Giáo án Hình học 7 tiết 39: Luyện tập

Giáo án Hình học 7 tiết 39: Luyện tập

Tiết 39: Luyện tập

I.Mục tiêu.

 1.Về kiến thức.

- Ôn luyện định lí Py-ta-go và định lí đảo của nó.

 2.Về kĩ năng.

 - Rèn luyện kĩ năng tính toán, vẽ hình.

 3.Về thái độ.

 - Liên hệ với thực tế. Học sinh yêu thích học hình

II.Chuẩn bị của GV&HS.

 1.Chuẩn bị của GV. Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học

 2.Chuẩn bị của HS. Học bài cũ, đọc trước bài mới

 

doc 3 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1496Lượt tải 3 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 tiết 39: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24.01.2011
Ngày giảng: 27.01.2011
Lớp 7A4 ,A2, A1
Ngày giảng: 28.01.2011
Lớp 7A3 
Tiết 39: Luyện tập 
I.Mục tiêu. 
 1.Về kiến thức. 
- Ôn luyện định lí Py-ta-go và định lí đảo của nó.
 2.Về kĩ năng. 
 - Rèn luyện kĩ năng tính toán, vẽ hình.
 3.Về thái độ. 
 - Liên hệ với thực tế. Học sinh yêu thích học hình	
II.Chuẩn bị của GV&HS. 
 1.Chuẩn bị của GV. Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học
 2.Chuẩn bị của HS. Học bài cũ, đọc trước bài mới
III.Tiến trình bài dạy. 
 1.Kiểm tra bài cũ. ( 8')
Câu hỏi:
	Phát biểu định lí Pitago. Chữa bài 59
Đáp án:
	Định lí Pitago: Trong một tam giác vuông bình phương của cạnh huyền bằng tổng các bình phương của 2 cạnh góc vuông. (3đ)
	Bài 59 (SGK - 133) (7đ)
	Tam giác vuông ACD có có: AC2 = AD2 + CD2 (Định lí Pitago)
	 AC2 = 482 + 362 
	AC2 = 3600 
	AC = 60 (cm)
	Độ dài chiếc nẹp chéo của hình chữ nhật ABCD là 60m.
* §Æt vÊn ®Ò: Hôm nay chúng ta tiếp tục giải các bài tập áp dụng Định lí Pitago.
 2.Dạy nội dung bài mới. 
Hoạt động của thÇy trò
Học sinh ghi
GV
Yêu cầu HS làm bài 60 (SGK - 133)
Bài 60 (SGK - 133) (12')
K?
Lên bảng vẽ hình, ghi giả thiết, kết luận của bài toán.
2
1
16
12
13
B
C
A
H
TB?
Nêu cách tính độ dài cạnh AC
HS
Ta áp dụng định lí Pitago với tam giác AHC
GT
ABC, AH BC, H BC
AB = 13 cm, AH = 12 cm HC = 16 cm
KL
AC = ?; BC = ?
HS
Lên bảng trình bày bài giải
Giải
* Tam giác vuông AHC có có
AC2 = AH2 + HC2 (Định lí Pitago)
AC2 = 162 + 122
K?
Muốn tính BC ta làm như thế nào?
AC2 = 400 
HS
BC = BH + HC (H BC)
AC = 20 (cm)
Nên ta phải tính được độ dài đoạn thẳng BH ta áp dụng định lí Pitago với tam giác AHB.
* Tam giác vuông AHB có có
AB2 = AH2 + BH2 (Định lí Pitago)
BH2 = AB2 - AH2
HS
Lên bảng trình bày lời giải
 BH2 = 132 - 122 
HS
Nhận xét bài của bạn
 BH2 = 169 - 144 = 25
GV
Chữa hoàn chỉnh
 BH = 5 (cm)
Ta lại có: H BC (gt)BH +HC=BC
Hay BC = 5 + 16 = 21 (cm)
GV
Yêu cầu HS làm bài 61 (SGK/133)
Bài 61 (SGK - 133) (12')
GV
Cho học sinh vẽ hình 135 vào vở - Giáo viên gợi ý để học sinh lấy thêm các điểm H, K, I
C
H
I
B
K
A
GV
Hướng dẫn học sinh tính độ dài đoạn AB. Tính độ dài đoạn AB xét tam giác vuông ABI có . 
Áp dụng định lí Pitago có:
AB2 = IB2 + IA2
HS
Đứng tại chỗ giải bài tập.
* Tam giác vuông ABI có . 
K?
Hai em lên bảng tính tiếp đoạn AC và BC
AB2 = IB2 + IA2 (Định lí Pitago)
AB2 = 22 + 12
HS
Lên bảng làm - cả lớp làm vào vở
AB2 = 5 AB = (cm)
* Tam giác vuông CHB có 
CB2 = CH2 + HB2 (Định lí Pitago)
CB2 = 52 + 32 = 25 + 9 = 34
CB = (cm)
* Tam giác vuông CKA có 
CA2 = CK2 + KA2 (Định lí Pitago)
CA2 = 42 + 32 = 16 + 9 = 25
CA = 5 (cm)
 3.Củng cố - Luyện tập. (10')
?
Nhắc lại định lí Pitago thuận, đảo
GV
Treo bảng phụ trên đó có gắn 2 hình vuông ABCD cạnh a và DEFG cạnh b có mầu khác nhau như hình 137 (SGK/134)
* Thực hành ghép 2 hình vuông thành 1 hình vuông 
GV
Hướng dẫn học sinh đặt đoạn AH = b trên cạnh AD nối AH = b trên cạnh AD. Nối BH, HF rồi cắt hình ghép hình để được một hình vuông mới như hình 139 (SGK -134)
GV
Yêu cầu học sinh ghép hình theo nhóm.
HS
Thực hành theo nhóm đại diện 1 nhóm lên trình bày cách làm cụ thể.
GV
Kiểm tra ghép hình của một số nhóm
K?
Kết quả thực hành này được minh hoạ cho kiến thức nào?
HV
Kết quả thực hành này thể hiện nội dung định lí Pitago.
4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà. (3')
	+ Ôn lại định lí Pitago (Thuận, đảo)
	+ Bài tập về nhà 62 (SGK - 133) và 83, 84, 85, 92 (SBT - 108, 109)
	+ Xem lại các bài tập đã chữa, giải bài tập trên
	+ Hướng dẫn bài 62 (SGK - 133)
	Tính 
Vậy con cún chỉ tới được A, B, D.
	+ Ôn ba trường hợp bằng nhau (ccc, cgc, gcg) của tam giác.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 39.doc