BÀI 1 : TÔN TRỌNG LẼ PHẢI
A - MỤC TIÊU: Giúp học sinh:
- Hiểu được thế nào là lẽ phải , tôn trọng lẽ phải . Những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải . Học sinh nhận thức được trong cuộc sống tại sao mọi người phải tôn trọng lẽ phải .
- Có thói quen tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân trở thành người biết tôn trọng lẽ phải .
- Phân biệt được hành vi tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống hàng ngày .
- Học tập gương những người biết tôn trọng lẽ phải , phê phán những hành vi thiếu tôn trọng lẽ phải .
B. PHƯƠNG PHÁP:
- Nêu và giả quyết vấn đề.
C- CHUẨN BỊ .
- Thầy : SGK, SGV, tư liệu tham khảo .
- Trò : SGK, đọc trước bài .
D- TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
I. Ổn định lớp.
II. Kiểm tra bài cũ:
- GV khái quát cấu trúc chương trình GDCD lớp 8
III. Bài mới:
- Vào bài : GV dẫn câu nói của Bác Hồ : Điều gì phải thì dù là điều phải nhỏ cũng cố làm cho bằng được . Điều gì sai thì dù là việc nhỏ cũng hết sức tránh .
Nếu trong cuộc sống hàng ngày , mọi người ai cũng biết cư xử đúng đắn, tôn trọng lẽ phải , thực hiện tốt những quy định chung của cộng đồng thì xã hội sẽ trở lên tốt đẹp và lành mạnh biết bao .
gTuần 1: Ngày soạn :20/08/10 Tiết 1: Ngày dạy :25/08/10 bài 1 : Tôn trọng lẽ phảI A - Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được thế nào là lẽ phải , tôn trọng lẽ phải . Những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải . Học sinh nhận thức được trong cuộc sống tại sao mọi người phải tôn trọng lẽ phải . - Có thói quen tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân trở thành người biết tôn trọng lẽ phải . - Phân biệt được hành vi tôn trọng lẽ phải và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống hàng ngày . - Học tập gương những người biết tôn trọng lẽ phải , phê phán những hành vi thiếu tôn trọng lẽ phải . b. Phương pháp: - Nêu và giả quyết vấn đề. c- Chuẩn bị . - Thầy : SGK, SGV, tư liệu tham khảo . - Trò : SGK, đọc trước bài . d- Tiến trình dạy học: I. ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ: - GV khái quát cấu trúc chương trình GDCD lớp 8 III. Bài mới: - Vào bài : GV dẫn câu nói của Bác Hồ : Điều gì phải thì dù là điều phải nhỏ cũng cố làm cho bằng được . Điều gì sai thì dù là việc nhỏ cũng hết sức tránh . Nếu trong cuộc sống hàng ngày , mọi người ai cũng biết cư xử đúng đắn, tôn trọng lẽ phải , thực hiện tốt những quy định chung của cộng đồng thì xã hội sẽ trở lên tốt đẹp và lành mạnh biết bao . Hoạt động của thầy và trũ Nội dung kiến thức GV: gọi HS đọc to , rõ ràng câu chuyện : Quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích. GV: tổ chức học sinh thảo luận nhóm tìm hiểu nội dung câu chuyện. Câu 1. Những việc làm của tên tri huyện Thanh Ba và với tên nhà giàu và người nông dân ? Câu 2: Hình bộ thượng thư , anh ruột tri huyện Thanh Ba đó có hành động gì ? Câu 3: Nhận xét về việc làm của quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích ? Câu 4: Việc làm của quan tuần phủ Nguyễn Quang Bích thể hiện đức tính gì ? GV: tổ chức đối thoại với học sinh liên hệ thực tế với phần ĐVĐ. - Trong cuộc tranhluận , có bạn đưa ra ý kiến nhưng bị đa số các bạn khác phản đối. Nếu thấy ý kiến đó là đúng thì em sẽ xử sự như thế nào ? - Nếu biết bạn quay cóp trong giờ kiểm tra , em sẽ làm gì ? - Theo em trong các tình huống 1,2 , hành động nào được coi là phù hợp với và đúng đắn? GV: từ việc phân tích, tìm hiểu ở trên chúng ta cùng nhau đi tìm hiểu khái niệm và ý nghĩa của tôn trọng lẽ phải . Em hiểu thế nào là lẽ phải ? Thế nào là tôn trọng lẽ phải ? - Đi bên phải đường - Chấp hành nội quy - Bảo vệ môi trường - Không nói chuỵên riêng Em hiểu thế nào là những biểu hiện của tôn trọng lẽ phải ? ý nghĩa của việc tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống ? GV: Cho học sinh liên hệ các hành vi tôn trọng và không tôn trọng lẽ phải trong cuộc sống hàng ngày. - Tìm những biểu hiện của hành vi tôn trọng lẽ phải ? - Tìm những biểu hiện của hành vi không tôn trọng lẽ phải ?. GV: Nhận xét , bổ sung và kết luận Xung quanh chúng ta có nhiều hành vi tôn trọng lẽ phải song cũng có nhiểu hành vi không tôn trọng lẽ phải , chúng ta cần phê phán hành vi thiếu tôn trọng lẽ phải , biết bày tỏ thái độ đồng tình , ủng hộ và bảo vệ chân lý , lẽ phải . GV: cho học sinh đọc yêu cầu bài tập 1 SGK. Yêu cầu học sinh cả lớp cùng suy nghĩ. GV yêu cầu học sinh đọc và làm bài tập 2 I-Đặt vấn đề. - Nhóm 1. + ăn hối lộ của tên nhà giàu + ức hiếp dân nghèo + Xử án không công bằng đổi trắng thay đen. - Nhóm 2. + Xin tha cho tri huyện Thanh Ba - Nhóm 3 . + Bắt tên nhà giàu trả ruộng cho nông dân + Phạt tiền nhà giàu vì tội hối lộ, ức hiếp + Cách chức tri huyện Thanh Ba. + Việc làm không nể nang , đồng loã với việc xấu. Dũng cảm , trung thực dám đấu tranh với sai trái. - Nhóm 4. + Bảo vệ chân lý, tin tưởng lẽ phải - Đồng tình bảo vệ ý kiến của bạn bằng cách phân tích cho bạn thấy những điểm mà em cho là đúng. - Không đồng tình với việc làm của bạn và phân tích tác hại cho bạn thấy. - Để có cách cư xử đúng đắn , phù hợp, cân có hành vi ứng xử tôn trọng sự thật, bảo vệ lẽ phảI và phê phán cái sai trái. II- Nội dung bài học . 1- Lẽ phải và tôn trọng lẽ phải . - Lẽ phải là những điều đúng đắn phù hợp với đạo lý và lợi ích của xã hội. - Tôn trọng là bảo vệ, công nhận, tuân theo và ủng hộ những điều đúng đắn. - Có thái độ, cử chỉ , lời nói , hành động ủng hộ , bảo vệ điều đúng đắn. 2- ý nghĩa. - Làm lành mạnh mối quan hệ xã hội , thúc đẩy xã hội phát triển lành mạnh. - Tôn trọng lẽ phải. + Chấp hành nội quy nơi sống và làm việc . + Phê phán việc làm sai trái. + Lắng nghe ý kiến của bạn, phân tích , đánh giá ý kiến hợp lý. + Tôn trọng các quy định của nhà trường đề ra . - Không tôn trọng lẽ phải. + Làm trái quy định của pháp luật + Vi phạm nội quy trường học + Thích việc gì thì làm + Không dám đưa ra ý kiến của mình + Không muốn mất lòng ai gió chiều nào che chiều ấy. III- Bài tập . Bài tập 1. - Đáp án: Chọn đáp án C vì trước đó chúng ta cần tôn trọng bạn là lắng nghe. Nếu ý kiến đó là đúng ta cần đồng tình, ủng hộ và đồng thời phân tích cho các bạn khác cùng hiểu . Đây là hành vi biết tôn trọng lẽ phải. Bài tập 2. - Đáp án. Chọn phương án C , vì một người bạn tốt là người chỉ cho ta thấy những khuyết điểm của mình . Trong tình huống này , nếu ta buông xuôi thì bạn càng lún sâu vào khuyết điểm . Vì vậy ta cần giúp bạn bằng cách góp ý chân thành với bạn để bạn tiến bộ. IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà. Học thuộc nội dung bài học Làm các bài tập còn lại SGK Đọc , chuẩn bị bài liêm khiết Tuần 2: Ngày soạn :27/09/10 Tiết 2 : Ngày dạy :01/09/10 bài 2: Liêm Khiết A - Mục tiêu: Giúp học sinh: - Hiểu được thế nào là liêm khiết; phân biệt được hành vi liêm khiết và không liêm khiết trong cuộc sống hàng ngày . - Vì sao phải liêm khiết , muốn liêm khiết cần phải làm gì? - Học sinh có thói quen và biết tự kiểm tra hành vi của mình để rèn luyện bản thân có lối sống liêm khiết . - Có thái độ đồng tình ,ủng hộ và học tập những tấm gương của những người liêm khiết , đồng thời biết phê phán những hành vi thiếu liêm khiết trong cuộc sống hàng ngày. b. Phương pháp: - Nêu và giả quyết vấn đề. C. Chuẩn Bi: 1-Thầy : SGK, SGV, các mẩu chuyện , tư liệu tham khảo . 2-Trò : SGK, đọc trước bài ở nhà. D. Tiến trình dạy học : I. ổn định lớp. II. Kiểm tra bài cũ. GV chi bàng làm hai và gọi học sinh lên bảng Câu 1 : Tìm những hành vi của học sinh biết tôn trọng lẽ phải ? Câu 2 : Tìm những hành vi học sinh không biết tôn trọng lẽ phải ? GV nhận xét , bổ sung và cho điểm. III. Bài mới. - Vào bài : Từ xưa đến nay ông cha ta luôn coi trọng và đề cao vấn để danh dự và nhân phẩm của con người . Đói cho sạch , rách cho thơm Bần tiến bất năng dâm Phú quý bất năng di Uy vũ bất năng khuất. Dù trong bất kỳ hoàn cảnh nào cũng không thay đổi phải giữ cho được sự trong sạch và thanh thản của tâm hồn. Hoạt động của thầy và trũ Nội dung kiến thức GV : Gọi 3 học sinh có giọng đọc tốt đọc các mẩu chuyện phần đặt vấn đề. GV : tổ chức HS thảo luận nhóm Chia lớp thành 3 nhóm ứng với 3 câu hỏi sau Câu 1. Bà Mari Quy-ri đã có những việc làm gì? Hành động đó thể hiện đức tính gì? Câu 2. Hãy nêu những hành động của Dương Chấn . Những hành động đó thể hiện đức tính gì? Câu 3. Hành động của Bác Hồ được đánh giá như thế nào ? Những hành động đó của Bác thể hiện đức tính gì ? HS các nhóm cử đại diện trả lời . GV nhận xét và bổ sung và đặt câu hỏi chung cho cả lớp . - Em có suy nghĩ gì về những cách xử sự trên ? - Theo em những cách xử sự trên có điểm gì giống nhau ? Vì sao? GV tổ chức học sinh liên hệ thực tế tìm hiểu những tấm gương liêm khiết. GV sử dụng phiếu có in câu hỏi trước. Câu 1. Việc học tập đức tính liêm khiết đối với chúng ta có phù hợp và cần thiết không ? Có ý nghĩa gì không ? Câu 2. Nêu những hành vi biểu hiện lối sống liêm khiết trong cuộc sống hành ngày . Câu 3 . Nêu những hành vi tráI với đức tính liêm khiết. GV gọi một vài học sinh lên bảng trình bày và cho điểm. GV kết luận và chuyển ý . GV : Nói tới đức tính liêm khiết là nói tới đức tính trong sạch trong đạo đức dù là người dân hay là người có chức quyền . Từ xưa đến nay, chúng ta rất coi trọng những người liêm khiết. GV: đối thoại với học sinh bằng những câu hỏi. - Em hiểu thế nào là liêm khiết ? - ý nghĩa của đức tính liêm khiết trong cuộc sống ? GV: kết luận toàn bài . Yêu cầu học sinh đọc nội dung bài tập 1 SGK. HS cả lớp suy nghĩ và làm bài. Học sinh đọc yêu cầu của đề bài và suy nghĩ tìm đáp án trả lời. - GV yêu cầu học sinh giảI thích việc lựa chọn đáp án trả lời của mình. I- Đặt vấn đề. 1- Nhận xét tình huống . Nhóm 1. - Bà Mari Quy-ri và chồng đã có những đóng góp cho thế giới những sản phẩm có giá trị khoa học và kinh tế. - Không giữ bản quyền sáng chế cho mình ,sẵn sàng sống túng thiếu. - Bà gửi biếu tài sản cho trẻ mồ côi - Không nhận món quà của tổng thống - Bà không vụ lợi, tham lam sống có trách nhiệm với gia đình và xã hội. Nhóm 2. - Từ chối vàng bạc Vương Mật mang đến biếu. - Ông nói tiến cử người làm việc tốt chứ không cần vàng. - Đức tính thanh cao , vô tư không vụ lợi. Nhóm 3. - Cụ sống như những người Việt Nam bình thường - Khước từ nhà cửa ,quân phục ,huân huy chương - Cụ là người Việt Nam trong sạch và liêm khiết. 2- Bài học . - Những cách xử sự đó là những tấm gương sáng để chúng ta học tập và noi theo. - Những cách xử sự đó nói nên lối sống thanh tao , không vụ lợi, không hám danh , làm việc vô tư có trách nhiệm, không đòi hỏi vật chất. - Việc học tập đó làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn nên rất cần thiết và có ý nghĩa. - Làm giàu bằng tai năng , sức lực. - Kiên trì học tập , vươn lên bằng sức lực của mình . - Trưởng thôn làm việc tận tuỵ không đòi hỏi vật chất. - Lớp trưởng vất vả hết mình với phong trào của lớp không đòi hỏi quyền lợi riêng . - ông B bỏ vốn xây dựng công ty giảI quyết công ăn việc làm cho mọi người. - Lợi dụng chức quyền tham ô. - Lâm tặc móc nối với công an , cán bộ kiểm lâm ăn cắp gỗ - Công ty A làm ăn gian lận . - Công ty B trốn thuế nhà nước. - Bạn A không quan tâm đến phong trào của lớp , chỉ lo vun vén cho cá nhân mình - Không tham gia các hoạt động công ích II- Nội dung bài học . 1- Liêm khiết. - Là phẩm chất đạo đức của con người thể hiện lối sống không hám danh , hám lợi , không nhỏ nhen ích kỷ. 2- ý nghĩa - Sống liêm khiết giúp con người thanh thản, được mọi người quý trọng , tin cậy , góp phần làm cho xã hội tốt đẹp hơn. III- Bài tập . Bài tập 1. - Đáp án: Các hành vi liêm khiết là 1,3,5 và 7. - Hành vi không liêm khiết là 2,4 và 6. Bài tập 2. Đáp án: không đồng tình với tất cả các ý kiến trên . IV. Củng cố và hướng dẫn về nhà . Học thuộc bài . Làm các bài tập còn lại Sưu tầm ca dao , tục ngữ nói về liêm khiết. Chuẩn bị bài “ tôn trọng lẽ phải.” Tuần 3 : Ngày soạn:03/09/10 Tiết 3 : Ngày dạy: 08/09/10 Bài 3 :Tôn trọng người khác a- Mục tiêu : Giúp học sinh : - Hiểu thế nào là tôn trọng người khác ; sự tôn t ... đồng - HS lên sắm vai và mô tả lại những gì các em quan sát được.(gầy gò, ốm yếu, ghẻ nở toàn thân, cơ thể tiều tuỵ mất khả năng lao động) - Đề xuất: Cần tăng cường công tác giáo dục, tuyên truyền cho mọi người dân hiểu - Kết hợp chặt chẽ GĐ- NT- XH trong việc giáo dục học sinh - Duy trì nghiêm nội quy, kỷ luật nhà trường - HS tham gia ký cam kết không vi phạm 3. Phòng ngừa tại nạn vũ khí cháy, nổ và các chất độc hại - Cháy nổ - Ngộ độc thực phẩm Một số nguyên nhân : - Dùng thuốc nổ, điện để đánh cá - Sử dụng thuốc trử sâu không theo quy định - Đốt pháo ngày tết - Bảo quản, sử dụng xăng, ga không tuân theo quy định an toàn về PCCC * Hậu quả : HS nêu 4. Quyền sở hữu tài sản và nghĩa vụ tôn trọng tài sản của người khác - CD có quyền sở hữu: TLSH, thu nhập hợp pháp, góp vốn kinh doanh, TLSX, của để dành - Công dân có nghĩa vụ tôn trọng tài sản người khác. Việc làm đó thể hiện đức tính + Trung thực + Thật thà + Liêm khiết - Là cơ sở pháp lí để nhà nước bảo vệ tài sản của CD khi bị xâm phạm IV- Củng cố và hướng dẫn về nhà - Ôn tập lại toàn bộ kiến thức đã học - Liên hệ thực tế cuộc sống hàng ngày - Chuẩn bị nội dung thực hành tiết 2 liên quan đến nội dung các bài học còn lại - Tiến hành điều tra, sưu tầm các tình huống có liên quan. Tuần 34 Tiết 33 Ngày soạn:24/04/11 Ngày dạy: 27/04/11 ễN TẬP HỌC KỲ II A. MỤC TIấU BÀI GIẢNG: Giỳp HS: -Củng cố,khắc sõu kiến thức từ bài 13 đến bài 21 -Rốn ý thức tự giỏc sống và làm việc theo PL -Nắm vững kiến thức chuẩn bị thi học kỳ II B. CHUẨN BỊ: - Sgk, Sgv, bảng phụ -Học sinh xem bài đó học trước ở nhà C. TIẾN TRèNH LấN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới: 1)Đặt vấn đề: 2)Triển khai cỏc hoạt động: a. hoạt động 1: HD HS ụn tập những kiến thức đó học HD HS ụn tập những kiến thức đó học ? Nhắc lại những kiến thức đó học về PL ở học kỡ II? ? Sắp xếp theo nội dung sau? Phũng chống tệ nạn xó hội Phũng ngừa tai nạn Quyền của cụng dõn Nghĩa vụ của cụng dõn I. Lớ thuyết 1. Phũng ngừa tệ nạn, tai nạn - Phũng chống tệ nạn XH ( B13) - Phũng chống HIV/AIDS (B14) - Phũng ngừa tai nạn vũ khớ chỏy nổ và cỏc chất độc hại (B15) 2. Quyền của cụng dõn - Quyền sở hữu tài sản (B16) - Quyền khiếu nại, tố cỏo (B18) - Quyền tự do ngụn luận ( B 19) 3. Nghĩa vụ của cụng dõn: - Nghĩa vụ tụn trọng tài sản của người khỏc (B16) - Nghĩa vụ tụn trọng và bảo vệ tài sản nhà nước và lợi ớch cụng cộng ( B17 ) b. hoạt động 2: Bài tập Hoạt động của thầy và trũ * HDHS làm một số bài tập * HD HS làm đề cương ụn tập thi HK II ( Cõu hỏi in ) HS làm việc cỏ nhõn Nội dung kiến thức II/ Bài tập: BT3/36 ( BT tỡnh huống GDCD ). BT15/39 (BT tỡnh huống GDCD) Cõu hỏi ụn tập thi HK II Phần I: Lớ thuyết Tệ nạn xó hội là gỡ? Theo em những nguyờn nhõn nào dẫn con người sa vào tệ nạn xó hội? Tệ nạn xó hội ảnh hưởng như thế nào đến đời sống con người? HIV /AIDS cú quan hệ như thế nào với TNXH? Nờu tớnh chất nguy hiểm cuar HIV /AIDS với con người và xó hội loài người? Hiến phỏp là gỡ? Nờu nội dung cơ bản của Hiến phỏp? Phỏp luật là gỡ? Nờu cỏc đặc điểm của rphỏp luật? Hóy so sỏnh sự giống và khỏc nhau giữa đạo đức và phỏp luật về cơ sở hỡnh thành, tớnh chất, hỡnh thức thể hiện và cỏc phương thức bảo đảm thực hiện. Phần II: Bài tập ( Học sinh tham khảo sỏch bài tập tỡnh huống GDCD 8 ) Bài 13: BT1,2, 8, 9, 11, 15. Bài 14: BT 3, 5, 7, 8, 10. Bài 20: BT 4, 6, 7. Bài 21: BT 2, 3, 6, 7, 9. Học sinh chộp cõu hỏi và làm đỏp ỏn vào vở. IV/ Củng cố luyện tập V/ Dặn dũ: -Học thuộc cỏc nội dung đó học và ụn tập -Chuẩn bị để tiết sau kiểm tra học kỡ II: Tuần 35 Tiết 34 Ngày soạn:01/05/11 Ngày dạy: 04/05/11 KIỂM TRA HỌC Kè II A. MỤC TIấU BÀI GIẢNG: -Củng cố, khắc sõu kiến thức đó học . -HS nắm vững quyền và nghĩa vụ cuả cụng dõn -Rốn luyện kỹ năng làm bài, xử lý tỡnh huống B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: GV: đề bài HS: ễn tập nội dung cỏc bài đó học C. TIẾN TRèNH LấN LƠP: I. Ổn định tổ chức lớp: II. Kiểm tra sự chuẩn bị của HS III: Đề bài: ĐỀ KIỂM TRA Kè II - NĂM HỌC 2009 - 2010 Mụn: GDCD – Lớp 8 Thời gian làm bài: 45 phỳt ( Khụng kể thời gian giao đề ) Cõu 1(2điểm): Điền tiếp vào dấu ba chấm để hoàn thành khỏi niệm: a, “Tài sản của Nhà nước bao gồm: .... ..................”. b, “..là những lợi ớch chung dành cho mọi người và xó hội”. Cõu 2 (1,5điểm): Đỏnh dấu X vào ụ tương ứng sao cho phự hợp: Văn bản Cơ quan ban hành văn bản này Quốc hội Bộ Giỏo dục và Đào tạo Bộ Giao thụng Vận tải Chớnh phủ Bộ Tài chớnh Đội TNTP Hồ Chớ Minh Luật doanh nghiệp Quy chế tuyển sinh đại học cao đẳng Luật giao thụng đường thuỷ nội địa Luật giỏo dục Điều lệ Đội TNTP HCM Hiến phỏp năm 1992 Cõu 3 (1,5 điểm): Em sẽ làm gỡ khi thấy: Cú người định cưa, đục, thỏo chốt bom, mỡn, đạn phỏo để lấy thuốc nổ? Cú người tàng trữ, vận chuyển, buụn bỏn vũ khớ và cỏc chất độc hại? Bạn bố hoặc cỏc em nhỏ chơi nghịch cỏc vật lạ, cỏc chất nguy hiểm? Cõu 4 (4điểm). a. Em hiểu gỡ về khẩu hiệu : “Đừng chết vỡ thiếu hiểu biết về HIV/AIDS”? b. HIV/AIDS lõy lan qua những con đường nào? c. Là học sinh chỳng ta phải làm gỡ để chống lại đại dịch thế kỷ này ? (Cõu 3, cõu 4 Thớ sinh làm ra mặt sau của tờ giấy thi) ---HẾT---- Đỏp ỏn – Biểu điểm: Cõu ý Đỏp ỏn Biểu điểm 1 (2đ) a “đất đai, rừng nỳi, sụng hồ, nguồn nước, tài nguyờn trong lũng đất, nguồn lợi ở vựng biển, thềm lục địa, vựng trời, phần vốn và tài sản do Nhà nước đầu tư vào cỏc xớ nghiệp, cụng trỡnh thuộc cỏc ngành kinh tế, văn hoỏ, xó hộiCựng cỏc tài sản mà Phỏp luật quy định là của Nhà nước đều thuộc sở hữu toàn dõn, do Nhà nước chiu trỏch nhiệm quản lớ”. 1,5 b “..Lợi ớch cụng cộng” 0,5 2 (1,5 đ) Văn bản Cơ quan ban hành Luật doanh nghiệp - Quốc hội Quy chế tuyển sinh đại học -Bộ Giỏo dục và Đào tạo Luật giao thụng đường thuỷ nội địa - Quốc hội Luật giỏo dục - Quốc hội Điều lệ Đội TNTP HCM - Đội TNTP Hồ Chớ Minh Hiến phỏp năm 1992 - Quốc hội 1,5 điểm (mỗi ý được 0,25 đ) 3 (1,5 đ) a - Cần khuyờn ngăn mọi người trỏnh xa nơi nguy hiểm 0,5 b - Cần bỏo ngay cho cơ quan, và những người cú trỏch nhiệm. 0,5 c - Cần khuyờn ngăn mọi người trỏnh xa nơi nguy hiểm 0,5 4 (5 đ) a - HIV/AIDS là căn bệnh thế kỷ, hiện nay trờn thế giới vẫn chưa cú thuốc đặc tri. Người mắc phải sẽ bị tử vong. - Tốc độ lõy lan rất nhanh, ai cũng cú thể bị mắc khụng biệt màu da, sắc tộc, tụn giỏo, đẳng cấp, tuổi tỏc, nghề nghiệp, địa vị xó hội .Nếu chỳng ta khụng cú hiểu biết và cú biện phỏp chủ động phũng trỏnh chỳng ta sẽ là nạn nhõn của căn bệnh quỏi ỏc này. 0,75 0,75 b - 3 con đường lõy truyền: + Lõy từ mẹ sang con + Truyền mỏu + Quan hệ tỡnh dục 0,5 0,5 0,5 c - HS cần phải làm: + Cú hiểu biết đầy đủ về căn bệnh này. + Chủ động phũng trỏnh cho mỡnh, cộng đồng. + Khụng phõn biệt, đối xử vơi người nhiễm HIV/AIDS + Tớch cực tham gia cỏc phong trào tuyờn truyền, phũng, chống HIV/AIDS. 0,5 0,5 0,5 0,5 Tuần 36 Tiết 35 Ngày soạn:15/05/11 Ngày dạy: 18/05/11 THỰC HÀNH NGOẠI KHểA CÁC VẤN ĐỀ CỦA ĐỊA PHƯƠNG VÀ NỘI DUNG ĐÃ HỌC VẤN ĐỀ AN TOÀN GIAO THễNG A. MỤC TIấU BÀI HỌC: - Giỳp HS nắm vững khắc sõ ỏc kiến thức đó học. - Thấy được mức độ gia tăng nhanh cỏc phương tiện giao thụng và mức độ bỏo động cỏc vụ tai nạn giao thụng đang xảy ra hàng ngày. - Nắm được những nguyờn nhõn dẫn đến tai nạn giao thụng và cỏc biện phỏp đảm bảo an toàn giao thụng.ư - Giỳp cỏc em nắm được 1 số biển bỏ hiệu an toàn giao thụng quan trọng - Giỏo dục ý thức cỏc em đảm bảo an toàn giao thụng khi đi đường B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: - Nghiờn cứu SGK, SGV, soạn kĩ giỏo ỏn. - Cỏc bức tranh về tai nạn giao thụng - Một số biến bỏo hiệu giao thụng - Bảng phụ, phiếu học tập. - Một số bài tập trắc nghiệm. - Học thuộc bài cũ. - Chuẩn bị trước bài ngoại khúa. C. TIẾN TRèNH LấN LỚP: I. ổn định lớp, kiểm tra sĩ số II. Kiểm tra bài cũ: III. Bài mới 1. Đặt vấn đề: Giới thiệu bài. 2. Triển khai bài: a. Hoạt động 1: Tỡm hiểu thụng tin của tỡnh hỡnh tai nạn giao thụng hiện nay : Hoạt động của thầy và trũ GV: Nờu sơ qua về tỡnh hỡnh tai nạn giao thụng trờn toàn quốc hện nay... ? Qua đú cỏc em cú nhận xột gỡ về tỡnh hỡnh tai nạn giao thụng hiện nay? ? Em hóy liờn hệ với thực tế ở địa phương mỡnh xem hàng năm cú bao nhiờu vụ tai nạn giao thụng xảy ra? ? Vậy theo cỏc em cú những nguyờn nhõn nào dẫn đến cỏc vụ tai nạn giao thụng? HS:. Nội dung kiến thức 1. Tỡm hiểu tỡnh hỡnh tai nạn giao thụng hiện nay ở địa phương. - Tỡnh hỡnh tai nạn giao thụng ngày càng gia tăng, đó đến mức độ bỏo động. - Xe mỏy đi lạng lỏch đỏnh vừng đõm vào ụ tụ, người lỏi xe chết tại chỗ. - Do rơm rạ phơi trờn đường nờn xờ ụ tụ đó trật bỏnh lan xuống vệ đường làm chết hai hành khỏch. - Xe đạp khi sang đường khụng để ý xin đường nờn đó bị xe mỏy phúng nhanh đi sau đõm vào. b. Hoạt động 2: Nguyờn nhõn gõy ra tai nạn giao thụng Hoạt động của thầy và trũ ? Trong những nguyờn nhõn trờn thỡ đõu là hững nguyờn nhõn chớnh dẫ đến cỏc vụ tai nạn giao thụng? HS:. – Do sự thiếu hiểu biết ý thức kộm của người tham gia giao thụng như:đua xe trỏi phộp, phúng nhanh vượt ẩu, đi hàng ba, hàng tư, đi khụng đỳng làn đường ? Làm thế nào để trỏnh được tai nạn giao thụng, đảm bảo an toàn giao thụng khi đi đường? HS: Nội dung kiến thức 2. Nguyờn nhõn gõy ra tai nạn giao thụng. - Do dõn cư tăng nhanh. - Do cỏc phương tiện giao thụng ngày càng phỏt triển. - Do ý thức của người tam gia giao thụng cũn kộm. - Do đường hẹp xấu. _ Do quản lớ của nhà nước về giao thụng cũn nhiều hạn chế. 3. Những biện phỏp giảm thiểu tai nạn giao thụng. - Phải tỡm hiểu nắm vững, tuõn thủ theo đỳng những quy định của luật giao thụng. - Tuyờn truyền luật giao thụng cho mọi người nhất là cỏc em nhỏ. - Khắc phục tỡnh trạng coi thường hoặc cố tỡnh vi phạm luật giao thụng. c. Hoạt động 3: Một số biển bỏo hiệu giao thụng đường bộ Hoạt động của thầy và trũ GV: Chia lớp thành cỏc nhúm, phỏt cho mỗi nhúm 1 bộ biển bỏo bao gồm 5 loại biển lẫn lộn. Yờu cầu: - Dựa vào màu sắc, hỡnh khối em hóy phõn biệt cỏc loại biển bỏo. - Sau 3 phỳt cho HS lờn dỏn trờn tường theo đỳng biển bỏo hiệu và nhúm của mỡnh. GV: giới thiệu khỏi quỏt ý nghĩa? Nội dung kiến thức 4. Một số biển bỏo hiệu giao thụng đường bộ. - Biển bỏo cấm. - Biển bỏo nguy hiểm. - Biển chỉ dẫn - Biển hiệu lạnh - Biển bỏo tạm thời IV. Củng cố GV: đưa ra tỡnh huống:: Phạm văn T 18 tuổi cựng bạn bố rủ nhau đi chơi. Do bạn bố rủ rờ lụi kộo nờn đó tham gia đua xe trờn đường phố và bị cảnh sỏt giao thụng bắt giữ. ? Việc T than gia đua xe cúvi phạm luật giao thụng hay khụng? xe cú bị thu giữ hay kho? HS: Suy nghĩ trả lời GV: Nhận xột cho điểm V. Dặn dũ: - Về nhà học bài , làm bài tập. - Đọc trước nội dung bài mới
Tài liệu đính kèm: