Giáo án Giáo dục công dân 8 tiết 26 đến 33

Giáo án Giáo dục công dân 8 tiết 26 đến 33

Tiết 26.

 KIỂM TRA 1 TIẾT

I Mục tiêubài học:

1. Kiến thức:

 Kiểm tra , đánh giá những kiến thức pháp luật đã học trong thời gian qua.

2. Kỹ năng :

 Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để xử lí tình huống trong cuộc sống thực tế.

3. Thái độ :

 Giáo dục ý thức biết tôn trọng pháp luật.

II. Phương tiện , tài liệu:

GV : Ra đề :Trắc nghiệm

 Tự luận

 Giải quyết tình huống

HS: Ôn tập kỹ bài , chuẩn bị giấy ,bút.

 III. Các hoạt động dạy học:

 1, Kiểm tra: kiểm tra sự chủân bị của HS

 2, Bài mới:

ĐỀ BÀI :

I.Trắc nghiệm(2đ)

Hãy khoanh tròn chỉ 1 đáp án mà em cho là đúng nhất

 Câu 1: (0.5đ ) Những hành vi, việc làm nào sau đây vi phạm qui định về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy, nổ và các chất độc hại (khoanh tròn vào ý mà em chọn):

 a, Cưa bom, đạn, pháo để lấy thuốc nổ

 b, Bộ đội bắn pháo hoa nhân ngày lễ lớn

 c, Công an sử dụng vũ khí để trấn át bọn tội phạm

 

doc 23 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 708Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 8 tiết 26 đến 33", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lớp 8A Tiết(tkb) Ngày giảngSĩ số: 34 Vắng
Lớp 8B Tiết(tkb) Ngày giảngSĩ số: 35 Vắng
Tiết 26.
 Kiểm tra 1 tiết
I Mục tiêubài học:
1. Kiến thức:
 Kiểm tra , đánh giá những kiến thức pháp luật đã học trong thời gian qua.
2. Kỹ năng :
 Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức đã học để xử lí tình huống trong cuộc sống thực tế.
3. Thái độ :
 Giáo dục ý thức biết tôn trọng pháp luật.
II. Phương tiện , tài liệu:
GV : Ra đề :Trắc nghiệm
 Tự luận
 Giải quyết tình huống
HS : Ôn tập kỹ bài , chuẩn bị giấy ,bút.
 III. Các hoạt động dạy học : 
 1, Kiểm tra: kiểm tra sự chủân bị của HS
 2, Bài mới:
Đề bài :
I.Trắc nghiệm(2đ)
Hãy khoanh tròn chỉ 1 đáp án mà em cho là đúng nhất
 Câu 1: (0.5đ ) Những hành vi, việc làm nào sau đây vi phạm qui định về phòng ngừa tai nạn vũ khí cháy, nổ và các chất độc hại (khoanh tròn vào ý mà em chọn):
 a, Cưa bom, đạn, pháo để lấy thuốc nổ
 b, Bộ đội bắn pháo hoa nhân ngày lễ lớn
 c, Công an sử dụng vũ khí để trấn át bọn tội phạm
 Câu 2: (0.5 đ) Nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người kháckhông thể hiện ở phẩm chất nào trong các phẩm chất sau:
a, Trung thực c, Liêm khiết
b, Thật thà d, Tự trọng
Câu 3(1 đ) Nêu điểm giống và khác nhau giữa quyền khiếu nại và tố cáo của công dân?
So sánh
Khiếu nại
Tố cáo
Điểm giống 
- 
-
- 
-
Điểm khác 
......................................................................................
II. Tự luận(8đ)
Câu 1: Tệ nạn xã hội là gì? Nêu các tệ nạn nguy hiểm nhất hiện nay và tác hại của chúng?
Câu 2: Nêu con đường lây truyền, biện pháp phòng tránh HIV/AIDS?
Câu 3: Học sinh thể hiện nghĩa vụ tôn trọng tài sản Nhà nước và lợi ích công cộng như thế nào?
Câu 4: Tình huống
 Ông Tám được giao phụ trách máy phô tô của cơ quan. Ông giữ gìn rất cẩn thận, thường xuyên lau chùi, bảo quản và không cho ai sử dụng. Ngoài những việc cơ quan, ông thường xuyên nhận tài liệu bên ngoài phô tô dể tăng thu nhập. Vào mùa thi, ông nhận in tài liệu thu nhỏ để thí sinh dễ mang vào phòng thi .
 Hỏi:
a, Việc làm của ông Tám đúng ở điểm nào, sai ở điểm nào?
b, Người quản lí tài sản của nhà nước có nghĩa vụ và trách nhiệm gì đối với tài sản được giao?
 đáp án, biểu điểm
I .Trắc nghiệm :
Câu 1: a
Câu 2: c
Câu 3
So sánh
Khiếu nại
Tố cáo
Điểm giống 
-Là quyền của công dân được quy định trong hiến pháp 
- Là công cụ bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân 
- Là phương tiện công dân tham gia quản lý nhà nước và xã hội
Điểm khác 
- Là người trực tiếp bị hại 
- Mọi công dân có quyền để ngăn chặn hành vi xâm phạm lợi ích nhà nước , tổ chức , cơ quan và công dân 
II.Tự luận :
Câu 1: ( 2 điểm) 
Nêu đúng khái niệm: 1 điểm
	- Tệ nạn xã hội là hiện tượng xã hội bao gồm những hành vi sai lệch chuẩn mực xã hội, vi phạm đạo đức và pháp luật, gây hậu quả xấu về mọi mặt đối với đời sống xã hội.
	- Có nhiều tệ nạn xã hội nhưng nguy hiểm nhất là các tệ nạn cờ bạc, ma tuý, mại dâm ( 1 điểm).
	- Tác hại ( 1 điểm)	+ ảnh hưởng sức khoẻ.
	+ ảnh hưởng tinh thần, đạo đức.
	+ ảnh hưởng kinh tế, gia đình tan nát
	+ ảnh hưởng kinh tế xã hội, suy thoái giống nòi.
	+ Gây đại dịch AIDS, dẫn đến cái chết.
Câu 2: ( 2điểm)
 - Con đường lây truyền: đường máu, Quan hệ tình dục, mẹ truyền sang con. ( 1điểm)
- Cách phòng tránh: Tránh tiếp xúc với máu của người nhiễm HIV; Không dùng chung bơm kim tiêm; Không quan hệ tình dục bừa bãi. ( 1điểm)
Câu 3: ( 2 điểm) Công dân - học sinh bảo vệ tài sản Nhà nước, lợi ích công cộng:
	- Không vứt rác bừa bãi. ( 0.5 điểm)
	- Không viết vẽ bậy lên bàn, tường. . ( 0.5 điểm)
	- Không nhảy lên bàn ghế. . ( 0.5 điểm)
	- Sử dụng tiết kiệm điện, nước, quạt... ( 0.5 điểm)
Câu 4: 2điểm – Tình huống.
 a, Đúng: Giữ gìn cẩn thận, lau chùi sạch sẽ, bảo quản tốt
 Sai: + nhận tài liệu bên ngoài để làm thêmàlợi dụng tài sản của nhà nước 
 + Phô tô tài liệu thu nhỏ để thí sinh mang vào phòng thiàhành vi vi phạm pháp luật( 1điểm)
 b, Nghĩa vụ và trách nhiệm: ( 1điểm)
+ Không được xâm phạm, lấn chiếm, phá hoại hoặc sử dụng vào mục đích cá nhân
+ Phải bảo quản, giữ gìn cẩn thận, sử dụng tiết kiệm, không tham ô, lãng phí
 4, Củng cố: 
GV nhận xét giờ kiểm tra, thu bài về chấm, hẹn ngày trả
 5, Hướng dẫn học ở nhà :
 Xem bài 19 “ Quyền tự do ngôn luận”
****************************************
Lớp 8A Tiết(tkb) Ngày giảngSĩ số: 34 Vắng
Lớp 8B Tiết(tkb) Ngày giảngSĩ số: 35 Vắng
Bài 19- Tiết 27.
Quyền tự do ngôn luận
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức :
-Nêu được thế nào là quyền tự do ngôn luận. 
-Nêu đươch những quy định của pháp luật về quyền tự do ngôn luận.
- Nêu được trách nhiệm của nhà nước trong việc bảo đảm quyền tự do ngôn luận.
2. Kỹ năng :
	- Phân biêtd được quyền tự do ngôn luận đúng đắn và lợi dụng quyền tự do ngôn luận để làm việc xấu.
-Thực hiện đúng quyền tự do ngôn luận. 
3. Thái độ :
-Tôn trọng quyền tự do ngôn luận của mọi người
-Phê phán những hiện tượng vi phạm quyền tự do ngôn luận của công dân.
	II. Phương pháp
- Thảo luận nhóm,xử lí tình huống,giảI quyết vấn đề,đóng vai
III.Chuẩn bị:
GV :	- SGK, SGV. 
	- Các phương tiện tổ chức đàm thoại. 
	- Sưu tầm một số câu chuyện có liên quan. 
	- Hiến pháp 1992 - Luật báo chí. 
HS : Đọc và chuẩn bị trước bài mới.
III. Các hoạt động dạy học : 
1. Kiểm tra bài cũ: Nhận xét, trả bài kiểm tra 1 tiết. 
2. Bài mới. 
	 Hoạt động 1 : Giới thiệu bài.
GV đọc Hiến pháp 1992 quy định : “Công dân có quyền tự do ngôn luận , tự do báo chí, có quyền được thông tin , có quyền hội họp, lập hội, biểu tình theo quy định của pháp luật ”. Trong đó quyền tự do ngôn luận thể hiện rõ quyền làm chủ của công dân . Vậy để hiểu kỹ hơn về điều đó chúng ta đi nghiên cứu bài hôm nay.
 Hoạt động 2 : Tìm hiểu phần đặt vấn đề.
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi.
Tổ chức học sinh thảo luận theo đơn vị bàn. 
? Những việc làm nào dưới dây thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân ?Vì sao ? 
1- HS thảo luận bàn biện pháp giữ gìn vệ sinh trường , lớp .
2- Tổ dân phố họp bàn về công tác TTAN của phường mình .
3- Gửi đơn kiện lên toà án đòi quyền thừa kế
4- Góp ý vào dự thảo luật và Hiến pháp 
 - Gợi ý nhận xét.
? Vậy em hiểu thế nào là ngôn luận ?
Bài tập nhanh: 
Bố em tham gia các vấn đề sau , vấn đề nào thể hiện tự do ngôn luận .
 - Bàn bạc về vấn đề xây dựng KT địa phương 
 - Góp ý xây dựng văn kiện ĐH Đảng lần thứ X
 - Bàn bạc vấn đề phòng chống TNXH 
 -Bàn thực hiện KHHGĐ.
? Lấy thêm các ví dụ thực tế học sinh thể hiện quyền tự do ngôn luận của mình 
 ? Chuyển ý cho học sinh phân biệt thế nào là tự do ngôn luận đúng pháp luật và tự do ngôn luận sai pháp luật .
GV yêu cầu HS nhăc lại.
Thế nào là ngôn luận ? 
Thế nào là tự do ngôn luận ? 
 -Tìm hiểu,trả lời
 - Bày tỏ quan điểm của mình
- Tham gia ý kiến xây dựng tập thể lớp TTXS
- Thảo luận nội quy lớp , trường
- Góp ý kiến về các hoạt động của Đoàn , Đội.
Học sinh tìm những hành vi để phân biệt .
I. Đặt vấn đề.
- Đáp án : phương án 1,2,4 là thể hiện quyền tự do ngôn luận của công dân 
- 3 không phải là quyền tự do ngôn luận mà là quyền khiếu nại .
- Thảo luận và trả lời cá nhân 
- Phân tích và giải thích phương án lựa chọn của mình .
- Ngôn luận có nghĩa là dùng lời nói (ngôn) để diễn đạt công khai ý kiến , suy nghĩ..của mình nhằm bàn một vấn đề (luận)
- Tự do ngôn luận là tự do phát biểu ý kiến bàn bạc công khai chung
 GV kết hợp đưa ra một vài tình huống tự do ngôn luận trái pháp luật để học sinh nhận biết.
Quyền tự do ngôn luận
Tự do ngôn luận trái pháp luật
- Các cuộc họp của cơ sở bàn về KT,CT, ANQP , VH của địa phương .
- Phản ánh trên đài, ti vi , báo chí vấn đề tiết kiệm điện nước ..
- Chất vấn đại biểu quốc hội về vấn đề đất đai, y tế, giáo dục ..
- Góp ý vào dự thảo văn kiện Đại hội Đảng 
- Bàn bạc vấn đề xây dựng làng văn hoá 
- Kiên cố hoá kênh mương , đường giao thông của thôn , xã.
- Phát biểu lung tung không có cơ sở về sai phạm của cán bộ địa phương 
- Đưa tin sai sự thật như: “Nhân quyền Việt Nam ”
- Viết đơn, thư nặc danh để vu khống , nói xấu cán bộ vì lợi ích cá nhân 
- Xuyên tạc công cuộc đổi mới
- Tung tin sai sự thật, nói xấu bạn bè .
 Hoạt động 3 : Tìm hiểu nội dung bài học.
Đối thoại cùng học sinh 
? Thê nào là quyền tự do ngôn luận ? 
? Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận của mình như thế nào ? 
? Trách nhiệm của nhà nước và công dân trong việc thực hiện quyền tự do ngôn luận ? 
GVchốt lại : mỗi công dân đều có quyền tự do ngôn luận , song chúng ta cần sử dụng quyền tự do ngôn luận cho đúng pháp luật thể hiện đúng quyền bàn bạc, đóng góp ý kiến về các vấn đề của đất nước , xã hội. Có nhiều cách để chúng ta thực hiện quyền này của mình , nhà nước tạo mọi điều kiện để phát huy tố i đa 
? Là học sinh chúng ta cần làm gì để rèn luyện cho mình phát huy quyền tự do ngôn luận? .
Đọc điều 69 .
Luật báo chí- điều 2.
Hoạt động 4 : Luyện tập.
Cho học sinh đọc nội dung bài tập 2,3 SGK – T54.
GV : Hướng dẫn , gợi ý học sin làm bài vào vở bài tập 
GV : Nhận xét bổ sung.
-Tìm hiểu,trả lời 
-Tìm hiểu,trả lời 
-Tìm hiểu,trả lời 
Cho HS liên hệ bản thân
-Theo dõi
-Làm bài tập cá nhân
-Lên bảng trình bày
II- Nội dung bài học 
1- Quyền tự do ngôn luận 
- Là quyền của công dân tham gia bàn bạc , thảo luận , đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước,XH
2- Công dân sử dụng quyền tự do ngôn luận 
- Công dân cần tuân theo những quy định của pháp luật , vì như vậy sẽ phát huy được tính tích cực của quyền này , góp phần xây dựng đất nước .
3- Nhà nước làm gì ? 
- Nhà nước tạo mọi điều kiện để công dân thực hiện quyền này 
VD: Thư bạn đọc 
 ý kiến nhân dân 
 Diễn đàn nhân dân 
 Trả lời bạn nghe đài 
 Hộp thư truyền hình 
 Đường dây nóng ..
 Hòm thư góp ý 
* Liên hệ 
- Bày tỏ ý kiến cá nhân 
- Trình bày nguyện vọng 
- Nhờ giải đáp thắc mắc 
- Tìm hiểu hiến pháp và pháp luật 
- Học tập nâng cao ý thức văn hoá
III. Bài tập
Bài 2/54
HS có thể gửi thư trình bày ý kiến, quan điểm của mình về bộ GD-ĐT, báo TNTP, báo nhi đồng, trực tiếp gặp đại biểu
Bài 3/54:
Tiếp chuyện bạn xem truyền hình, diễn đàn, hộp thư truyền hình
 3. Củng cố:
Thế nào là quyền tự do ngôn luận ?
 Công dân có quyền tự do ngôn luận như thế nào?
GV kết luận : PL nước ta là PL của dân,do dân và vì dân, luôn luôn tạo điều kiện cho mỗi cá nhâncó tự do nói chung và tự do ngôn luận nói riêng . Là công dân trong tương lai của một đất nước trong thời kỳ đổi mới, các em cần nâng cao trình độ văn hoá trong đó có cả văn hoá PL . Để góp phần xây dựng đất nước ngày càng giàu đẹp.
 4. Hướng dẫn học ở nhà :
Về nhà họcbài và làm nốt bài tập còn lại trong SGK.
Chuẩn bị bài tiết sau ( Hiến pháp nước CHXHCNVN).
Nhận xét 
*************************************************
Lớp 8A Tiết(tkb) Ngày giảngSĩ số: 34 Vắng
Lớp 8B Tiết(tkb) Ngày giảngSĩ  ... Nêu đặc điểm của pháp luật. Cho ví dụ minh hoạ.
N2: Bản chất của pháp luật Việt Nam? Cho ví dụ minh hoạ?
N3: Vai trò của pháp luật - Ví dụ.
Gợi ý học sinh thảo luận 
luật giao thông quy định, khi gặp đèn đỏ tất cả phải dừng lại.
- Chuyện bà Luật sư Đức
- Đ183 LHS
CD có quyền kinh doanh -> nghĩa vụ đóng thuế.
CD có quyền học tập -> nghĩa vụ học tập.
 TS có giá trị phải đăng ký quyền sở hữu. 
Pháp luật quy định biện pháp xử lý hành vi vi phạm quyền, lợi ích hợp pháp của công dân.
HS cử đại diện trả lời
II- Nội dung bài học (tt).
2- Đặc điểm của PL
a- Tính quy luật phổ biến 
b- Tính xác định chặt chẽ
c- Tính bắt buộc
VD: Luật GTĐB quy định : Mọi phương tiện đI qua ngã tư gặp đèn đỏ phảI dừng lại .
3- Bản chất pháp luật VN 
- Pháp luật nước CHXH chủ nghĩa Việt Nam thể hiện tính dân chủ XHCN và quyền làm chủ của nhân dân lao động .
VD: Công dân có quyền và nghĩa vụ sau: 
Quyền kinh doanh – nghĩa vụ đóng thúê
Quyền học tập – nhiệm vụ học tập tốt.
4- Vai trò của pháp luật .
- Pháp luật là phương tiện quản lý nhà nước , quản lý xã hội 
- Pháp luật là phương tiện bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân .
Hoạt động 3:Luyện tập
GV: Yêu cầu HS kể những tấm gương biết bảo vệ pháp luật, nghiêm chỉnh chấp hành pháp luật
- Sưu tầm tục ngữ , cao dao .
+ Xử lý tình huống .
Bạn Hưng đi học muộn không làm bài tập , mất trật tự trong lớp , đánh nhau với các bạn .
Hành vi của bạn có vi phạm pháp luật không ? 
III. Bài tập :
Bài tập 3.
* Gương: N2 Hữu Thinh - CA HP - CA xã Quảng Phúc - Quảng Trạch.
a.+ Cao dao : 
 Làm người trông rộng , nghe xa
Biết luân , biết lý mới là người tinh 
+ Tục ngữ .
 Làm điều phi pháp điều ác đến ngay 
 Luật pháp bất vị thân
Chí công vô tư.
b. Dựa trên cơ sở đạo đức,
nếu không thực hiện, chỉ bị xã hội lên án, không bị pháp luật sử lí
c. Nếu vi phạm điều 48vì đó là vi phạm pháp luật
Bài 4:
Cơ sở
Hình thức thực hiện
Biện pháp thực hiện
Đạo đức
Từ nguyện vọng và thực tế cuộc sống của nhân dân
Tục ngữ, ca dao, truyện kể
Các văn bản PL
Pháp luật
Do nhà nước ban hành
Tự giác, tác động qua dư luận xã hội
Tuyên truyền, GD răn đe cưỡng chế
 Vừa vi phạm pháp luật ,vừa vi phạm đạo đức)
 4, Củng cố:
? Trách nhiệm của công dân với hệ thống pháp luật nhà nước?
 5.Hướng dẫn về nhà.
- Học thuộc nội dung bài học - Làm các bài tập còn lại 
- Sưu tầm ca dao , tục ngữ
- ôn tập kiến thức đã học 
- Liên hệ nội dung đã học với thực tế địa phương .
- Hoàn chỉnh phần bài tập, học thuộc nội dung bài học
- Tìm các tài liệu về giao thông để tiết sau ngoại khóa
Nhận xét
 Tuần 32 – Tiết 32.
Ngày soạn:
Ngày dạy:
 Thực hành - Ngoại khoá
I. Mục tiêu bài học:
- HS củng cố, hệ thống hoá lại nội dung đã học, vận dụng kiến thức đó vào thực tiễn cuộc sống; liên hệ và nắm bắt các vấn đề có liên quan xảy ra tại địa phương cư trú.
- Nhìn nhận, đánh giá một cách khách quan, trung thực các vấn đề đặt ra trong thực tế cuộc sống phù hợp với các chuẩn mực đạo đức, pháp luật và văn hoá.
- Rèn kỹ năng vận dụng kiến thức lý thuyết vào việc nắm bắt các tình huống thực tế trong cuộc sống để hình thành các thói quen và kỹ năng cần thiết.	
II. Tài liệu và phương tiện dạy học:
GV : SGK, TLTK, các mẩu chuyện , tình huống
HS : SKG, tìm hiểu và nắm bắt các vấn đề tại địa phương có liên quan đến các nội dung đã học
III. các hoạt động dạy học :
1. ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số lớp 8A.
2. Bài cũ: 
Nêu đặc điểm, bản chất, vai trò của pháp luật nước CHXHCN Việt Nam?
3. Bài mới
 Hoạt động của thầy và trò
 Nội dung bài.
? Kể tên các TNXH nguy hiểm mà em biết hiện nay ? 
 ? ở địa bàn An Sơn chúng ta có hiện tượng mắc các tệ nạn này không ? 
? Những tệ nạn này có tác hại như thế nào ? 
- HS lên trình bày các số liệu thống kê của tổ mình.
GV cho học sinh thi trưng bày và thuyết minh về kết quả điều tra của các nhóm học sinh .
Theo em vì sao hiện nay một bộ phận thanh thiếu niên lại sa vào con đường nghiệm hút ma tuý ? 
Nếu trong gia đình, trong lớp, trong trường có bạn nghiệm hút ma tuý, em sẽ làm gì ? 
HS thảo luận và cử đại diện nhóm trả lời.
HS cả lớp nhận xét, bổ sung 
GV chốt lại và chuyển ý.
 HIV/AIDS đây được coi là căn bệnh của thế kỷ. Vậy em có những hiểu biết gì về căn bệnh thế kỷ này ? Các con đường lay lan chủ yếu?
Em hiểu gì về khẩu hiệu “Đừng chết vì thiếu hiểu biết về HIV/AIDS” ?
ở địa phương ta có người nhiễm HIV/AIDS không ? Nếu có em hãy hình dung và tả lại ngoại hình của họ ? 
Em có những để xuất, kiến nghị gì để môi trường học đường của chúng ta không có các TNXH này ? 
Em hãy cho biết một số nguy cơ tiểm ẩn về tại nạn cháy, nổ và các chất độc hại hiện nay mà em biết ? 
? Trong năm vừa qua trên địa bàn xã ta có xảy ra vụ cháy, nổ hay ngộ độc thực phẩm nào không ? 
? Em hãy cho biết những hậu quả mà các tai nạn trên gây ra ? 
?Công dân có quyền sở hữu những gì 
Em hãy xác định nghĩa vụ của công dân trong các trường hợp sau: 
- Nhặt được của rơi
- Vay tiền, nợ tiền người khác 
- Mượn xe đạp của người khác 
- Làm hỏng đồ dùng học tập của bạn
 Vì sao khi mua xe máy, ô tô ta phải đăng ký ? 
 GV kết luận và chốt lại nội dung chính của buổi thực hành.
1. Phòng, chống tệ nạn xã hội 
- Có nhiều tệ nạn xã hội, nguy hiểm nhất hiện nay là tệ cở bạc, may tuý và mại dâm.
- Hậu quả : kinh tế kiệt quệ, buồn thảm, thê lương, không hạnh phúc...
- HS trình bày một số nguyên nhân : 
+ Cha mẹ nuôi chuồng, buông lỏng sự quản lý 
+ Thích ăn chơi, hưởng thụ, sống thiếu lý tưởng, buông thả.... 
+ Pháp luật chưa nghiêm
2. Phòng chống nhiễm HIV/ AIDS
- HS tự trình bày 
- Có ba con đường chính lây truyền 
+ Truyền từ mẹ sang con khi mang thai
+ Truyền máu
+ Tiêm chích ma tuý
- Chúng ta cần chủ động phòng chánh cho mình và cho cộng đồng 
- HS lên sắm vai và mô tả lại những gì các em quan sát được.(gầy gò, ốm yếu, ghẻ nở toàn thân, cơ thể tiều tuỵ mất khả năng lao động)
- Đề xuất: Cần tăng cường công tác giáo dục, tuyên truyền cho mọi người dân hiểu
- Kết hợp chặt chẽ GĐ- NT- XH trong việc giáo dục học sinh 
- Duy trì nghiêm nội quy, kỷ luật nhà trường
- HS tham gia ký cam kết không vi phạm
3. Phòng ngừa tại nạn vũ khí cháy, nổ và các chất độc hại
- Cháy nổ 
- Ngộ độc thực phẩm 
Một số nguyên nhân : 
- Dùng thuốc nổ, điện để đánh cá
- Sử dụng thuốc trử sâu không theo quy định 
- Đốt pháo ngày tết
- Bảo quản, sử dụng xăng, ga không tuân theo quy định an toàn về PCCC
* Hậu quả : HS nêu 
4. Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác
- CD có quyền sở hữu: TLSH, thu nhập hợp pháp, góp vốn kinh doanh, TLSX, của để dành
- Công dân có nghĩa vụ tôn trọng tài sản người khác. Việc làm đó thể hiện đức tính
+ Trung thực
+ Thật thà 
+ Liêm khiết 
- Là cơ sở pháp lí để nhà nước bảo vệ tài sản của CD khi bị xâm phạm 
 4. Củng cố.
Nhắc lại những nội dung ngoại khoá trong tiết học.
5. Hướng dẫn về nhà 
- Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học 
- Liên hệ thực tế cuộc sống hàng ngày 
- Chuẩn bị nội dung thực hành tiết 2 liên quan đến nội dung các bài học còn lại 
- Tiến hành điều tra, sưu tầm các tình huống có liên quan.
 Tuần 33 – Tiết 33.
Ngày soạn : 20/4/2010.
Ngày dạy : 24/4/2010.
 Ngoại khóa: an toàn giao thông
 I.Mục tiêu cần đạt:
1,Kiến thức:
 Củng cố cho HS kiến thức về ATGT đã học ở lớp 6,7, nâng cao ý thức cho các em khi tham gia giao thông.
2,Kỹ năng :
 Giúp HS biết đánh giá hành vi của mọi người khi tham gia giao thông, để từ đó rút kinh nghiệm cho bản thân.
3,Thái độ :
 Giáo dục ý thức tôn trọng pháp luật- tôn trọng luật ATTG, tuyên truyền cho mọi người cùng biết, tham gia thực hiện..
II. Tài liêụ và phương tiện
GV :Một số tư liệu về pháp luật : tranh ảnh, biển báo giao thông đường bộ
HS : ôn bài.
 III.Các hoạt động dạy học:
 1,ổn định tổ chức : Kiểm tra sĩ số lớp 8A..
 2, Kiểm tra bài cũ: 
? Nhận xét về tình hình tai nạn giao thông trong thời gian gần đây? Nguyên nhân?
? Khi tham gia giao thông trên các tuyến đường quốc lộ, em thường gặp hệ thống biển báo nào?
 3, Bài mới:
Giới thiệu bài:
 GV: Để tránh các tai nạn giao thông không đáng có, khi tham gia giao thông chúng ta cần chú ý những gìà
? Nêu những qui tắc cơ bản khi tham gia giao thông đường bộ?
? Lớp 6 các em đã được học mấy loại biển báo giao thông?
? Hãy miêu tả và nêu mục đích các loại biển báo đó?
HS :- Biến báo nguy hiểm: hình tam giác, đường viền màu đỏ, nền màu vàng, hình vẽ màu đen(trừ 3 biển báo đèn tín hiệu).
- Biển cấm: hình tròn, đường viền màu đỏ, nền màu trắng, hình vẽ màu đen, vẽ phương tiện giao thông nào thì phương tiện đó không được đi.
- Biển hiệu lệnh: hình tròn, không có đường viền ngoài, hình vẽ màu trắng
 GV: Với người đi bộ thì đi trên hè phố, lề đường, qua đường đi đúng vạch kẻ .
? Nhận xét tùnh huống:
 Tám người đi trên 3 chiếc xe đạp, dàn hàng ngang. Vừa đi vừa đùa nghịch, lôi kéo nhau, sang đường không có tín hiệu xin nên đã va vào xe máy. Cả 4 xe đều hư hỏng nặng.
 Ai đúng, ai sai?
? Pháp luật nước ta có qui định ntn về vấn đề này?
HS : Trả lời.
? Em nhỏ 12 tuổi giúp mẹ đèo hàng bằng xe máy ra chợ đã va phải người đi cùng chiều.
 Ai đúng, ai sai? Vì sao?
HS : Trả lời.
? Đọc điều 29 luật ATGT?
? Em hiểu thếa nào là xe gắn máy, xe mô tô?
Xe mô tô: từ 50 phân khối trở lên
Xe gắn máy: dưới 50 phân khối
? ở độ tuổi nào thì được điều khiển xe từ 50 phân khối trở lên?
 -18 tuổi
Trên đường Thống Nhất(đoạn đường đi HN)
? Trên đoạn đường bộ giao nhau với đường sắt thường có các tín hiệu giao thông nào?
HS : Rào chắn, ba li e, bật đèn đỏ
? Khi đèn đỏ bật thì người tham gia giao thông dừng lại cách đường sắt bao nhiêu mét là hợp lí(3,4,5)?
HS : Khoảng từ 3m trở lên
? Để đảm bảo an yòan cho các chuyến tàu , mỗi công dân cần có trách nhiệm gì?
 HS : Trả lời.
?ở địa phương em đã thực hiện an toàn giao thông như thế nào?
HS : - Đi xe không được đèo 3.
 - Khi ngồi trên xe gắn máy phải đội mũ bảo hiểm.
 - Khi điều khiển xe máy không được uống rượu, bia.
 - Các em nhỏ khi đi học phải đi bộ bên tay phải và đi sát vào lề đường
 - Điều khiển xe phân khối từ 50 trở lên phải có bằng lái xe.
I, Qui tắc giao thông đường bộ
1, Những qui tắc chung
- Đi về phía tây phải, đúng làn đường qui định
- Chấp hành nghiêm túc hhệ thống biển báo hiệu giao thông
2, Hệ thống biển báo hiệu
- Biển báo nguy hiểm
Biển báo cấm
Biển báo hiệu lệnh
- Cấm đèo 3, dàn hàng ngang trên đường, không kéo đẩy
II, An toàn đường sắt
- Khi đi trên đường giao nhau với đường sắt, nên dừng lại ở một khoảng cách an toàn nhất
- Không đi qua đường sắt khi đã có đèn báo hiệu
- Không chăn thả vật nuôi , đặt chướng ngại vật trên đường sắt 
 4, Củng cố:
? Nhận xét việc thực hiện luật giao thông của chính bản thân em?
 5, Hướng dẫn học ở nhà.:
 Ôn tập từ bài 13 àbài 21 để tiết sau ôn tập học kỳ II.

Tài liệu đính kèm:

  • docTIET 26.doc