Giáo án Hình học 8 - Chương 1: Tứ giác - Năm học 2010-2011 - Phạm Văn Đức

Giáo án Hình học 8 - Chương 1: Tứ giác - Năm học 2010-2011 - Phạm Văn Đức

I. MỤC TIÊU :

- HS nắm vững các đnghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tgiác lồi.

- HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản.

- Suy luận ra được tổng bốn góc noài của tứ giác bằng 360o.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV : Compa, eke, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình sẳn (H1, H5 sgk)

- HS : Ôn định lí “tổng số đo các góc trong tam giác”.

III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:

1/ Ổn định tổ chức: Ổn định và nắm sĩ số lớp:

2/ Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, nhắc nhở HS chưa có đủ

3/ Bài mới :

 

doc 64 trang Người đăng tranhiep1403 Lượt xem 1092Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Hình học 8 - Chương 1: Tứ giác - Năm học 2010-2011 - Phạm Văn Đức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : TỨ GIÁC 
Ngày soạn: 20.8 .2010
Tuần :	 1 Tiết : 1
§1. TỨ GIÁC 
I. MỤC TIÊU :
- HS nắm vững các đnghĩa về tứ giác, tứ giác lồi, tổng các góc của tgiác lồi.
- HS biết vẽ, biết gọi tên các yếu tố, biết tính số đo các góc của một tứ giác lồi. Biết vận dụng các kiến thức trong bài vào các tình huống thực tiển đơn giản. 
- Suy luận ra được tổng bốn góc noài của tứ giác bằng 360o. 
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV : Compa, eke, thước thẳng, bảng phụ vẽ hình sẳn (H1, H5 sgk) 
- HS : Ôn định lí “tổng số đo các góc trong tam giác”. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/	Ổn định tổ chức: Ổn định và nắm sĩ số lớp:
2/	Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của HS, nhắc nhở HS chưa có đủ 
3/ 	Bài mới : 
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài mới
Giới thiệu tổng quát kiến thức lớp 8, chương I, bài mới
Hoạt động 2 : Định nghĩa
- Treo hình 1,2 (sgk) : Mỗi hình trên đều gồm 4 đoạn thẳng AB, BA, CD, DA. Hình nào có hai đoạn thẳng cùng thuộc một đường thẳng? 
- Các hình 1a,b,c đều được gọi là tứ giác, hình 2 không được gọi là tứ giác. Vậy theo em, thế nào là tứ giác ? 
- GV chốt lại (định nghĩa như SGK) và ghi bảng 
- GV giải thích rõ nội dung định nghĩa bốn đoạn thẳng liên tiếp, khép kín, không cùng trên một đường thẳng 
- Giới thiệu các yếu tố, cách gọi tên tứ giác. 
- Thực hiện ?1 : đặt mép thước kẻ lên mỗi cạnh của tứ giác ở hình a, b, c rồi trả lời ?1 
- GV chốt lại vấn đề và nêu định nghĩa tứ giác lồi 
- GV nêu và giải thích chú ý (sgk)
- Treo bảng phụ hình 3. yêu cầu HS chia nhóm làm ?2
- GV quan sát nhắc nhở HS không tập trung
- Đại diện nhóm trình bày 
1.Định nghĩa: 
©Tứ giác ABCD là hình gồm 4 đoạn thẳng AB, BC, CD, DA, trong đó bất kỳ 2 đoạn thẳng nào cũng không cùng nằm trên 1 đường thẳng
Tứ giác ABCD (hay ADCB, BCDA, ) 
- Các đỉnh: A, B, C, D 
- Các cạnh: AB, BC, CD, DA.
@Tứ giác lồi là tứ giác luôn 
nằm trong 1 nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa bất kỳ cạnh nào của tứ giác . 
?2
Hoạt động 3: Tồng các góc của một tứ giác
- Vẽ tứ giác ABCD : Không tính (đo) số đo mỗi góc, hãy tính xem tổng số đo bốn góc của tứ giác bằng bao nhiêu? 
- Cho HS thực hiện ?3 theo nhóm nhỏ 
- Theo dõi, giúp các nhóm làm bài 
- Cho đại diện vài nhóm báo cáo 
- GV chốt lại vấn đề (nêu phương hướng và cách làm, rồi trình bày cụ thể)
2. Tồng các góc của một tứ giác 
Kẻ đường chéo AC, ta có :
A1 + B + C1 = 180o, 
A2 + D + C2 = 180o 
(A1+A2)+B+(C1+C2)+D = 360o 
vậy A + B + C + D = 360o 
Định lí : (Sgk)
4/	Kiểm tra đánh giá:
- Treo tranh vẽ 6 tứ giác như hình 5, 6 (sgk) gọi HS nhẩm tính 
câu d hình 5 sử dụng góc kề bù
Bài 1 trang 66 Sgk 
a) x=500 (hình 5)
b) x=900
c) x=1150
d) x=750
a) x=1000 (hình 6)
b) x=360
5/	Hướng dẫn ở nhà:
Bài tập 2,3,4,5 trang 66,67Sgk
- Bài tập 4 trang 67 Sgk
! Sử dụng cách vẽ tam giác
- Bài tập 5 trang 67 Sgk
! Sử dụng toạ độ để tìm 
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
***********************
Ngày soạn: 20.8.2010
Tuần :	 1 Tiết : 2
§2. HÌNH THANG
I. MỤC TIÊU :
- HS nắm được định nghiã hình thang, hình thang vuông, các yếu tố của hình thang. Biết cách chứng minh một tứ giác là hình thang, là hình thang vuông. 
- HS biết vẽ hình thang, hình thang vuông; tính số đo các góc của hình thang, hình thang vuông. Biết sử dụng dụng cụ để kiểm tra một tứ giác là hình thang. 
- Biết linh hoạt khi nhận dạng hình thang ở những vị trí khác nhau và ở các dạng đặc biệt (hai cạnh song song, hai đáy bằng nhau)
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV : Thước thẳng, êke, bảng phụ ( ghi câu hỏi ktra, vẽ sẳn hình 13), phấn màu
- HS : Học và làm bài ở nhà; vở ghi, sgk, thước, êke
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/	Ổn định tổ chức:
2/	Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
- Định nghĩa tứ giác ABCD?
- Đlí về tổng các góc cuả một tứ giác? 
- Cho tứ giác ABCD,biết 
= 65o, = 117o, = 75o 
 + Tính góc D? 
 + Số đo góc ngoài tại D?
- Một HS lên bảng trả lời và làm bài lên bảng. Cả lớp làm bài vào vở .
= 3600-650-1170-750= 1030
Góc ngoài tại D bằng 770
3/ 	Bài mới : 
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Hình thành định nghĩa
- Treo bảng phụ vẽ hình 13: Hai cạnh đối AB và CD có gì đặc biệt? 
- Ta gọi tứ giác này là hình thang. Vậy hình thang là hình như thế nào? 
- GV nêu lại định nghiã hình thang và tên gọi các cạnh. 
- Treo bảng phụ vẽ hình 15, cho HS làm bài tập ?1 
- Nhận xét chung và chốt lại vđề 
- Cho HS làm ?2 (vẽ sẳn các hình 16, 17 sgk)
- Cho HS nhận xét ở bảng
- Từ b.tập trên hãy nêu kết luận? 
1.Định nghĩa: (Sgk)
Hình thang ABCD (AB//CD) 
AB, CD : cạnh đáy 
AD, BC : cạnh bên 
AH : đường cao 
* Hai góc kề một cạnh bên của hình thang thì bù nhau. 
* Nhận xét: (sgk trang 70)
Hoạt động 2 : Hình thang vuông
Cho HS quan sát hình 18, tính ?
Nói: ABCD là hình thang vuông. Vậy thế nào là hình thang vuông? 
Hthang 
2.Hình thang vuông:
Hình thang vuông là hình thang có 1 goc vuông
4/	Kiểm tra đánh giá:
- Treo bảng phụ hình vẽ 21 (Sgk) 
- Gọi HS trả lời tại chỗ từng trường hợp
Bài 7 trang 71
a) x = 100o ; y = 140o 
b) x = 70o ; y = 50o 
c) x = 90o ; y = 115o
5/	Hướng dẫn ở nhà:
- Học bài: thuộc định nghĩa hình thang, hình thang vuông.
- Bài tập 6,8,9 trang 70 Sgk
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
***********************
Ngày soạn: 26.8.2010
Tuần :	 2 Tiết : 3
 	§3. HÌNH THANG CÂN
I. MỤC TIÊU :
Kiến thức: Nắm chắc định nghĩa, các tính chất và dấu hiệu nhận biết hình thang cân. Biết vận dụng định nghĩa, các tính chất hình thang cân trong việc nhận dạng và chứng minh các bài tập có liên quan.
Kĩ năng: Rèn kĩ năng phân tích giả thiết, kết luận của một định lí. Kĩ năng trình bày lời giải của một bài toán.
Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận, chính xác trong lập luận và chứng minh.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV : Thước chia khoảng, thước đo góc, compa; bảng phụ
- HS : Học bài cũ, làm bài ở nhà; dụng cụ: thước chia khoảng thước đo góc 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/	Ổn định tổ chức:
2/	Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
1- Định nghĩa hình thang (nêu rõ các yếu tố của nó) (4đ)
2- Cho ABCD là hình thang (đáy là AB và CD). Tính x và y (6đ) 
- HS làm theo yêu cầu của GV:
- Một HS lên bảng trả lời
x =1800 - 110= 700
y =1800 - 110= 700
- HS nhận xét bài làm của bạn 
3/ 	Bài mới : 
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Hình thành định nghĩa
- Có nhận xét gì về hình thang trên (trong đề ktra)? 
- Một hình thang như vậy gọi là hình thang cân. Vậy hình thang cân là hình như thế nào? 
- GV tóm tắt ý kiến và ghi bảng 
- Đưa ra ?2 trên bảng phụ (hoặc phim trong) 
- GV chốt lại bằng cách chỉ trên hình vẽ và giải thích từng trường hợp
- Qua ba hình thang cân trên, có nhận xét chung là gì?
1.Định nghĩa: 
Hình thang cân là hình thang có 2 góc kề 1 đáy bằng nhau
Hình thang cân ABCD
 AB//CD
 Â= ; 
Hoạt động 2 : Tìm tính chất cạnh bên
- Cho HS đo các cạnh bên của ba hình thang cân ở hình 24 
- Có thể kết luận gì?
- Ta chứng minh điều đó ?
- GV vẽ hình, cho HS ghi GT, KL
 - Trường hợp cạnh bên AD và BC không song song, kéo dài cho chúng cắt nhau tại O các DODC và OAB là tam giác gì? 
- Thu vài phiếu học tập, cho HS nhận xét ở bảng 
- Trường hợp AD//BC ? 
- GV: hthang có hai cạnh bên song song thì hai cạnh bên bằng nhau. Ngược lại, hình thang có hai cạnh bên bằng nhau có phải là hình thang cân không?
- Treo hình 27 và nêu chú ý (sgk
Cm: (sgk trang73)
- Treo bảng phụ (hình 23sgk)
- Theo định lí 1, hình thang cân ABCD có hai đoạn thẳng nào bằng nhau ?
2.Tính chất : 
 a) Định lí 1: 
Trong hình thang cân , hai cạnh bên bằng nhau 
GT
ABCD là hình thang cân
KL
AD = BC
b) Định lí 2: 
Trong hình thang cân, hai đường chéo bằng nhau
Hoạt động 3: Tìm dấu hiệu nhận biết hình thang cân 
- GV cho HS làm ?3 
- Làm thế nào để vẽ được 2 điểm A, B thuộc m sao cho ABCD là hình thang có hai đường chéo AC = BD? (gợi ý: dùng compa)
- Cho HS nhận xét và chốt lại:
+ Cách vẽ A, B thoã mãn đk 
+ Phát biểu định lí 3 và ghi bảng 
- Dấu hiệu nhận biết hthang cân?
- GV chốt lại, ghi bảng
3. Dấu hiệu nhận biết hình thang cân: 
 a) Định Lí 3: Sgk trang 74
b) Dấu hiệu nhận biết hình thang cân : 
1. Hình thang có hai góc kề một đáy bằng nhau là hthang cân 
2. Hình thang có hai đường chéo bằng nhau là hthang can
4/	Kiểm tra đánh giá: 
- Chốt lại cách chứng minh hình thang cân
5/	Hướng dẫn ở nhà:
- Học bài : thuộc định nghĩa, các tính chất , dấu hiệu nhận biết
 - Bài tập 12,13,15 trang 74,75 Sgk
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
***********************
Ngày soạn: 26.8.2010
Tuần :	2 Tiết : 4
LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU :
 * Kiến thức: 
 - Học sinh được củng cố và hoàn thiện lý thuyết: định nghĩa, tính chất hình thang cân, các dấu hiệu nhận biết một hình thang cân . 
-Học sinh biết vận dụng các tính chất của hình thang cân để giải một số bài tập tổng hợp.
* Kĩ năng: Rèn kĩ năng thao tác, phân tích và tổng hợp để giải quyết các bài tập.
* Thái độ: Giáo dục HS mối liên hệ biện chứng của sự vật: Hình thang cân với tam giác cân, hai góc ở đáy của hình thang cân với 2 đường chéo.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV : Bảng phụ ghi đề kiểm tra, bài tập . 
- HS : Học bài và làm các bài tập đã cho và đã được hướng dẫn
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/	Ổn định tổ chức:
2/	Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
Làm bài 15/75 sgk
- Cho HS nhận xét ở bảng 
- Đánh giá; khẳng định những chỗ làm đúng; sửa lại những chỗ sai của HS và yêu cầu HS nhắc lại cách c/m 1 tứ giác là hình thang cân.
Giải
a)Ta có: Tam giác ABC cân tại A
=> 
AD =AE => tam giác ADE cân tại A 
=> 
Mà là hai góc ở vị trí đồng vị 
Þ DE // BC. 
Hình thang BDEC có nên là hình thang cân.
3/ 	Bài mới : 
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Luyện tập
- Cho HS đọc đề bài, GV vẽ hình lên bảng, gọi HS tóm tắt gt-kl 
GT
hthang ABCD ( AB // CD )
KL
ABCD cân 
- Chứng minh ABCD là hình thang cân như thế nào? 
- Với điều kiện , ta có thể chứng minh được gì? =>
- Cần chứng minh thêm gì nữa? 
=> ?
- Từ đó => ?
- Gọi 1 HS giải; HS khác làm vào nháp
- Cho HS nhận xét ở bảng 
- GV hoàn ch ...  Định nghĩa hình chữ nhật và hình vuông giống nhau và khác nhau ở điểm nào? 
- Định nghĩa hình thoi và hình vuông giống và khác nhau ở điểm nào? 
- GV chốt lại và ghi bảng các định nghiã khác của hình vuông 
1) Định nghĩa : (SGK trang 107)
Tứ giác ABCD là hình vuông Û 
 = 900 
 AB = BC = CD = DA.
Từ định nghĩa hình vuông ta suy ra:
* Hình vuông là hình chữ nhật có bốn cạnh bằng nhau.
* Hình vuông là hình thoi có bốn góc vuông.
Þ Hình vuông vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi
Hoạt động 2 : Tìm tính chất
Như vậy hình vuông có những tính chất gì? 
- - Hãy kể ra các tính chất của hình vuông? 
- Từ đó đường chéo hình vuông có được tính chất đặc trưng gì? 
- GV chốt lại, ghi bảng tình chất hình vuông. 
2) Tính chất : 
 - Hình vuông có tất cả các tính chất của hình chữ nhật và hình thoi
 - Hai đường chéo của hình vuông thì bằng nhau và vuông góc với nhau tại trung điểm của mỗi đường. Mỗi đường chéo là một đường phân giác của các góc đối.
Hoạt động 3: Tìm dấu hiệu nhận biết hình vuông.
- Từ nd định nghĩa và tính chất của hình vuông thì để cm một tứ giác là hình vuông thì ta có mấy cách?
- Vì sao hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông? 
- Gv: Một hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc với nhau thì có phải là hình vuông không? Vì sao?
- Một tứ giác là hình thoi cần thêm điều kiện gì để trở thành hình vuông?
- Một hình chữ nhật có hai đường chéo là đường phân giác của một góc thì cũng là hình vuông.
- Về nhà chứng minh các dấu hiệu này. 
- Nếu một tứ giác vừa là hình chữ nhật vừa là hình thoi thì có phải là hình vuông không? 
- Giới thiệu nhận xét 
- Treo bảng phụ hình vẽ 105. 
- Cho HS làm ?2 
3) Dấu hiệu nhận biết : 
Hình chữ nhật có hai cạnh kề bằng nhau là hình vuông.
Hình chữ nhật có hai đường chéo vuông góc là hình vuông.
Hình chữ nhật có một đường chéo là phân giác của một góc là hình vuông.
Hình thoi có một góc vuông là hình vuông.
Hình thoi có hai đường chéo bằng nhau là hình vuông 
Nhận xét: ( sgk)
?2 
4/	Kiểm tra đánh giá:
Bài 81 trang 108 SGK
Treo bảng phụ ghi đề
- Chứng minh tứ giác AEDF là hình vuông?
- Cho HS đứng tại chỗ trả lời 
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh câu trả lời 
Bài 81 trang 108 SGK
* AEDF là hình vuông vì AEDF có : 
 = 450 + 450= 900 ,
 = 900 (gt) ,
 AEDF là hcn ,
5/	Hướng dẫn ở nhà:
BTVN: 79; 80; 82/ 108/ sgk
Hướng dẫn bài 82
Bài 82 trang 108 SGK
- Chứng minh tứ giác EFGH là hình thoi có moat góc vuông.
! Chứng minh 4 tam giác bằng nhau => 4 cạnh bằng nhau 
Chứng minh góc = 900	
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
***********************
Ngày soạn: 2.11.2010
Tuần :12 Tiết : 23
LUYỆN TẬP §12
I. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: Ôn tập, củng cố lại tính chất và các dấu hiệu nhận biết về hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi hình vuông (chủ yếu là vẽ hình thoi, hình vuông). 
- Kĩ năng: Rèn luyện cách lập luận trong chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán chứng minh, cách trình bày lời giải một bài toán xác định hình dạng của một tứ giác; rèn luyện cách vẽ hình. 
 - Thái độ: Giáo dục cho học sinh tư duy logic, phân tích, tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV : Thước, êke, compa, bảng phu ghi nội dung bài 83, phấn màu.
- HS : Học lý thuyết hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông. 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/	Ổn định tổ chức:
2/	Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi
Đáp án
- Treo bảng phụ ghi đề kiểm tra 
1/ Nêu các dấu hiệu nhận biết hình vuông. 
2/ Cho hình vuông ABCD, có AE = BF = CG = DH. Chứng minh EFGH là hình vuông
- Gọi 2 HS lên bảng 
- Cả lớp cùng theo dõi 
- Kiểm tra vở bài tập vài HS 
- Cho HS nhận xét 
- Đánh giá cho điểm 
- GV nhắc lại định nghĩa, tính chất của hình vuông và nói lại cách giải câu 2 cho HS nắm
Bài tập:
Theo giả thiết, bốn tam giác vuông AHE, BEF, CFG, DHG bằng nhau (cgc) 
Þ EF = FG = GH = HE 
và 
Þ = 1v. Vậy EFGH là hvuông
3/Bài mới : 
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Luyện tập
- Cho HS đọc đề bài, vẽ hình và viết GT-KL 
- Tứ giác AEDF là hình gì? Vì sao?
- Gọi một HS giải ở bảng câu a. Còn các hs khác làm vào vở.
- Theo dõi HS làm bài
- Cho cả lớp nhận xét và hoàn chỉnh ở bảng 
- Điểm D ở vị trí như thế nào trên BC để tứ giác AEDF là hình thoi? ( GV gợi ý AEDF là hình bình hành )
- Nếu tam giác ABC vuông tại A thì tứ giác AEDF là hình gì? 
- Khi tứ giác AEDF là hình chữ nhật thì điểm D ở vị trí nà thì hcn AEDF là hình vuông?
Bài 85 trang 109 SGK 
- Cho HS đọc đề bài 85, vẽ hình và viết Gt-Kl 
GT
hcn ABCD; AB = 2AD
AE = EB; DF = FC. AF cắt DE tại M; CE cắt BF tại N
KL
ADFE là hình gì ? vì sao
EMFN là hình gì? Vì sao
- Tứ giác ADFE là hình gì? Vì sao?
- Cho một HS trình bày ở bảng 
- Tứ giác DEBF là hình gì? Vì sao?
- Tứ giác AECF là hình gì? Vì sao?
- Khi đó tứ giác MENF là hình gì? Vì sao?
- Hình bình hành EMNF có = 1v thì là hình gì?
- Hình chữ nhật MENF có ME = MF nên là hình gì?
- Y/c hs lên bảng trình bày lại.
Bài 84 trang 109 SGK
GT
DABC, D Î BC 
 DE//AB ; DF//AC 
KL
AEDF là hình gì? Vì Sao?
Vtrí D để AEDF là hthoi
AEDF là h`gì nếu Â= 1v.
Vị trí D để AEDF là hvg
 Chứng minh:
a/ Ta có: 
DE//AB; DF//AC Þ DE//AF, DF//AE Þ AEDF là hình bhành 
b/ AD phải là phân giác của Â. Vậy D là giao diểm của tia phân giác  với BC thì hbh AEDF là hình thoi.
c/ Â = 1v thì hbh AEDF là hcnhật.
Nếu D là giao điểm của tia phân giác góc A với BC thì hcn AEDF có đường chéo AD là pgiác là hình vuông. 
Bài 85 trang 109 SGK 
Chứng minh:
a/ ta có: AE//DF 
và AE = DF Þ AEFD là hbh. 
Hbh AEFD có Â = 1v nên là hcn, lại có 
AD = AE = AB nên là hình vuông. 
b/ Tứ giác DEBF có EB//DF, EB = DF nên là hbh, 
do đó DE//BF.
 Tương tự AF//EC. 
=> EMFN là hbhành.
ADFE là hvuông (câu a) nên ME = MF 
và ME ^ MF. 
Hình bhành EMFN có
 = 1v nên là hcn, lại có ME = MF nên là hvuông.
4/	Kiểm tra đánh giá:
- Treo bảng phụ ghi đề 
- Cho HS lên bảng chọn 
- Cả lớp cùng làm 
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm
- HS lên bảng chọn 
1d 2d 3d
Trắc nghiệm : 
1/ Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và một góc vuông là hình : 
a) Hình thoi b) HCN
c) HBH d) Hình vuông 
2/ Tứ giác có 4 cạnh bằng nhau và hai đường chéo bằng nhau là hình :
a) Hình thoi b) HCN
c) HBH d) Hình vuông
3/ Tứ giác có 4 góc bằng nhau và hai đường chéo vuông góc là hình :
a) Hình thoi b) HCN
c) HBH d) Hình vuông
5/	Hướng dẫn ở nhà:
- Về xem lại lí thuyết và các bài tập đã làm để nắm được cách làm.
- Chuẩn bị các câu hỏi ôn chương 
- Tiết sau chúng ta ÔN TẬP CHƯƠNG I
- BTVN: 88: 89/ 111/ sgk.
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
***********************
Ngày soạn: 5.11.2010
Tuần :	12 Tiết : 24
ÔN TẬP CHƯƠNG I
I. MỤC TIÊU :
-Kiến thức: HS được hệ thống lại các kiến thức cơ bản về các tứ giác đã học trong chương (định nghĩa, tính chất, dấu hiệu nhận biết). 
- Giúp HS thấy được mối quan hệ giữa các tứ giác đã học, góp phần rèn luyện tư duy biện chứng cho HS.
- Kĩ năng: HS được vận dụng các kiến thức cơ bản để giải bài tập có dạng tính toán, chứng minh, nhận biết hình và điều kiện của hình.
 - Thái độ: Giáo dục cho học sinh tư duy logic, phân tích, tổng hợp.
II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
- GV : Thước, êke, compa, bảng phụ (vẽ sẵn hình 79 sGV).
- HS : Ôn tập kiến thức chương I, trả lời câu hỏi sgk (trang 110), 
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1/	Ổn định tổ chức:
2/	Kiểm tra bài cũ: lồng vào ôn tập
3/ 	Bài mới : 
Họat động của giáo viên và học sinh
Nội dung
Hoạt động 1 : Ôn tập lí thuyết
- Nhắc lại các định nghĩa về hình thang, hình thang vuông, hình thang cân, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông?
- GV nhắc lại định nghĩa như sgk 
Viết lại định nghĩa theo sơ đồ tóm tắt lên bảng 
- Hãy nêu ra các tính chất về góc, cạnh, đường chéo của các hình? 
- Nêu dấu hiệu nhận biết hình thang cân,hình bình hành,hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông?
1.Định nghĩa về các tứ giác: 
 2cạnh đối // là hthang 
 các cạnh đối // là hbh 
Tgiác có 4góc vuông là hcn 
 4cạnh bnhau là hthoi
 4góc v^g và 4cạnh = 
 nhau là hvuông 
2. Tính chất của các tứ giác :
(bảng phụ)
3. Dấu hiệu nhận biết các loại tứ giác : 
(bảng phụ hình 79 sGV)
Hoạt động 2 : Ôn tập bài tập
Bài 88 trang 111 SGK 
- Treo bảng phụ ghi đề
- Gọi HS lên bảng vẽ hình 
- Yêu cầu HS nêu GT-KL
- Muốn EFGH là hình chữ nhật, hình thoi thì ta cần điều gì ? 
- Gọi HS lên bảng chứng minh 
EFGH là hình bình hành 
- Cả lớp cùng làm bài 
- Cho HS khác nhận xét 
- Muốn hình bình hành EFGH là hình chữ nhật ta cần gì?
- Khi đó thì AC và BD như thế nào ? Giải thích ? 
- Vậy điều kiện để AC và BD là gì thì hình bình hành EFGH là hình chữ nhật? 
- Muốn EFGH là hình thoi phải thêm đk gì ?
GV : hbh EFGH là hình vuông phải thêm đk gì ?
GV: EFGH là hình chữ nhật và hình thoi khi nào?
 Gv: Gọi 2 hs lên bảng trình bày câu b và c.
Bài 89 trang 111 SGK 
- Treo bảng phụ ghi đề bài 
- Bài toán cho biết gì và y/c làm gì? 
- Cho HS lên bảng vẽ hình và viết gt- kl.
- Muốn chứng minh E đối xứng với M qua AB ta phải chứng minh điều gì ? 
- Muốn AB là trung trực của EM ta cần điều gì ?
- Cho HS lên bảng chứng minh 
- Các tứ giác AEMC , AEBM là hình gì ? 
Vì sao ?
- Cho HS khác nhận xét 
- GV hoàn chỉnh bài làm
Bài 88 trang 111 SGK 
a/ EFGH là hbh
ta có HG // AC; EF // AC
 HG = AC; EF = AC
HG // EF; HG = EF.
=>Tứ giác EFGH là hình bình hành ( dhnb )
Để EFGH là hcn phải có thêm đk:
 EH ^ EF.
AC ^ BD (vì EH // BD; EF // AC)
Vậy đk 2 đường chéo của ABCD vuông góc với nhau.
b/ EFGH trở thành hình thoi
ó EF = EH
=> AC = BD
c/ hbh EFGH là hình vuông 
ó EFGH là hcn và EFGH là hình thoi.
ó AC ^ BD và AC = BD.
Bài 89 trang 111 SGK 
a/ MD là đtb của DABC
MD // AC
Mà AC ^ AB 
Nên MD ^ AB.
Ta có AB là đường trung trực của ME.
Nên E đối xứng M qua AB.
b/ Ta có ME // AC, 
ME = AC (vì cùng = 2DM)
nên AEMC hbh
* AEBM là hình thoi
4/	Kiểm tra đánh giá: lồng vào ôn tập 
5/	Hướng dẫn ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã giải
- BTVN: 89c, d/ 111/ sgk
- Tiết sau kiểm tra một tiết.
IV- 	RÚT KINH NGHIỆM : ...........................................................................................
.............................................................................................................................................
***********************
PHẦN XÉT DUYỆT

Tài liệu đính kèm:

  • docHINH 8 CHUONG I 2 COT(1).doc