Tiết 12: Định lí
1.Mục tiêu.
a.Về kiến thức.
- Biết cấu trúc của một định lí (Giả thiết - Kết luận). Biết thế nào là chứng minh một định lí
b.Về kĩ năng. - Biết đưa một định lí về dạng: “ Nếu thì ”
- Làm quen với mệnh đề logic p q
c.Về thái độ. -Học sinh yêu thích học hình
2.Chuẩn bị của GV & HS.
a.Chuẩn bị của GV.
Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ bài tập phần củng cố.
b.Chuẩn bị của HS. Học bài cũ, đọc trước bài mới, dụng cụ học hình.
Ngày soạn: Ngày dạy Tiết 12: Định lí 1.Mục tiêu. a.Về kiến thức. - Biết cấu trúc của một định lí (Giả thiết - Kết luận). Biết thế nào là chứng minh một định lí b.Về kĩ năng. - Biết đưa một định lí về dạng: “ Nếuthì” - Làm quen với mệnh đề logic p q c.Về thái độ. -Học sinh yêu thích học hình 2.Chuẩn bị của GV & HS. a.Chuẩn bị của GV. Giáo án + Tài liệu tham khảo + Đồ dùng dạy học + Bảng phụ bài tập phần củng cố. b.Chuẩn bị của HS. Học bài cũ, đọc trước bài mới, dụng cụ học hình. 3.Tiến trình bài dạy. a. Kiểm tra bài cũ: (không kiểm tra ) * Đặt vấn đề: (4') Gv: Cho tính chất: “ hai góc đối đỉnh thì bằng nhau” a. Hãy cho biết tính chất trên được khẳng định bằng cách nào b. Hãy tìm thêm những tính chất được khẳng định nhờ suy luận HS: a. được khẳng định nhờ quan sát, đo đạc, gấp giấy, suy luận b. Gv: Những tính chất (khẳng định) như vậy được gọi là một định lí. Vậy thế nào là một định lí, cách phát biểu, cách khẳng định một định lí như thế nào? Ta vào bài học hôm nay Hoạt động của thày trò Học sinh ghi * Hoạt động 1: Tìm hiểu k /n Định lí (20') 1. Định lí: Gv Cho học sinh đọc phần Định lí trong Sgk /99 a. Khái niệm: Định lí là một khẳng định được suy ra từ những khẳng định được coi là đúng. K? Vậy thế nào là một định lí Hs Gv .. Chốt. ? Tính chất " Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau" có phải là định lí không? Vì sao? Hs . Gv Ba tính chất ở tiết 10 (6) là ba định lí ? Em hãy phát biểu lại 3 tính chất đó. Hs Gv Nx,chốt Gv Đây là nội dung bài tập? 1(hs tự ghi vở) ? 1 (Sgk/99) Tb? Nhắc lại nội dung 3 định lí này ? Em nào có thể lấy thêm ví dụ về các định lí mà ta đã học. Hs - Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau - Một đường thẳng cắt 2 đường thẳng sao cho có một cặp góc so le trong bằng nhau thì 2 đường thẳng đó song song với nhau. - Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì 2 góc so le trong bằng nhau. Gv Một định lí có cấu trúc như thế nào? Ta sang phần b b. Cấu trúc một định lí: Gv Nhắc lại Định lí: "Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau" O 1 2 K? Một em lên bảng vẽ hình của Định lí, kí hiệu trên hình vẽ ? Theo em trong Định lí trên điều đã cho là gì? Điều phải suy ra là gì? Hs Cho biết: là hai góc đối đỉnh. Phải suy ra: Gv Giới thiệu: Vậy trong một định lí: Điều cho biết là giả thiết của định lí và điều suy ra là kết luận của định lí. Gồm 2 phần: Giả thiết (GT): điều đã cho Kết luận (KL): những điều cần suy ra. Tb? Vậy Định lí gồm mấy phần là những phần nào? Gv Giới thiệu viết tắt của giả thiết và kết luận: GT; KL Gv Mỗi định lí đều có thể phát biểu dưới dạng: " Nếu .... thì ...." phần nằm giữa từ "nếu" và từ "thì" là giả thiết, sau từ thì là kết luận. c, Khi định lí phát biểu dưới dạng " Nếu .... thì ....." phần nằm giữa từ nếu và từ thì là giả thiết, sau từ thì là kết luận. ? Em hãy phát biểu lại tính chất 2 góc đối đỉnh dưới dạng "Nếu .... thì ....." Hs Nếu 2 góc đối đỉnh thì 2 góc đó bằng nhau K? Dựa vào hình vẽ trên bảng em hãy viết gt, kl bằng kí hiệu Hs Gt và đối đỉnh Kl Gv Cho học sinh làm? 2 (Sgk/100) ? 2 (Sgk/100) Giải: Tb? Gọi 1 em đứng tại chỗ trả lời câu a a, Giả thiết: Hai đường thẳng phân biệt cùng // với đường thẳng thứ ba. c b a Kết luận: Chúng song song với nhau. b, K? Vẽ hình minh hoạ Định lí trên và viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu. GT a // c ; b // c KL a // b * Hoạt động 2: Chứng minh định lí (12') 2. Chứng minh định lí. Gv Cho học sinh nghiên cứu Sgk và trả lời câu hỏi: Thế nào là chứng minh định lí * Chứng minh định lí: là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận. Gv Ta xét ví dụ: chứng minh định lí: "Góc tạo bởi 2 tia phân giác của hai góc kề bù là 1 góc vuông" Hs Đọc định lí (2cách 2 - Sgk/100) Hs Đọc và nghiên cứu ví dụ từ đó suy nghĩa rút ra nhận xét cách trình bày chứng minh 1 Định lí. ? Qua nghiên cứu ví dụ em có nhận xét gì về cách trình bày chứng minh định lí. Hs Trình bày cách chứng minh định lí gồm có: 1. Vẽ hình 2. Ghi giả thiết, kết luận. 3. Các bước chứng minh. ? Để vẽ được hình ta dựa vào đâu? Hs Dựa vào cách phát biểu cụ thể ? Cách phát biểu cụ thể của Định lí này như thế nào? Hs Nếu Om và On là hai tia phân giác của 2 góc kề bù thì là góc vuông. ? Dựa vào bài toán và hình vẽ ta xác định được GT, Kl như thế nào? Hs Nêu giả thiết, kết luận Tb? Vậy phần chứng minh có mấy bước chứng minh. Hs 4 bước chứng minh Tb? Bước 1 nêu cái gì? Đâu là khẳng định, đâu là căn cứ. Hs . ? Bước 2 nêu cái gì? Đâu là khẳng định, đâu là căn cứ. Hs ? Bước 3, bước 4 nêu cái gì? Xác định khẳng định và căn cứ của khẳng định. Hs Gv Nhấn mạnh: Trong khi trình bày trong mỗi bước chứng minh: Khẳng định và căn cứ có thể viết trước hoặc sau. ? Chúng ta vừa chứng minh một định lí thông qua ví dụ này em hãy cho biết muốn chứng minh 1 định lí ta cần làm như thế nào? Hs Đứng tại chỗ trả lời. * Tóm lại: Muốn chứng minh 1 định lí ta cần: - Vẽ hình minh hoạ định lí - Dựa vào hình vẽ viết giả thiết, kết luận bằng kí hiệu. - Từ giả thiết đưa ra các khẳng định và nêu kèm theo các căn cứ của nó cho đến kết luận. ? Vậy chứng minh định lí là gì? Hs Là dùng lập luận để từ giả thiết suy ra kết luận. c.Củng cố (7') ? Định lí là gì? Định lí gồm những phần nào? ? Giả thiết là gì? Kết luận là gì? Gv Treo bảng phụ bài tập sau: Bài tập: Tìm trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào là định lí. Hãy chỉ ra giả thiết, kết luận của định lí. a, Nếu 1 đường thẳng cắt 2 đường thẳng song song thì 2 góc trong cùng phía bù nhau. b, Hai đường thẳng song song là 2 đường thẳng không có điểm chung. c, Trong 3 điểm thẳng hàng có 1 và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại. Hs Thảo luận theo nhóm ? Gọi đại diện mỗi nhóm trả lời 1 ý. Gv Chốt d. Hướng dẫn HS học bài và làm bài về nhà (2') - Học lí thuyết: Khái niệm định lí; cách chứng minh định lí, phân biệt giả thiết, kết luận của định lí, nắm được các bước chứng minh 1 định lí. - Làm bài tập: 49, 50, 51, 52, 53/ 101,102 - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập
Tài liệu đính kèm: