Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 25+26 - Năm học 2011-2012

Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 25+26 - Năm học 2011-2012

-Củng cố quy tắc rút gọn phân thức và 2 tính chất của phân thức, quy tắc đổi dấu.

2.Kĩ năng:

- Vận dụng các kiến thức trên vào giải một số dạng bài tập rút gọn phân thức.

3.Thái độ:

-Chuẩn xác, khoa học khi thực hiện phép toán rút gọn.

II.Chuẩn bị:

1.GV: SGK, giáo án.

2.HS: ôn lại t/c cơ bản của phân số, quy tắc đổi dấu và làm các bài tập theo yêu cầu GV.

III.Phương pháp:

-Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, KT khăn trải bàn.

 

doc 5 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 366Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Đại số Lớp 8 - Tiết 25+26 - Năm học 2011-2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
NS: 04/11/2011 
NG:8A:.
 8B:.
TIẾT 25: LUYỆN TẬP
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Củng cố quy tắc rút gọn phân thức và 2 tính chất của phân thức, quy tắc đổi dấu.
2.Kĩ năng:
- Vận dụng các kiến thức trên vào giải một số dạng bài tập rút gọn phân thức.
3.Thái độ:
-Chuẩn xác, khoa học khi thực hiện phép toán rút gọn.
II.Chuẩn bị:
1.GV: SGK, giáo án.	
2.HS: ôn lại t/c cơ bản của phân số, quy tắc đổi dấu và làm các bài tập theo yêu cầu GV. 
III.Phương pháp:
-Hoạt động nhóm, hoạt động cá nhân, KT khăn trải bàn.
IV.Tiến trình:
1.Ổn định tổ chức:(1p).
2.Kiểm tra bài cũ:(5p).
-Rút gọn các phân thức sau: a) ; b) 
-2HS lên bảng thực hiện: 
 a) ; b) 
3.Khởi động.
HOẠT ĐỘNG 1: LUYỆN TẬP (37P)
-Mục tiêu:
+Vận dụng các kiến thức trên vào giải một số dạng bài tập rút gọn phân thức.
+Củng cố quy tắc rút gọn phân thức và 2 tính chất của phân thức, quy tắc đổi dấu.
-Phương pháp: Hoạt động cá nhân, nhóm, Kt động não, khăn trải bàn.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
-GV cho cá nhân HS làm bài tập 11, SGK.
-2HS lên bảng thực hiện.
-GV cho HS nhận xét.
-HS cho HS hoạt động nhóm, KT khăn trải bàn làm bài tập 12, SGK (5p)
-Đại diện các nhóm trình bày.
-GV cho các nhóm nhận xét.
-GV chuẩn xác.
-Yêu cầu HS làm bài tập 13.
-2HS lên bảng thực hiện
-GV theo dõi và hướng dẫn cả lớp.
-GV chuẩn xác.
Bài 11(SGK –Tr 40): Rút gọn phân thức.
 a) 
b)
Bài 12 (SGK –Tr 40): Phân tích tử và mẫu thành nhân tử rồi rút gọn.
a) 
b) 
Bài 13(SGK –Tr 40): Áp dụng quy tắc đổi dấu rồi rút gọn.
a) 
b) 
V.Hướng dẫn về nhà:(2p).
-GV chốt lại các dạng bài tập đã chữa: rút gọn phân số. Lưu ý khi rút gọn tùy từng bài toán có thể rút gọn ngay nhưng cũng có thể phải biến đổi dấu, phân tích đa thức dưới tử và mẫu thành nhân tử rồi mới rút gọn được. Cần xác định dấu chính xác khi đổi dấu.
-BTVN: Thực hiện tiếp bài 9, 10 SGK.
-Nghiên cứu trước bài: quy đồng mẫu thức nhiều phân thức.
.
NS: 05/11/2011 
NG:8A:.
 8B:.
TIẾT 26: QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC
I.Mục tiêu:
1.Kiến thức:
-Biết được cách tìm mẫu thức chung.
-Biết quy tắc quy đồng mẫu thức.
2.Kĩ năng:
- Bước đầu biết quy đồng mẫu thức.
3.Thái độ:
-Cẩn thận, chính xác, khoa học.
II.Chuẩn bị:
1.GV: bảng tìm mẫu thức chung:	
Nhân tử bằng số
Lũy thừa của x
Lũy thừa của (x-1)
 Mẫu thức
4
 Mẫu thức
6
x
x-1
 MTC
 12x(x-1)
BCNN(4,6)
x
2.HS: ôn lại cách quy đồng mẫu số và t/c cơ bản của phân thức.
III.Phương pháp:
-Hoạt động nhóm, cá nhân, thuyết trình, vấn đáp.
IV.Tiến trình:
1.Ổn định tổ chức:(1p).
2.Kiểm tra bài cũ:không.
3.Khởi động:(7p)
- Cũng như khi làm tính cộng, trừ phân số ta phải biết quy đồng mẫu số, để làm tính cộng, trừ phân thức ta cũng cần biết quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ; tức là biến đổi phân thức đã cho thành những phân thức cùng mẫu và bằng phân thức đã cho. Chẳng hạn cho hai phân thức: và . Dùng t/c cơ bản của phân thức, ta biến đổi chúng thành hai phân thức có cùng mẫu chung: 
-Vậy quy đồng mẫu thức nhiều phân thức là gì?
-GV giới thiệu: “mẫu thức chung” kí hiệu là MTC. Trong VD trên, MTC = (x+y)(x-y)
-ĐVĐ: Để quy đồng mẫu nhiều phân thức, trước hết ta tìm mẫu chung của những phân thức mới này như thế nào?
HOẠT ĐỘNG 1: TÌM MẪU THỨC CHUNG (10P)
-Mục tiêu: Biết được cách tìm mẫu thức chung.
-Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
-Qua ví dụ trên ta thấy mẫu thức chung và mẫu thức riêng có đặc điểm gì?
-HS:mẫu chung chia hết cho các mẫu riêng.
-GV cho HS thực hiện ?1
-Cá nhân HS trả lời: có thể chọn cả hai. Mẫu chung đơn giản hơn.
-GV giới thiệu cách tìm MTC của hai phân thức: và , như SGK.
-GV cho HS đọc phần thông tin (cách tìm mẫu thức chung) , SGK.
1.Tìm mẫu thức chung
?1: Cho hai phân thức: và 
MTC là: 
*Quy đồng mẫu thức hai phân thức:
 và 
Ta có: 
MTC là: 12x(x-1)
*cách tìm MTC (SGK)
HOẠT ĐỘNG 2: QUY ĐỒNG MẪU THỨC NHIỀU PHÂN THỨC (25P)
-Mục tiêu: Biết quy tắc quy đồng mẫu thức và vận dụng bước đầu vào quy đồng mẫu thức.
-Phương pháp: Hoạt động nhóm, cá nhân
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung ghi bảng
-GV nêu ví dụ SGK.
-MTC bằng bao nhiêu?
-Vì 12x(x-1)= nên ta nhân cả tử và mẫu của phân thức với bao nhiêu?
-HS: nhân với 3x.
-Yêu cầu HS thực hiện
-Tương tự với phân thức 
-GV: ta nói 3x là nhân tử phụ của mẫu thức
 và 2(x-1) là nhân tử phụ của mẫu thức .
-Qua VD trên, hãy cho biết muốn quy đồng mẫu thức nhiều phân thức ta làm thế nào?
-Cá nhân HS nêu nhận xét.
-GV cho HS hoạt động nhóm, KT khăn trải bàn, thực hiện ?1, ?2 (5p)
N1,2: ?1
N3,4: ?2
-Nhận xét gì về kết quả ?1 và ?2 ?
-HS: Các kết quả ?1 và ?2 là như nhau
-GV cho HS làm bài tập 15a.
-HS hoạt động cá nhân, 1HS lên bảng.
2.Quy đồng mẫu thức nhiều phân thức
VD: Quy đồng mẫu thức hai phân thức: 
 và 
Giải
MTC = 12x(x-1)
*Nhận xét (SGK- Tr 42)
?1:
-Phân tích mẫu thức: 
MTC = 2x(x - 5)
?2
Phân tích mẫu thức: = x (x-5)
 2x -10 = 2(x-5)
Bài 15 (SGK –Tr 43): Quy đồng mẫu thức:
a) phân tích mẫu: 2x+ 6 = 2(x+3)
 MTC = 2(x+3)(x-3)
V.Hướng dẫn về nhà:(2p).
-Học và nắm vững các bước quy đồng mẫu thức.
-Vận dụng làm các bài tập: 14, 15b, 18, 19, SGK. Hướng dẫn bài 19c: sử dụng hằng đẳng thức : 
-Giờ sau luyện tập.

Tài liệu đính kèm:

  • docDai 8 tuan 13 THCS Pa Cheo.doc