Giáo án môn Đại số lớp 8 tiết 49: Luyện tập

Giáo án môn Đại số lớp 8 tiết 49: Luyện tập

Tiết 49: Luyện tập

I. Mục tiêu:

1. Kiến thức: - Củng cố cách giải phươngh trình chứa ẩn ở mẫu.

2. Kĩ năng:- HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phươngh trình chứa ẩn ở mẫu, rèn luyện tính cẩn thận khi biến đổi, biết cách thử lại nghiệm khi cần thiết.

3. Thái độ:- Có thái độ học tập nghiêm túc; tích cực;

II. Đồ dùng:

 *GV: Giáo án, SGK.

 *HS : Vở ghi.

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1014Lượt tải 1 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án môn Đại số lớp 8 tiết 49: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/02/2011
Ngày giảng: 14/02/2011-8B
Tiết 49: Luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Củng cố cách giải phươngh trình chứa ẩn ở mẫu.
2. Kĩ năng:- HS tiếp tục rèn luyện kỹ năng giải phươngh trình chứa ẩn ở mẫu, rèn luyện tính cẩn thận khi biến đổi, biết cách thử lại nghiệm khi cần thiết.
3. Thái độ:- Có thái độ học tập nghiêm túc; tích cực;
II. Đồ dùng:
	 	*GV: Giáo án, SGK.
	 	*HS : Vở ghi.
III. Phương pháp: Đàm thoại hỏi đáp; gợi mở, nêu vấn đề,
IV. Tổ chức giờ học:
*Khởi động (7ph)
-Mục tiêu:Tạo hứng thú học tập cho HS.
-Cách tiến hành
? yêu cầu 2HS lên bảng giải bài tập 28a, 28b?
(2HS lên bảng thực hiện )
HĐ của thầy
HĐ của trò
Ghi bảng
HĐ: Luyện tập.(20ph)
-Mục tiêu:HS vận dụng kiến thức vào giải bài tập
-Cách tiến hành:
Bài tập 28SGK/23
- yêu cầu 2HS lên bảng giải.
- GV theo dõi uốn nắn những HS giải sai hoặc trình bày lời giải chưa khoa học
? Hãy nhận xét bài làm trên bảng?
- GV chốt lại kết quả đúng và đặc biệt lưu ý cho HS cách sử dụng dấu tương đương hoặc dấu suy ra đúng chỗ.
Bài tập 31SGK/23
- yêu cầu HS đọc đầu bài.
(GV yêu cầu HS giải 2 ý c và d)
? Trước khi giải ta phải làm gì?
? Hãy tìm đkxđ của phương trình trên?
? Hãy quy đồng và khử mẫu?
? Hãy giải phương trình thu được?
? Vậy tập ngiệm là gì?
- GV chốt lại cách giải và những điều cần lưu ý khi giải phương trình dạng chứa ẩn ở mẫu.
? Tương tự yêu cầu HS tự giải tiếp ýd?
Bài tập 32SGK/23
? yêu cầu HS giải ý a?
? ĐKXĐ của phương trình trên là gì?
? Hãy quy đồng và khử mẫu?
? Giải phương trình mới đó?
- 2HS lên bảng giải, dưới lớp mỗi dãy thực hiện một ý.
- HS nhận xét
- HS đọc đầu bài.
- HS nêu.
- HĐ cá nhân
- HS thực hiện tại chỗ.
- HS giải.
- 1HS lên bảng dưới lớp cùng thực hiện.
- HS ghi vở.
- HĐ cá nhân
- HS thực hiện
- 1HS lên bảng giải tiếp
- HS nêu.
Bài tập 28SGK/23
x + 
ĐKXĐ là x 0
 x3 + x = x4 + 1
 x4 – x3 – x + 1 = 0
 x(x3 – 1) – (x3 – 1) = 0
 (x3 – 1)(x – 1) = 0
 (x – 1)(x2 + x + 1)(x – 1) = 0
 (x – 1)2 = 0
 x – 1 = 0 x = 1(t/m)
 Vậy tập ngiệm của PT là : 
 S = { 1 }
d) (1)
ĐKXĐ là: x0 và x-1 
(1)
x2 + 3x + x2 – x – 2 = 2x2 + 2x
 0x = 2
 Vậy phương trình vô nghiệm.
Bài tập 31SGK/23
c) 1 +(1)
ĐKXĐ là: x -2
(1) 
(x + 3)(x2 – 2x + 4) = 12
 x3 – 2x2 + 4x + 3x2- 6x +12 = 12
x3 + x2 – 2x = 0
x(x2 + 2x – x – 2) = 0
x(x + 2)(x – 1) = 0
 x = 0 hoặc x + 2 = 0 
 hoặc x – 1 = 0
+) x + 2 = 0 x = -2 (không t/m)
+) x – 1 = 0 x = 1 
Vậy tập nghiệm của phương trình là: 
 S = { 0 ; 1}
Bài tập 32SGK/23
a) (1)
 ĐKXĐ là: x 0
(1) 
 1 + 2x = (1 + 2x)(x2 + 1)
 1 + 2x = x2 + 1 + 2x3 + 2x
 2x3 + x2 = 0
 x2(2x + 1) = 0
 x2 = 0 hoặc 2x + 1 = 0
+) x2 = 0 x = 0 ( không t/m)
+) 2x + 1 = 0 x = -1/2
Vậy S = { -1/2 ; 0 }
HĐ 3: Kiểm tra 15 phút
-Mục tiêu:Kiểm tra sự nhận thức của HS thông qua điểm số .
-Cách tiến hành:
GV nêu đề bài và quan sát HS làm bài
HS làm bài
 Đề bài
Giải các phương trình sau:
 a) = 
 b) - = 
*Tổng kết và hướng dẫn về nhà:(3ph)
	- GV hệ thống lại cách giải các dạng phương trình trên.
	- BTVN : 30; 31a,b ; 33a, b SGK/23
**********************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTiet 49 - dai 8.doc