữ nhật.
– Hình chữ nhật (bốn dấu hiệu tr97 – SGK)
– Hình thoi.
– Hình thoi (bốn dấu hiệu tr105 – SGK)
– Hình vuông.
– Hình vuông (năm dấu hiệu tr107 – SGK)
Hoạt động 2
Luyện tập (20 phút)
Bài tập 87 tr111 SGK.
(Đề bài và hình vẽ đưa lên màn hình hoặc bảng phụ)
HS lần lượt lên bảng điền vào chỗ trống :
a) Tập hợp các hình chữ nhật là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang.
b) Tập hợp các hình thoi là tập hợp con của tập hợp các hình bình hành, hình thang.
c) Giao của tập hợp các hình chữ nhật và tập hợp các hình thoi là tập hợp các hình vuông.
Bài tập : Cho ABC, một đường thẳng a tuỳ ý và một điểm O nằm ngoài tam giác.
a) Hãy vẽ A1B1C1 đối xứng với ABC qua đường thẳng a.
b) Vẽ A2B2C2 đối xứng với ABC qua điểm O.
GV yêu cầu HS lên bảng thực hiện hai câu.
HS vẽ hình vào vở
Hai HS lên vẽ
HS1 vẽ A1B1C1
HS2 vẽ A2B2C2
Bài tập 88, tr111 SGK.
(Đề bài đưa lên màn hình)
Một HS lên bảng vẽ hình.
- Tứ giác EFGH là hình gì ?
Chứng minh
HS trả lời :
– Tứ giác EFGH là hình bình hành
Chứng minh : ABC có
AE = EB (gt)
BF = FC (gt)
ị EF là đường trung bình của ị EF // AC và 
C/M tương tự ị HG // AC ; và EH // BD ; 
Vậy EFGH là hình bình hành
vì có EF // HG (//AC)
và EF = HG 
(theo dấu hiệu nhận biết)
– Các đường chéo AC, BD của tứ giác ABCD cần có điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình chữ nhật ? GV đưa hình vẽ minh hoạ
a) Hình bình hành EFGH là hình chữ nhật Û 
Û 
Û 
(vì EH // BD) ; EF // AC)
HS vẽ hình vào vở
– Các đường chéo AC, BD cần điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình thoi ?
GV đưa hình vẽ minh họa
b) Hình bình hành EFGH là hình thoi Û EH = EF
Û BD = AC
(vì EH = ; EF = )
HS vẽ hình vào vở
– Các đường chéo AC, BD cần điều kiện gì thì hình bình hành EFGH là hình vuông ?
c) Hình bình hành EFGH là hình vuông Û EFGH là hình chữ nhật
 EFGH là hình thoi 
 Û
GV đưa hình vẽ minh họa
HS vẽ hình vào vở
Hoạt động 3
Hướng dẫn về nhà (5 phút)
Ôn tập định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết các hình tứ giác ; phép đối xứng qua trục và qua tâm.
Bài tập về nhà số 89, tr111 SGK.
bài số 159, 161, 162, tr76, 77 SBT.
Hướng dẫn bài 89, tr111 SGK.
(Hình vẽ và bài chứng minh câu a, b đưa lên màn hình)
a) DM là đường trung bình của ABC
mà 
Có DM = DE (gt)
ị AB là trung trực của EM
ị E đối xứng với M qua AB
b) Có DM // AC và DM = 
ị EM // AC và EM = AC
ị AEMC là hình bình hành
(dấu hiệu nhận biết)
Có AE // BM (vì AE // MC) 
và AE = BM (= MC) ị AEBM là hình bình hành. Lại có AB ^ EM ị AEBM là hình thoi.
Tiết sau kiểm tra 1 tiết
Tiết 24 	Kiểm tra chương I
(Thời gian làm bài 45 phút)
Đề 1
Bài 1 : Điền dấu “x” vào ô trống thích hợp.
Câu
Nội dung
Đúng
Sai
Hình chữ nhật là một hình bình hành có một góc vuông.
Hình thoi là một hình thang cân.
Hình vuông vừa là hình thang cân, vừa là hình thoi.
Hình thang có hai cạnh bên bằng nhau là hình thang cân.
Tứ giác có hai đường chéo vuông góc là hình thoi.
Trong hình chữ nhật, giao điểm hai đường chéo cách đều bốn đỉnh của hình chữ nhật.
Bài 2 : Vẽ hình thang cân ABCD (AB // CD), đường trung bình MN của hình thang cân. Gọi E và F lần lượt là trung điểm của AB và CD. Xác định điểm đối xứng của các điểm A, N, C qua EF.
Bài 3 : Cho tam giác ABC. Gọi M và N lần lượt là trung điểm của
AB và AC.
a) Hỏi tứ giác BMNC là hình gì ? Tại sao ?
b) Trên tia đối của tia NM xác định điểm E sao cho NE = NM.
 Hỏi tứ giác AECM là hình gì ? Vì sao ?
c) Tam giác ABC cần có thêm điều kiện gì để tứ giác AECM là hình chữ nhật ? là hình thoi ? Vẽ hình minh họa.
Đáp án tóm tắt và biểu điểm
Bài 1 : 3 điểm
Mỗi câu xác định đúng được 0,5 điểm
1/ Đúng
2/ Sai
3/ Đúng
4/ Sai
5/ Sai
6/ Đúng
Bài 2 : 2 điểm
Điểm đối xứng của A qua EF là B
Điểm đối xứng của N qua EF là M
Điểm đối xứng của C qua EF là D
Vẽ hình đúng : 1 điểm
Xác định đúng các điểm đối xứng : 1 điểm
Bài 3 : 5 điểm
Vẽ hình : 0,5 điểm
a) Chứng minh tứ giác BMNC là hình thang :
1,5 điểm
b) Chứng minh tứ giác AECM là hình bình hành :
1 điểm
c) Tam giác ABC phải cân tại C thì tứ giác
AECM là hình chữ nhật. Vẽ hình minh họa
– Tam giác ABC phải vuông tại C thì tứ giác
AECM là hình thoi – Vẽ hình minh họa 
(Nếu không vẽ hình minh họa, mỗi lần thiếu trừ 0,25 điểm)
1 điểm
1 điểm
Đề 2
Bài 1 : a) Định nghĩa hình bình hành.
b) Nêu các dấu hiệu nhận biết hình bình hành.
c) Tại sao nói : Hình chữ nhật là một hình bình hành đặc biệt.
Bài 2. a) Một hình vuông có cạnh bằng 4cm
Đường chéo của hình vuông đó bằng :
A. 8cm ; B. ; C. 6cm
b) Đường chéo của hình vuông bằng 6cm.
Cạnh của hình vuông đó bằng :
A. 3cm ; B. 4cm ; C. 
Hãy khoanh tròn chữ cái đứng trước kết quả đúng.
Bài 3. Cho tam giác vuông ABC có , AB = 3cm, AC = 4cm. D là một điểm thuộc cạnh BC, I là trung điểm của AC, E là điểm đối xứng với D qua I.
a) Tứ giác AECD là hình gì ? Tại sao ?
b) Điểm D ở vị trí nào trên BC thì AECD là hình chữ nhật ? Giải thích. Vẽ hình minh họa.
c) Điểm D ở vị trí nào trên BC thì AECD là hình thoi ? Giải thích. Vẽ hình minh họa. Tính độ dài cạnh của hình thoi.
d) Gọi M là trung điểm của AD. Hỏi khi D di động trên BC thì M di động trên đường nào ?
Đáp án tóm tắt và biểu điểm
Bài 1 : 3 điểm
a) 0,5 điểm
b) 1,5 điểm
c) 1,0 điểm
Bài 2 : 2 điểm
a) 1 điểm 
b) 1 điểm 
Bài 3 : 5 điểm
Hình vẽ : 0,5 điểm
a) Chứng minh tứ giác AECD là hình bình hành
1 điểm
b) D là chân đường cao hạ từ A tới BC 
thì AECD là hình chữ nhật. (Vẽ hình minh họa) 
1 điểm
c) D là trung điểm của BC thì AECD là hình thoi
 (Vẽ hình minh họa)
cạnh hình thoi 
1 điểm
0,5 điểm
d) Khi D di động trên BC thì M di động trên đường trung bình KI của tam giác ABC (với K là trung điểm của AB)
1 điểm

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an Hinh hoc 8 chuan.doc