Giáo án Hình học 7 tiết 21: Luyện tập

Giáo án Hình học 7 tiết 21: Luyện tập

Tiết 21:

 Luyện tập

1.Mục tiêu.

 a.Về kiến thức.

 - Học sinh sử dụng tốt định nghĩa hai tam giác bằng nhau để làm bài tập

 b.Về kĩ năng.

 - Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán tìm tòi hai tam giác bằng nhau

 c.Về thái độ.

 - Rèn tính cẩn thận, tính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.

 -Học sinh yêu thích học hình

 

doc 4 trang Người đăng ngocninh95 Lượt xem 1526Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Hình học 7 tiết 21: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: / / Ngày dạy : / /
Tiết 21: 
 Luyện tập
1.Mục tiờu.	
 a.Về kiến thức. 
 - Học sinh sử dụng tốt định nghĩa hai tam giác bằng nhau để làm bài tập
 b.Về kĩ năng. 
 - Rèn kĩ năng vẽ hình, tính toán tìm tòi hai tam giác bằng nhau
	c.Về thỏi độ. 
 - Rèn tính cẩn thận, tính xác khi suy ra các đoạn thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.	
 -Học sinh yêu thích học hình	
2.Chuẩn bị của GV & HS. 
 a.Chuẩn bị của GV.
 Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ
	b.Chuẩn bị của HS. Học bài cũ, đọc trước bài mới
3. Tiến trỡnh bài dạy 
 a. Kiểm tra bài cũ: ( 15' )
 * Câu hỏi:
	Hs1: Định nghĩa hai tam giác bằng nhau.
	Bài tập: EFX = MNK (Hình vẽ)
	Hãy tìm số đo các yêu tố còn lại của hai tam giác
F
3,3
M
K
4
2,2
550
N
X
E
	Hs 2: Chữa bài 12 (Sgk/112)
 * Đáp án:
	Hs 1: Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau. (2đ)
	Bài tập: 
Gt
EFX = MNK
Kl
(2đ)
Giải:
	EFX = MNK (gt) EF = MN; EX = MK; FX = NK 
 (theo định nghĩa hai tam giác bằng nhau) (3đ)
	Mà EF = 2,2 cm ; FX = 4 cm; MK = 3,3 cm; ; 
	Nên MN = 2,2 cm; EX = 3,3 cm; NK = 4 cm; ; (3đ)
	Hs 2: 
	Bài 12 (Sgk/112)
Gt
ABC = HIK; AB = 2 cm
; BC = 4 cm
Kl
HI = ? ; IK = ? ; 
(3đ)
Giải:
	ABC = HIK (gt) AB = HI; BC = IK; (Định nghĩa hai tam giác bằng nhau)
	Mà AB = 2 cm; BC = 4 cm; (gt)
	HIK có: HI = 2 cm; IK = 4 cm; (7đ)
	* Đặt vấn đề: Chúng ta đã biết sự bằng nhau của hai tam giác. Trong tiết học hôm nay chúng ta sẽ sử dụng kiến thức đó vào làm bài tập
 b.Bài mới.
Hoạt động của thầy trũ
Học sinh ghi
Gv
Treo bảng phụ nội dung bài tập 1
Bài 1: (6')
Bài 1: Điền tiếp vào dấu .... để được câu đúng.
1. ABC = C1A1B1 thì ....
2. A'B'C' và ABC có:
A'B' = AB ; A'C' = AC; B'C' = BC
 ; thì ....
3. NMK và ABC có
NM = AC ; NK = AB; MK = BC
 ; thì ...
1. AC = C1A1; AC = C1B1; 
 BC = A1B1 ; 
2. A'B'C' = ABC
3. NMK = ABC
Hs
Đọc đề bài gọi học sinh lên bảng điền, Cả lớp nhận xét.
Bài 2: (11')
Gv
Treo bảng phụ nội dung bài tập 2
Bài 2:
Cho DKE có DK = KE = DE = 5 cm và DKE = BCD. Tính tổng chu vi 2 tam giác đó.
GT
DKE 
DK = KE = DE = 5 cm 
DKE = BCD
KL
PDKE + PBCD
Hs
Đọc đầu bài
Giải:
Tb?
Bài cho biết gì ? Yêu cầu tìm gì?
Ta có: DKE = BCD (gt)
Hs
Cho: DKE; DK = KE = DE = 5 cm và DKE = BCD
Tìm: Tính tổng chu vi 2 tam giác đó.
 DK = BC ; DE = BD; KE = CD (Theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau)
Tb?
Ghi giả thiết và kết luận bài toán	
Mà DK = KE = DE = 5 cm (gt)
K?
Muốn tính tổng chu vi của 2 tam giác trước hết ta cần chỉ ra gì?
 Nên BC = BD = CD = 5 cm
Hs
Chỉ ra được số đo các cạnh BCD
 Chu vi DKE + chu vi BCD = = 3.DK + 3.BC = 3.5 + 3.5 = 30(cm)
K?
Tính số đo các cạnh BCD
Hs
Lên bảng trình bày - Cả lớp làm vào vở.
Tb?
Tính tổng chu vi DKE và BCD 
Gv
Treo bảng phụ nội dung bài tập 3
Bài 3 : (11')
Bài 3: Cho các hình vẽ sau hãy chỉ ra các tam giác bằng nhau trong mỗi hình.
B
A
C'
B'
C
A'
Hình 1
* Hình 1: 
ABC = A'B'C' (theo định nghĩa)
Vì AB = A'B' ; AC = A'C'; BC = B'C'
 ; 
B2
A'
C'
C2
A2
B'
Hình 2
* Hình 2:
Hai tam giác không bằng nhau
A
C
H
B
Hình 3
* Hình 3:
AHB = AHC 
Vì AB = AC ; BH = HC; cạnh AH chung; 
Gv
Cho học sinh hoạt động nhóm:
Nhóm 1: Hình 1
Nhóm 2: Hình 2
Nhóm 3: Hình 3
Hs
Đại diện các nhóm trình bày 
* Củng cố: (3')
?
Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau
Hs
Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau và các góc tương ứng bằng nhau.
?
Khi viết kí hiệu về 2 tam giác bằng nhau phải chú ý điều gì?
Hs
Khi kí hiệu sự bằng nhau của 2 tam giác các chữ cái chỉ tên các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự.
 c.Củng cố - luyện tập ( kết hợp )
	 d.Hướng dẫn HS tự học ở nhà (2')
- Học lí thuyết: Định nghĩa hai tam giác bằng nhau
- Cách viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau.
- Làm bài 13, 14 (Sgk/112)
- Hướng dẫn bài 13 (Sgk/112): Xem lại bài 2 để tính chu vi của 2 tam giác ABC và DEF.
- Chuẩn bị bài sau: Học bài mới” Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác)

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 21.doc