Giáo án Giáo dục công dân 8 bài 20: Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (t1)

Giáo án Giáo dục công dân 8 bài 20: Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (t1)

Bài :20

1.Mục tiêu bài học.

1.1.Kiến thức.

- Hiểu được hiến pháp là gì, vị trí, vai trò của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam.

- Biết được những nội dung cơ bản của hiến pháp năm nước CHXHCN Việt Nam.

1.2. Kĩ năng.

- Phân biệt được Hiến pháp với những văn bản Pháp luật khác.

1.3. Thái độ.

- Có trách nhiệm trong học tập, tìm hiểu về hiến pháp.

- Hình thành trong HS ý thức “Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật”.

2. Trọng tâm:

Hiểu được hiến pháp là gì, vị trí, vai trò của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam.

3.Chuẩn bị.

3.1.Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận, phiếu học tập, máy chiếu nếu có.

3.2.Học sinh:Giấy khổ lớn , bút dạ.

 

doc 4 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 792Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Giáo dục công dân 8 bài 20: Hiến pháp nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam (t1)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài :20 
1.Mục tiêu bài học.
1.1.Kiến thức. 
- Hiểu được hiến pháp là gì, vị trí, vai trò của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
- Biết được những nội dung cơ bản của hiến pháp năm nước CHXHCN Việt Nam. 
1.2. Kĩ năng.
- Phân biệt được Hiến pháp với những văn bản Pháp luật khác.
1.3. Thái độ.
- Có trách nhiệm trong học tập, tìm hiểu về hiến pháp.
- Hình thành trong HS ý thức “Sống và làm việc theo Hiến pháp và pháp luật”.
2. Trọng tâm:
Hiểu được hiến pháp là gì, vị trí, vai trò của Hiến pháp trong hệ thống pháp luật Việt Nam.
3.Chuẩn bị.
3.1.Giáo viên: Bảng phụ ghi câu hỏi thảo luận, phiếu học tập, máy chiếu nếu có.
3.2.Học sinh:Giấy khổ lớn , bút dạ.
4.Tiến trình:
4.1.Ổn định tổ chức và kiểm diện HS.
4.2.Kiểm tra miệng:
Câu 1: Quyền tự do ngôn luận là gì? (8đ) 
ĐA : Là quyền của công dân tham gia bàn bạc, thảo luận đóng góp ý kiến vào những vấn đề chung của đất nước, xã hội.
Hãy kễ tên các chuyên mục về công dân tham gia đóng góp ý kiến thắc mắc, phản ánh nguyện vọng (cho một vài ví dụ).
Câu 2: Em hiểu gì về Hiến pháp nước CHXHCN Việt Nam.(2đ)
ĐA: Là đạo luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam
4.3.Giảng bài mới:
Hoạt động của GV và HS.
Nội dung bài học
Hoạt động 1: Giới thiệu bài:
GV dựa vào phần bài cũ để giới thiệu bài mới
Hoạt động 2: Tìm hiểu ĐVĐ
HS đọc phần đặt vấn đề.
GV: Tổ chức học sinh cả lớp thảo luận.
HS: Đọc điều 65 (Hiến pháp 1992)
Điều 146 (Hiến pháp 1992)
Điều 6 (luật bảo vệ, chăm sóc giáo dục trẻ em).
Điều 2 (Luật hôn nhân gia đình).
GV: Ghi các điều lên bảng phụ hoặc chiếu lên máy.
GV:Ngoài điều 6 đã nêu ở trên theo em còn có điều nào trong luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em được cụ thể hoá trong điều 65 của Hiến pháp.
HS: Điều 8 luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em: Trẻ em được Nhà nước và xã hội tôn trọng, bảo vệ tính mạng, thân thể nhân phẩm và danh dự, được bày tỏ ý kiến của mình về vấn đề xã hội có liên quan.
GV: Từ điều 65, 146 của Hiến pháp và các điều luật, em có nhận xét gì về Hiến pháp và Luật hôn nhân Gia đình, Luật bảo vệ, chăm sóc và giáo dục trẻ em.
HS: Giữa hiến pháp và các điều luật có mối quan hệ với nhau, mọi văn bản PL phải phù hợp với HP và cụ thể hóa HP
GV: Cho HS lấy thêm ví dụ ở các bài đã học để chứng minh.
Bài 12:Hiến pháp năm 1992: điều 64.
Luật hôn nhân Gia đình: điều 2.
Bài 16: 
Hiến pháp năm 1992: điều 58.
Bộ luật Dân sự: điều 175.
Bài 17: 
Hiến pháp năm 1992: điều 17, 78.
Bộ luật hình sự: điều 144
Bài 18: Hiến pháp năm 1992: điều 74.
Luật khiếu nại, tố cáo: điều 4, 30, 31, 33.
Bài 19: 
Hiến pháp năm 1992: điều 69.
Luật báo chí: điều 2
Hoạt động 2: Nội dung bài học
GV: Đánh giá, kết luận cùng HS rút ra bài học.
GV: Từ khi thành lập nước (1945) đến nay, nhà nước ta đã ban hành mấy bản Hiến pháp và vào những năm nào? Để nắm rõ vấn đề này chúng ta xét nội dung sau.
GV: Hiến pháp đầu tiên của nước ta ra đời từ năm nào? Có sự kiện lịch sử gì?
HS : Sau khi CMT8 thành công, Nhà nước ban hành HP của Cách mạng dân tộc, dân chủ nhân dân.
GV: Vì sao có Hiến pháp năm 1959, 1980, và 1992.
HS: Hiến pháp năm 1959: HP của thời kỳ xây dựng CNXH ở miền Bắc và đấu tranh thống nhất đất nước.
HS : Hiến pháp năm 1980: HP của thời kỳ quá độ lên CNXH trên phạm vi cả nước.
HP 1992 : HP của thời kỳ đổi mới đất nước.
GV: Hiến pháp năm 1959, 1980, và 1992 gọi là sự ra đời hay sửa đổi hiến pháp.
GV: Tóm tắt: Nhà nước ta đã ban hành 4 bản Hiến pháp vào các năm: năm 1959, 1980, và 1992.
GV: Hiến pháp năm 1959, 1980, và 1992là sử đổi, bổ sung Hiến pháp.
GV:Hiến pháp Việt Nam là sự thể chế hoá đường lối chính trị của Đảng Cộng sản Việt Nam trong từng thời kỳ, từng giai đoạn cách mạng.
GV: Hiến pháp là gì?
I. Đặt vấn đề.
II. Nội dung bài học.
- HP là cơ sở, nền tảng của hệ thống PL
1. Sơ lược về sự ra đời của các hiến pháp
2. Hiến pháp : là đạo luật cơ bản của nhà nước, có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống pháp luật Việt Nam. Mọi văn bản pháp luật khác đêìu được xây dựng, ban hành trên cơ sở các qui định của Hiến pháp, không được trái với Hiến pháp.
4.4. Câu hỏi và bài tập củng cố.
Câu 1:Từ khi thành lập nước (1945) đến nay, nhà nước ta đã ban hành mấy bản Hiến pháp và vào những năm nào?
ĐA : Nhà nước ta đã ban hành 4 bản Hiến pháp vào các năm: năm 1959, 1980, và 1992.
Câu 2: Hiến pháp năm 1959, 1980, và 1992 gọi là sự ra đời hay sửa đổi hiến pháp.
ĐA : Hiến pháp năm 1959, 1980, và 1992là sử đổi, bổ sung Hiến pháp
4.5. Hướng dẫn học sinh tự học
* Đối với bài học ở tiết học này:
-Học bài kết hợp SGK trang .
* Đối với bài học ở tiết học này:
- Chuẩn bị phần còn lại:
+ Xem nội dung bài học SGK trang
+ Xem bài tập SGK trang 
5. Rút kinh nghiệm
ND 
..
PP.
..
DDDH ...............................
..

Tài liệu đính kèm:

  • docBai 20 Hien phap nha nuoc CHXHCNVN.doc