Tiết 26
ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì? Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính.
2. Kỹ năng: Sử dụng compa thành thạo vẽ đường tròn, cung tròn.
3. Thái độ: HS có tính cẩn thận chính xác khi sử dụng compa vẽ hình.
II. Chuẩn bị:
1.GV :- Thước thẳng, thước đo góc, compa, phấn màu.
2.HS : Thước kẻ có chia khoảng, com pa , thước đo độ.
Ngày giảng 6A: Tiết 26 6B: đường tròn 6C: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: HS hiểu đường tròn là gì? Hình tròn là gì? Hiểu thế nào là cung, dây cung, đường kính, bán kính. 2. Kỹ năng: Sử dụng compa thành thạo vẽ đường tròn, cung tròn. 3. Thái độ: HS có tính cẩn thận chính xác khi sử dụng compa vẽ hình. II. Chuẩn bị: 1.GV :- Thước thẳng, thước đo góc, compa, phấn màu. 2.HS : Thước kẻ có chia khoảng, com pa , thước đo độ. III. Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức: (1') 6A: 6B: 6C: 2. Kiểm tra bài cũ: Không 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: (15’) Đường tròn và hình tròn GV: Để vẽ đường tròn ta dùng dụng cụ gì? HS: Trả lời GV: Vẽ đường tròn tâm O bán kính 2cm, trên đường tròn lấy các điểm A, B, C, M. Chúng cách O một khoảng bằng bao nhiêu? HS: Trả lời GV: Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R? HS: Trả lời => Định nghĩa GV: Cho (O; 1,7) em hiểu điều này ntn? HS: Trả lời GV: Vẽ các điểm N, M, P. So sánh ON, OP với OM? HS: So sánh và trả lời GV: Giới thiệu điểm nằm trong, nằm ngoài, nằm trên đường tròn GV: Giới thiệu hình tròn, yêu cầu HS so sánh đường tròn và hình tròn Hoạt động 2: (10') Cung và dây cung GV: Yêu cầu HS đọc nội dung SGK và trả lời câu hỏi: Cung tròn là gì? Dây cung là gì? Thế nào là đường kính của đường tròn? HS: Nghiên cứu và trả lời GV: Vẽ hình và chốt lại khái niệm cung, dây cung, đường kính. Mối quan hệ giữa đường kính và bán kính? Hoạt động 3: (8') Một số công dụng khác của com pa GV: Giới thiệu công dụng khác của compa. Yêu cầu HS đọc nội dung SGK. Ngoài vẽ đường tròn, compa còn dùng để làm gì? HS: Trả lời 1. Đường tròn và hình tròn: B C 2cm O A M Các điểm A, B, C, M cách O 1 khoảng bằng 2 cm *Định nghĩa: SGK Đường tròn tâm O bán kính R ký hiệu: (O; R). Ta có: A, B, C, M ẻ(O; R). P M N O ON < OM: N là điểm nằm trong đường tròn OP > OM: P là điểm nằm ngoài đường tròn M nằm trên đường tròn *Định nghĩa hình tròn: SGK 2. Cung và dây cung: A B O D C A, B ẻ(O; R). Hai điểm này chia đường tròn thành 2 cung tròn. Dây cung là đoạn thẳng nối 2 mút của cung. Đường kính là dây cung đi qua tâm 3. Một công dụng khác của compa: Ví dụ 1: SGK . Dùng compa để so sanh 2 đoạn thẳng Ví dụ 2: SGK . Dùng compa để đặt đoạn thẳng trên tia. 4. Luyện tập củng cố: (10') GV: Cho HS trả lời miệng bài 38 D C A O GV: Đưa nội dung bài 39 lên bảng phụ, yêu cầu HS đọc và làm bài tập HS: Làm bài tập GV: Gọi từng HS đứng tại chỗ trả lời HS: Trả lời hoàn thiện bài toán GV: Chốt lại nội dung bài. Bài 38/SGK/92: Đường tròn (O; 2 cm) đi qua O và A vì CO = CA = 2 cm Bài 39/SGK/92: a) CA = 3 cm, CB = 2 cm DA = 3 cm, DB = 2 cm b) Có I nằm giữa A và B nên: IA + IB = AB => AI = AB – IB AI = 4 – 2 = 2 (cm) => AI = IB = = 2 (cm) => I là trung điểm của AB c) IK = 1 cm 5. Hướng dẫn học bài ở nhà: (1') - Học bài nắm vững các khái niệm: đường tròn, hình tròn, cung tròn, dây . - Bài tập về nhà: 40 - 42/SGK, 35 – 38/SBT. - Đọc trước: Đ9. Tam giác. Ngày giảng: 6A: tiết 27: 6B: tam giác 6C: I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: HS nắm chắc định nghĩa tam giác , hiểu đỉnh, cạnh,góc của tam giác là gì ? 2.Kỹ năng: Biết vẽ tam giác , biết gọi tên và ký hiệu tam giác , nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác . 3. Thái độ:HS có tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hình. II. Chuẩn bị: 1.GV :- Thước thẳng, phấn màu. 2.HS : Thước thẳng,com pa ,thước đo góc. III. Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1. Tổ chức:(1’) 6A: 6B: 6C: 2. Kiểm tra bài cũ:(6') GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: Thế nào là đường tròn tâm O bán kính R Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm. Vẽ (B; 2,5 cm); (C;2 cm). Hai đường tròn này cắt nhau tại A và D. Tính AB, AC? D A C B Đáp án: AB = 2,5 cm (bán kính của (B)) AC = 2 cm (bán kính của (C)) 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1:(19') Tìm hiểu khái niệm tam giác GV: Chỉ vào hình vừa kiểm tra và giới thiệu đó là hình tam giác. Vậy tam giác ABC là hình như thế nào? HS: Trả lời GV: Chốt lại và đưa ra khái niệm tam giác ABC GV: Giới thiệu kí hiệu, đỉnh, cạnh, góc của tam giác HS: Ghi nhớ các yếu tố trong tam giác GV: Cho HS làm bài tập củng cố 43: HS: Làm bài 43a, b (trả lời miệng) GV:Cho HS hoạt động nhóm làm bài 44/95SGK Tên Tên đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh A B I C ABI A, B, I BAI, AIB, ABI AB, BI, IA AIC A, I, C AIC, ICA, CAI AI, IC, CA ABC A, B, C ABC, BCA, CAB AB, BC, CA GV: Vẽ và giới thiệu điểm nằm trong, nằm trên cạnh, nằm ngoài tam giác HS: Ghi nhớ và ghi vào vở. Hoạt động 2: (10')Tìm hiểu cách vẽ tam giác. GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ và trình bày lại cách vẽ tam giác. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV 1. Tam giác ABC là gì? A B C Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC và CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng Kí hiệu: ABC (hoặc BCA, CAB) Các đỉnh: A, B, C Các cạnh: AB, BC, AC Các góc:ABC, BCA, CAB (hoặc) 3. Vẽ tam giác: Ví dụ: SGK 4. Luyện tập củng cố:(7') GV: Cho HS làm bài tập sau: HS: Vận dụng cách vẽ đã trình bày ở ví dụ làm bài tập GV: Chốt lại cách vẽ tam giác GV: Cho HS làm tiếp bài 46/95/SGK HS: Làm bài tập GV: Chốt lại cách vẽ tam giác và nội dung toàn bài Bài tập: Vẽ tam giác IKR I Biết: IK = 2 KR = 3 RI = 3 K R Bài 46/95/SGK: A B C 5. Hướng dẫn học bài ở nhà:(2') - Học bài theo nội dung SGK . - Bài tập về nhà: 45, 46/SGK. - Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu chương II - Làm các câu hỏi và bài tập SGK/96. Giờ sau ôn tập chương II Ngày giảng 6A: Tiết 28: 6B: ôn tập chương II 6C: I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: Hệ thống hoá kiến thức về góc. 2. Kĩ năng: Học sinh sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đường tròn, tam giác. 3. Thái độ: Bước đầu tập suy luận đơn giản II. Chuẩn bị: 1.GV:- Thước thẳng, compa, thước đo góc, đèn chiếu 2.HS :-bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập. III. Tiến trình các hoạt động dạ và học: 1.Tổ chức:(1') 6A: 6B: 6C: 2.Kiểm tra bài cũ:( Kết hợp trong giờ) 3.Bài mới: Hoạt động của thầy và trò Nội dung HĐ1: Đọc hình để củng cố kiến thức GV: - Đưa hình lên màn hình - Gọi từng HS ttrả lời cho từng hình. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV GV: Mỗi hình GV có thể hỏi các khái niệm liên quan đến hình. Đối với tam giác: Hãy đọc tên các đỉnh, cạnh, góc của tam giác. HĐ 2: Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ GV: Đưa ra bảng phụ, yêu cầu HS điền vào chỗ trống. HS: Lần lượt 4 HS lên bảng mỗi em điền một ý. GV: Chốt lại và sửa sai (nếu có) Bài 3: Hoạt động nhóm: GV: Giao phiếu học tập cho các nhóm thực hiện HS: Hoạt động nhóm GV:Treo đáp án, cho HS nhận xét chéo giữa các nhóm. Phân tích chỉ ra những lỗi sai HS mắc phải (nếu có) HĐ3: Luyện kỹ năng vẽ hình và tập suy luận. GV: Nêu yêu cầu và pọi HS lên bảng thực hiện, mỗi em 1 ý HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV GV: Cho HS nhận xét bài làm của bạn. GV sửa sai (nếu có) GV: Đưa đề bài lên màn hình Gọi 1 HS đọc đề bài HS: Đọc đề bài GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình HS: 1 em lên vẽ hình (GV cùng làm việc với HS) GV: Em, hãy so sánh góc xOy và góc xOz từ đó suy ra tia nào nằm giữa hai tia còn lại. HS: So sánh và trả lời. GV: Có tiaOy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì suy ra điều gì? HS: Viết đẳng thức cộng góc, từ đó tính góc yOz GV: Có Ot là tia phân giác của góc yOz, vậy góc zOt được tính như thế nào? HS: Tính góc zOt GV: Làm thế nào để tính góc tOx? Bài 1: Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì? 1) x ã A O y 2) m P n 3) a Q b 4) t x O y 5) v t A u 6) m t P n 7) A B C 8) 0 R Bài 2: Điền vào ô trống các phát biểu sau để đợc một câu đúng: a) Bất kỳ đường thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ....., của .... b) Mỗi góc có một .... Số đo của góc bẹt bằng ... c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì .... d) Nếu xOt = tOy = thì .... Bài 3: Đúng hay sai: a) Góc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau. b) Góc tù là góc lớn hơn góc vuông. c) Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xOz = zOy d) Nếu xOz = zOy thì Oz là tia phân giác của góc xOy. e) Góc vuông là góc có số đo bằng 900. g) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung h) Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FD. k) Mọi điểm nằm trên đờng tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính. Bài 4: a) Vẽ hai góc phụ nhau. b) Vẽ hai góc kề nhau. c) Vẽ hai góc kề bù. c) Vẽ góc 600, góc vuông. Bài 5: Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho xOy = 300, xOz = 1100. a) Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? b) Tính góc yOz c) Vẽ Ot là tia phân giác của yOz , tính zOt, tOx Bài giải z t y 1100 300 O x a) Có xOy = 300 xOz = 1100 xOy < xOz tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz b) Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên: xOy + yOz = xOz yOz = xOz - xOy yOz = 1100 - 300 yOz = 800 c) Vì tia Ot là phân giác của góc yOz nên: zOt = Có zOt = 400 zOx = 1100 zOt < zOx tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oz zOt + tOx = zOx tOx = zOx - zOt tOx = 1100 - 400 tOx = 700 4. Củng cố: - Từng phần ôn trong giờ 5. Hướng dẫn học bài ở nhà - Học bài, nắm vững định nghĩa các hình (nửa mặt phẳng, góc, góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù, tia phân giác của góc, tam giác, đường tròn). - Ôn lại các bài tập. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết Ngày giảng: 6A: tiết 29 6b: kiểm tra 1 tiết 6C: I. Mục tiêu: 1.Kiến thức: Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chương II của học sinh. 2. Kỹ năng: Kiểm tra: - Kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải toán. - Kỹ năng vẽ hình. - Kỹ năng trình bày lời giải một bài toán. 3. Thái độ: Rèn tính tư duy độc lập, sáng tạo của HS II. Chuẩn bị: 1.GV: Đề kiểm tra, đáp án 2.HS: Ôn bài, dụng cụ học tập III. Tiến trình các hoạt động dạy và học: 1.Tổ chức: 6A: 6B: 6C: Ma trận đề kiểm tra: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Góc 1 0,5 1 0,5 Tia phân giác của một góc 1 2 1 1 1 4 3 7 Khi nào thì xOy + yOz = xOz 1 0,5 1 2 2 2,5 Tổng 3 3 2 3 1 4 6 10 Đề bài : Trắc nghiệm khách quan: * Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng: Câu 1: Cho góc xOy như hình bên x xOy là góc vuông xOy là góc nhọn xOy là góc tù xOy là góc bẹt. O y Câu 2: Biết tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oy như hình bên , ta có : Hai góc xOt và tOy kề nhau x t Hai góc xOt và tOy bù nhau Hai góc xOt và tOy kề bù Hai góc xOt và tOy phụ nhau. Câu 3: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: O y a, Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy là ..Điểm O là ..Hai tia Ox, Oy là .. b, Góc RST có đỉnh là ., có hai ... là góc bẹt. O y Câu 2: Biết tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oy nh hình bên , ta có : Hai góc xOt và tOy kề nhau x t Hai góc xOt và tOy bù nhau Hai góc xOt và tOy kề bù Hai góc xOt và tOy phụ nhau. Câu 3: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: O y a, Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy là ..Điểm O là ..Hai tia Ox, Oy là .. b, Góc RST có đỉnh là ., có hai cạnh là c, Góc bẹt là .. II. Trắc nghiệm tự luận: Câu 4: Biết tia OA nằm giữa hai tia OB,OC , . Tính . Câu5: - Vẽ góc aOb = 1800 Vẽ tia phân giác Ot của góc aOb Tính góc aOt ; góc tOb Câu 6 : Vẽ hai góc kề bù và biết =1200 . Gọi Om là tia phân giác của góc xOy . Tính góc zOm. 2, Đáp án , biểu điểm : I. Trắc nghiệm khách quan : ( 3đ ) Câu 1 : C (0,5đ) Câu 2 : A (0,5đ) Câu 3 : (2đ) . Các từ cần điền : a, góc xOy ; đỉnh ; hai cạnh của góc xOy . (1đ) b, điểm S ; SR và ST ( 0,5đ) c, có hai cạnh là hai tia đối nhau . ( 0,5đ) II. Trắc nghiệm tự luận : (7đ) Câu4: (2đ) Theo đầu bài : tia OA nằm giữa hai tia OB và OC nên: C ( nhận xét) A O B Câu 5 : (1đ) t a O b Câu6: ( 4đ) y m + Có (vì kề bù ) ? 1200 z O x + ( vì Om là tia phân giác của góc xOy ) ( vì tia Oy nằm giữa tia Oz và Om ) 3, Thu bài: Nhận xét giờ kiểm tra 4, Hớng dẫn học ở nhà : Ôn tập phần hình học – chuẩn bị kiểm tra học kỳ II. N Ngày soạn: / / 07 Ngày giảng: / / 07 Tiết 26: tam giác A. Mục tiêu: * Về kiến thức: HS nắm chắc định nghĩa tam giác , hiểu đỉnh, cạnh,góc của tam giác là gì ? * Về kỹ năng: Biết vẽ tam giác , biết gọi tên và ký hiệu tam giác , nhận biết điểm nằm bên trong và nằm bên ngoài tam giác . B. Chuẩn bị: GV :- Thớc thẳng, phấn màu. HS : Thớc thẳng,com pa ,thớc đo góc. C. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: Thế nào là đờng tròn tâm O bán kính R Cho đoạn thẳng BC = 3,5 cm. Vẽ (B; 2,5 cm); (C;2 cm). Hai đờng tròn này cắt nhau tại A và D. Tính AB, AC? HS: 1 em lên bảng thực hiện, cả lớp cùng làm bài vào nháp. GV: Cho HS nhận xét bài của bạn, GV đánh giá và chốt lại kiến thức về đờng tròn. D A C B AB = 2,5 cm (bán kính của (B)) AC = 2 cm (bán kính của (C)) 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng GV: Chỉ vào hình và giới thiệu đó là hình tam giác. Vậy tam giác ABC là hình nh thế nào? HS: Trả lời GV: Chốt lại và đa ra khái niệm tam giác ABC GV: Giới thiệu kí hiệu, đỉnh, cạnh, góc của tam giác HS: Ghi nhớ các yếu tố trong tam giác GV: Cho HS làm bài tập củng cố 43: HS: Làm bài 43a, b (trả lời miệng) Tên Tên đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh A B I C ABI A, B, I BAI, AIB, ABI AB, BI, IA AIC A, I, C AIC, ICA, CAI AI, IC, CA ABC A, B, C ABC, BCA, CAB AB, BC, CA GV: Cho HS hoạt động nhóm làm bài 44 GV: Vẽ và giới thiệu điểm nằm trong, nằm trên cạnh, nằm ngoài tam giác HS: Ghi nhớ và ghi vào vở. GV: Yêu cầu HS đọc ví dụ và trình bày lại cách vẽ tam giác. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV 1. Tam giác ABC là gì? A B C Tam giác ABC là hình gồm 3 đoạn thẳng AB, BC và CA khi 3 điểm A, B, C không thẳng hàng Kí hiệu: ABC (hoặc BCA, CAB) Các đỉnh: A, B, C Các cạnh: AB, BC, AC Các góc:ABC, BCA, CAB (hoặc) 3. Vẽ tam giác: Ví dụ: SGK 3. Luyện tập củng cố: GV: Cho HS làm bài tập sau: HS: Vận dụng cách vẽ đã trình bày ở ví dụ làm bài tập GV: Chốt lại cách vẽ tam giác GV: Cho HS làm tiếp bài 46/95/SGK HS: Làm bài tập GV: Chốt lại cách vẽ tam giác và nội dung toàn bài Bài tập: Vẽ tam giác IKR I Biết: IK = 2 KR = 3 RI = 3 K R Bài 46/95/SGK: A B C 4. Hớng dẫn học bài ở nhà: - Học bài theo nội dung SGK . - Bài tập về nhà: 45, 46/SGK. - Ôn lại các kiến thức đã học từ đầu chơng II - Làm các câu hỏi và bài tập SGK/96. Giờ sau ôn tập chơng II Ngày soạn: / / 07 Ngày giảng: / / 07 Tiết 27: ôn tập chơng ii A. Mục tiêu: - Hệ thống hoá kiến thức về góc. - Học sinh sử dụng thành thạo các dụng cụ để đo, vẽ góc, đờng tròn, tam giác. - Bớc đầu tập suy luận đơn giản. B. Chuẩn bị: Gv:- Thớc thẳng, compa, thớc đo góc, đèn chiếu HS :-bảng phụ, bút dạ, phiếu học tập. C. Tiến trình bài dạy: 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Dạy học bài mới: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng HĐ1: Đọc hình để củng cố kiến thức GV: - Đa hình lên màn hình - Gọi từng HS ttrả lời cho từng hình. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV GV: Mỗi hình GV có thể hỏi các khái niệm liên quan đến hình. Đối với tam giác: Hãy đọc tên các đỉnh, cạnh, góc của tam giác. HĐ 2: Củng cố kiến thức qua việc dùng ngôn ngữ GV: Đa ra bảng phụ, yêu cầu HS điền vào chỗ trống. HS: Lần lợt 4 HS lên bảng mỗi em điền một ý. GV: Chốt lại và sửa sai (nếu có) Bài 3: Hoạt động nhóm: GV: Giao phiếu học tập cho các nhóm thực hiện HS: Hoạt động nhóm GV: Chiếu đáp án, cho HS nhận xét chéo giữa các nhóm. Phân tích chỉ ra những lỗi sai HS mắc phải (nếu có) HĐ3: Luyện kỹ năng vẽ hình và tập suy luận. GV: Nêu yêu cầu và pọi HS lên bảng thực hiện, mỗi em 1 ý HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV GV: Cho HS nhận xét bài làm của bạn. GV sửa sai (nếu có) GV: Đa đề bài lên màn hình Gọi 1 HS đọc đề bài HS: Đọc đề bài GV: Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình HS: 1 em lên vẽ hình (GV cùng làm việc với HS) GV: Em, hãy so sánh góc xOy và góc xOz từ đó suy ra tia nào nằm giữa hai tia còn lại. HS: So sánh và trả lời. GV: Có tiaOy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì suy ra điều gì? HS: Viết đẳng thức cộng góc, từ đó tính góc yOz GV: Có Ot là tia phân giác của góc yOz, vậy góc zOt đợc tính nh thế nào? HS: Tính góc zOt GV: Làm thế nào để tính góc tOx? Bài 1: Mỗi hình trong bảng sau cho ta biết những gì? 1) x ã A O y 2) m P n 3) a Q b 4) t x O y 5) v t A u 6) m t P n 7) A B C 8) 0 R Bài 2: Điền vào ô trống các phát biểu sau để đợc một câu đúng: a) Bất kỳ đờng thẳng nào trên mặt phẳng cũng là ....., của .... b) Mỗi góc có một .... Số đo của góc bẹt bằng ... c) Nếu tia Ob nằm giữa hai tia Oa và Oc thì .... d) Nếu xOt = tOy = thì .... Bài 3: Đúng hay sai: a) Góc là một hình tạo bởi 2 tia cắt nhau. b) Góc tù là góc lớn hơn góc vuông. c) Nếu Oz là tia phân giác của góc xOy thì xOz = zOy d) Nếu xOz = zOy thì Oz là tia phân giác của góc xOy. e) Góc vuông là góc có số đo bằng 900. g) Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung h) Tam giác DEF là hình gồm ba đoạn thẳng DE, EF, FD. k) Mọi điểm nằm trên đờng tròn đều cách tâm một khoảng bằng bán kính. Bài 4: a) Vẽ hai góc phụ nhau. b) Vẽ hai góc kề nhau. c) Vẽ hai góc kề bù. c) Vẽ góc 600, góc vuông. Bài 5: Trên một nửa mặt phẳng bờ có chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho xOy = 300, xOz = 1100. a) Trong 3 tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia còn lại? Vì sao? b) Tính góc yOz c) Vẽ Ot là tia phân giác của yOz , tính zOt, tOx Bài giải z t y 1100 300 O x a) Có xOy = 300 xOz = 1100 xOy < xOz tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz b) Vì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz nên: xOy + yOz = xOz yOz = xOz - xOy yOz = 1100 - 300 yOz = 800 c) Vì tia Ot là phân giác của góc yOz nên: zOt = Có zOt = 400 zOx = 1100 zOt < zOx tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oz zOt + tOx = zOx tOx = zOx - zOt tOx = 1100 - 400 tOx = 700 3. Hớng dẫn học bài ở nhà - Học bài, nắm vững định nghĩa các hình (nửa mặt phẳng, góc, góc vuông, góc nhọn, góc tù, góc bẹt, hai góc phụ nhau, hai góc bù nhau, hai góc kề bù, tia phân giác của góc, tam giác, đờng tròn). - Ôn lại các bài tập. - Chuẩn bị tiết sau kiểm tra 1 tiết Ngày soạn: / 4/ 07 Ngày giảng: / 4 / 07 Tiết 28: Kiểm tra 1 tiết A. Mục tiêu: * Kiểm tra việc lĩnh hội các kiến thức đã học trong chơng II của học sinh. * Kiểm tra: - Kỹ năng vận dụng kiến thức vào giải toán. - Kỹ năng vẽ hình. - Kỹ năng trình bày lời giải một bài toán. * Thái độ: Rèn tính t duy độc lập, sáng tạo của HS * Mức độ yêu cầu: Chủ đề Mức độ nhận biết Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Góc Hiểu KN về góc vuông,nhọn ,tù, bẹt Tia phân giác của một góc KN tia phân giác của 1 góc Vận dụng ác hệ thức , KN giải BT Khi nào thì Hiểu 2 góc kề nhau, hệ thức * Thiết lập ma trận: Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Tổng TNKQ TNTL TNKQ TNTL TNKQ TNTL Góc 1 0,5 1 0,5 Tia phân giác của một góc 1 2 1 1 1 4 3 7 Khi nào thì 1 0,5 1 2 2 2,5 Tổng 3 3 2 3 1 4 6 10 B. Chuẩn bị của GV và HS: GV: Đề , đáp án , biểu điểm HS: Kiến thức , bút viết , thớc kẻ C. Tiến trình bài dạy : 1, Phát đề kiểm tra : ( GV phát đề ) Đề bài : Trắc nghiệm khách quan: * Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu mà em cho là đúng: Câu 1: Cho góc xOy nh hình bên x xOy là góc vuông xOy là góc nhọn xOy là góc tù xOy là góc bẹt. O y Câu 2: Biết tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oy nh hình bên , ta có : Hai góc xOt và tOy kề nhau x t Hai góc xOt và tOy bù nhau Hai góc xOt và tOy kề bù Hai góc xOt và tOy phụ nhau. Câu 3: Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: O y a, Hình gồm hai tia chung gốc Ox, Oy là ..Điểm O là ..Hai tia Ox, Oy là .. b, Góc RST có đỉnh là ., có hai cạnh là c, Góc bẹt là .. II. Trắc nghiệm tự luận: Câu 4: Biết tia OA nằm giữa hai tia OB,OC , . Tính . Câu5: - Vẽ góc aOb = 1800 Vẽ tia phân giác Ot của góc aOb Tính góc aOt ; góc tOb Câu 6 : Vẽ hai góc kề bù và biết =1200 . Gọi Om là tia phân giác của góc xOy . Tính góc zOm. 2, Đáp án , biểu điểm : I. Trắc nghiệm khách quan : ( 3đ ) Câu 1 : C (0,5đ) Câu 2 : A (0,5đ) Câu 3 : (2đ) . Các từ cần điền : a, góc xOy ; đỉnh ; hai cạnh của góc xOy . (1đ) b, điểm S ; SR và ST ( 0,5đ) c, có hai cạnh là hai tia đối nhau . ( 0,5đ) II. Trắc nghiệm tự luận : (7đ) Câu4: (2đ) Theo đầu bài : tia OA nằm giữa hai tia OB và OC nên: C ( nhận xét) A O B Câu 5 : (1đ) t a O b Câu6: ( 4đ) y m + Có (vì kề bù ) ? 1200 z O x + ( vì Om là tia phân giác của góc xOy ) ( vì tia Oy nằm giữa tia Oz và Om ) 3, Thu bài: Nhận xét giờ kiểm tra 4, Hớng dẫn học ở nhà : Ôn tập phần hình học – chuẩn bị kiểm tra học kỳ II. Bài tập 44/95. Xem hình 55 rồi điền vào bảng sau: Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh A B I C ABI A, B, I AIC IAC, ACI, CIA ABC AB, BC, CA Bài tập 44/95. Xem hình 55 rồi điền vào bảng sau: Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh A B I C ABI A, B, I AIC IAC, ACI, CIA ABC AB, BC, CA Bài tập 44/95. Xem hình 55 rồi điền vào bảng sau: Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh A B I C ABI A, B, I AIC IAC, ACI, CIA ABC AB, BC, CA Bài tập 44/95. Xem hình 55 rồi điền vào bảng sau: Tên tam giác Tên 3 đỉnh Tên 3 góc Tên 3 cạnh A B I C ABI A, B, I AIC IAC, ACI, CIA ABC AB, BC, CA
Tài liệu đính kèm: