TIẾT 6: BÀI 6: XÂY DỰNG TÌNH BẠN TRONG SÁNG, LÀNH MẠNH.
I. Mục tiêu bài học:
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là tình bạn.
- Nêu được những biểu hiện của tình bạn trong sáng, lành mạnh.
- Hiểu được ý nghĩa của tình bạn trong sáng, lành mạnh. Ý nghĩa đối với mỗi người và xã hội.
2. Kĩ năng:
- Biết XD tình bạn trong sáng, lành mạnh với các bạn trong lớp, trong trường và ở cộng đồng.
3. Thái độ:
- Tôn trọng và mong muốn XD tình bạn trong sáng, lành mạnh.
II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài.
- Kĩ năng xác định giá trị, trình bày suy nghĩ.
- Kĩ năng ứng xử , giao tiếp.
- Kĩ năng nêu và giải quyết vấn đề.
III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng:
Ngày soạn: 27/9/2011. Ngày dạy : 04/10/2011. TIẾT 6: BÀI 6: XÂY DỰNG TÌNH BẠN TRONG SÁNG, LÀNH MẠNH. I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hiểu thế nào là tình bạn. - Nêu được những biểu hiện của tình bạn trong sáng, lành mạnh. - Hiểu được ý nghĩa của tình bạn trong sáng, lành mạnh. Ý nghĩa đối với mỗi người và xã hội. 2. Kĩ năng: - Biết XD tình bạn trong sáng, lành mạnh với các bạn trong lớp, trong trường và ở cộng đồng. 3. Thái độ: - Tôn trọng và mong muốn XD tình bạn trong sáng, lành mạnh. II. Các kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài. - Kĩ năng xác định giá trị, trình bày suy nghĩ. - Kĩ năng ứng xử , giao tiếp. - Kĩ năng nêu và giải quyết vấn đề. III. Các phương pháp/ kĩ thuật dạy học tích cực có thể sử dụng: - Động não. - Xử lí tình huống. - Hỏi và trả lời. - Kĩ thuật biểu đạt, sáng tạo( kể chuyện, diễn kịch, hát, ngâm thơ, ) về tình bạn. IV Phương tiện dạy học. 1. Giáo viên: - SGK, SGV, chuẩn kiến thức, máy chiếu, các phương tiện khác liên quan. 2. Học sinh: - Đọc tìm hiểu truớc bài học ở nhà ( SGK ). Các tư liệu khác liên quan đến bài học. V. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: ( 2 phút). 2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút). - Thế nào là KL,PL?. Lấy ví dụ minh hạo cho từng khái niệm?. - Vì sao phải sống và làm việc theo KL,PL?. 3. Bài mới. a. Khám phá. (2 phút). - GV giới thiệu bài mới. Trong cuộc sống, ai cũng cần có bạn tuy nhiên tình bạn của mỗi người một vẽ, rất phong phú, đa dạng nó xuất phát từ nhiều động cơ khác nhau. Vậy tình bạn là gì?. Thế nào là tình bạn trong sáng, lành mạnh? b Kết nối: Hoạt động của thầy và trò. Nội dung kiến thức cơ bản, *HĐ1: ( 10 phút) Tìm hiểu phần ĐVĐ ở sgk. - Mục tiêu: HS biết được thế nào là tình bạn. - Cách tiến hành: ( PP thực hiện ). Động não. Gv: Gọi hs đọc phần đặt vấn đề SGK. Gv: Tình bạn giữa Mác và Ăng ghen được XD dựa trên cơ sở nào?. ( Chung mục đích, lí tưởng, gắn bó, vì nhau..) gv: Tình bạn giữa Mác và Ăng ghen là tình bạn ntn?. ( trong sáng, cao cả, cảm động). Gv: Em có bạn không?. HS: nhận xét bổ sung. GV:nhận xét chốt lại ý chính . * HĐ2:( 10 phút) Tìm hiểu nội dung bài học. - Mục tiêu: HS nắm nội dung bài học. - Cách tiến hành: ( PP thực hiện ). Hỏi và trả lời. Gv: Tình bạn là gì?. Gv: Yêu cầu Hs làm BT 1 sgk/17. Gv: Tình bạn trong sáng, lành mạnh với tình bạn lệch lạc, tiêu cực khác nhau ở điểm nào?.( t/b lệch lạc tiêu cực XP từ sự khai thác lợi ích của nhau, vụ lợi, thích thú, mến mộ..) Gv: Mục đích của chúng ta cần XD tình bạn ntn?. Gv: Hãy nêu những đặc điểm của tình bạn trong sáng, lành mạnh?. Gv: có người cho rằng; Không có tình bạn giữa hai người khác giới và giữa những người không cùng độ tuổi. Em có đồng ý với quan niệm đó không? Vì sao?. Gv: Khi được sống với những người bạn tốt em cảm thấy thế nào?. HS: các nhóm nhận xét bổ sung. GV:nhận xét chốt lại ý chính . * HĐ3: ( 6 phút) Luyện tập. - Mục tiêu: Rèn kĩ năng. - Cách tiến hành: ( PP thực hiện ). Luyện tập Gv: Hướng dẫn HS làm bài tập 2 ở SGK/22. ( Chia nhóm HS thảo luận) Gv: HD hs giải thích câu ca dao sau: Thói thường gần mực thì đen Anh em, em hữu phải nên chọn người Những người lêu lõng chơi bời Cũng là lười biếng ta thời tránh xa. Gv: Trong lớp nếu có bạn có thiếu sót, khuyết điểm có nen định kiến hoặc tránh xa không? Theo em cần có cách ứng xử ntn?. Gv: Em dự định sẽ làm gì để có tình bạn tốt?. Gv: Giới thiệu tình huống, vấn đề ( sbt /21) Gv: Trong các loại bạn sau, bạn nào thuộc khái niệm tình bạn: Bạn bè, bạn học,bạn hàng, bạn thẻ thao,bạn trăm năm, bạn đời, bạn đọc, bạn hữu, bạn lòng, bạn nôía khốa, bạn vong niên. HS: các nhóm nhận xét bổ sung. GV:nhận xét chốt lại ý chính . 1. Tình bạn trong sáng lành mạnh: a.Tình bạn : - Tình bạn là tình cảm gắn bó giữa hai hoặc nhiều người trên cơ sở hợp nhau về tính tình, cùng sở thích, cùng mục đích và lí tưởng sống. b. Những đặc điểm của tình bạn trong sáng, lành mạnh: - Hợp nhau về quan niệm sống - Bình đẳng, tôn trọng nhau. - Chân thành, tin cậy và có trách nhiệm với nhau. - Cảm thông, đồng cảm sâu sắc với nhau. * Mỗi người có thể đồng thời kết bạn với nhiều người. * Có thể có tình bạn giữa hai người cùng giới hoặc khác giới, hoặc giữa những người không cùng một độ tuổi. 2. Ý nghĩa: - Tình bạn giúp con người cảm thấy ấm áp, tự tin và yêu cuộc sống hơn. - Giúp cho mỗi người có thêm sức mạnh để cùng vượt qua khó khăn trong cuộc sống. 3. Cách ứng xử trong quan hệ bạn bè: Tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng, thân ái, chan hoà, gần gũi, có việc làm thiết thực, giúp đỡ kịp thời khi bạn gặp khó khăn. thẳng thắn phê bình góp ý cho bạn mỗi khi bạn mắc khuyết điểm, động viên bạn cố gắng vươn lên trong cuộc sống. c. Thực hành / luyện tập ( 6 phút) - Bài tập SGK. d.Vận dụng: ( 2 phút) Để có tình bạn trong sáng, lành mạnh, cần làm, cần tránh những điều gì?. 4. Hướng dẫn HS học ở nhà: ( 2 phút) - Học bài, làm bài tập 1,3, 4SGK. -Xem trước nội dung bài 7. VI. Rút kinh nghiệm tiết dạy:.. . . . . Chuyêm môn kiểm tra. Tổ chuyên môn kiểm tra. Ngày tháng năm 2011. Ngày tháng năm 2011.
Tài liệu đính kèm: