Giáo án giảng dạy Hóa học Lớp 8 - Chương trình cả năm

Giáo án giảng dạy Hóa học Lớp 8 - Chương trình cả năm

Đặt vấn đề: Hóa học là môn học mới năm nay các em mới làm quen.Vậy hóa học là gì ?Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta cần nghiên cứu để có thái độ làm gì để học hóa học tốt hơn.

Hoạt động 1: Hóa học là gì:

GV: Chia lớp thành 4 nhóm: Yêu cầu học sinh kiểm tra hóa chất, dụng cụ

GV Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm

HS: Các nhóm làm thí nhgiệm.Quan sát hiện tượng

? Hãy nêu nhận xét của em về sự biến đổi của các chất trong ống nghiệm ?

- HS các nhóm báo cáo kết quảquan sát được

- GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận.

- GV: Chuyển ý hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất,ứng dụng vậy hóa học có vai trò như thế nào 1. Thí nghiệm: SGK

2. Quan sát:

Thí nghiệm 1: Tạo chất mới không tan trong nước.

Thí nghiệm 2: Tạo chất sủi bọt trong chất lỏng

3. Nhận xét: Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất sự biến đổi chất.

 

doc 193 trang Người đăng tuvy2007 Lượt xem 951Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án giảng dạy Hóa học Lớp 8 - Chương trình cả năm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo án giảng dạy Môn : hóa học lớp 8
Tiết 1: Ngày 4 tháng 9
Mở đầu môn hóa học
I. Mục tiêu:
Kiến thức:
- Học sinh biết hóa học là môn khoa học nghiên cứu các chất, là sự biến đổi chất và ứng dụng của nó. Hóa học là môn học quan trọng và bổ ích.
Kỹ năng:
- Hóa học có vai trò quan trọng trong cuộc sống, cần có kiến thức trong cuộc sống để quan sát làm thí nghiệm.
Thái độ:
- Bước đầu các em biết cần phải làm gì để học tốt môn hóa học, trước hết phải có lòng say mê môn học, ham thích đọc sách, rèn luyện tư duy.
II. Chuẩn bị:
- GV: - Tranh ảnh, tư liệu về vai trò to lớn của hóa học( Các ngành dàu khí, gang thép, xi măng, cao su)
- Dụng cụ: giá ống nghiệm, 2 ống nghiệm nhỏ.
- Hóa chất: dd NaOH, dd CuSO4, axit HCl, đinh sắt.
III. Định hướng phương pháp:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
Kiểm tra bài cũ: 
Bài mới: 
Đặt vấn đề: Hóa học là môn học mới năm nay các em mới làm quen.Vậy hóa học là gì ?Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta cần nghiên cứu để có thái độ làm gì để học hóa học tốt hơn.
Hoạt động 1: Hóa học là gì:
GV: Chia lớp thành 4 nhóm: Yêu cầu học sinh kiểm tra hóa chất, dụng cụ
GV Hướng dẫn học sinh làm thí nghiệm
HS: Các nhóm làm thí nhgiệm.Quan sát hiện tượng
? Hãy nêu nhận xét của em về sự biến đổi của các chất trong ống nghiệm ?
- HS các nhóm báo cáo kết quảquan sát được
- GV: Nhận xét, bổ sung và kết luận.
- GV: Chuyển ý hóa học nghiên cứu các chất, sự biến đổi các chất,ứng dụng vậy hóa học có vai trò như thế nào 
1. Thí nghiệm: SGK
2. Quan sát: 
Thí nghiệm 1: Tạo chất mới không tan trong nước.
Thí nghiệm 2: Tạo chất sủi bọt trong chất lỏng
3. Nhận xét: Hóa học là khoa học nghiên cứu các chất sự biến đổi chất.
Hoạt động 2: Hóa học có vai trò như thế nào trong cuộc sống chúng ta:
GV: Yêu cầu các nhóm trả lời các câu hỏi trong SGK
GV: Treo tranh ảnh, học sinh nghiên cứu tranh về vai trò to lớn của hóa học.
GV: Đưa thêm thông tin về ứng dụng của hóa học trong sinh hoạt, sản xuất, y học...
? Em hãy nêu vai trò của hóa học trong đời sống?
GV: Chuyển ý: Hóa học có vai trò như vậy, vậy làm thế nào để học tốt môn hóa
- Hóa học có vai trò rất quan trọng trong cuộc sống chúng ta.
Hoạt động 3: Cần làm gì để học tốt môn hóa:
- HS đọc SGK
? Quan sát thí nghiệm, các hiện tượng trong cuộc sống, trong thiên nhiên nhằm mục đích gì?
? Sau khi quan sát nắm bắt thông tin cần phải làm gì?
? Vậy phương pháp học tốt môn hóa tốt nhất là gì?
HS trả lời .GV bổ sung cho đầy đủ.
GV: Hệ thống lại nội dung toàn bài 
1. Các thông tin cần thực hiện :
- Thu thập thông tin
- Xử lý thông tin
- Vận dụng 
- Ghi nhớ
2. Phương pháp học tập môn hóa:
- Biết làm thí nghiệm, quan sát các hiện tượng, nắm vững kiến thức có khả năng vận dụng kiến thức đã học
C.Củng cố - luyện tập:
- Đọc trước bài chất
Chương I: chất – nguyên tử - phân tử
Tiết 2: Ngày 5 tháng 9
Chất
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS phân biệt được vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất.
- Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo được làm từ vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
- Phân biệt được chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác( chất tinh khiết) có tính chất nhất định còn hỗn hợp( gồm nhiều chất) thì không.
- Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp còn nước cất là chất tinh khiết.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất( Dựa vào tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất)
3.Thái độ:
- Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nước khoáng, 5 ống nước cất.
- Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh
 Dụng cụ thử tính dẫn điện.
- HS: một ít muối, một ít đường
III. Định hướng phương pháp:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
1. Hoá học nghiên cứu gì? có vai trò như thế nào trong đời sống và sản xuất?
B. Bài mới:
Đặt vấn đề: Ta biết hóa học nghiên cứu về chất cùng sự biến đổi về chất, ứng dụng của chất, Vậy chất có ở đâu? mang tính chất gì? Trong bài này chúng ta cùng nghiên cứu.
Hoạt động 1: Chất có ở đâu?
? Quan sát thực tế em hãy kể những vật cụ thể xung quanh?
? Những vật thể cây cỏ, sông suối khác với đồ dùng, sách vở, quần áo ở những điểm nào?
? Vậy có 2 loại vật thể?
GV: Thông báo về thành phần của một số vật thể tự nhiên.
HS: Quan sát hình vẽ trong SGK
? Các vật thể được làm từ vật liệu nào?
GV chỉ ra: Nhôm, chất dẻo, thủy tinh là chất còn gỗ, thép là hỗn hợp một số chất.
GV: Tổng kết thành sơ đồ
 Vật thể
Tự nhiên Nhân tạo
Gồm có một số Được làm từ vật liệu
chất khác nhau Mọi vật liệu đều làm 
 từ chất hay hỗn hợp 
 các chất
HS Thảo luận nêu ý kiến
GV: Bổ sung và chốt kiến thức
- ở đâu có vật thể nơi đó có chất
Hoạt động 2: Tính chất của chất:
GV: yêu cầu HS quan sát ống đựng nước, mẩu P đỏ, ít S, mẩu đồng, mẩu nhôm.
?Các chất trên tồn tại ở dạng nào, màu sắc , mùi, vị ra sao?
GV: Làm thí nghiệm:
 Đun nước cất sôi rồi đo nhiệt độ
Nung S nóng chảy rồi đo nhiệt độ
? Bằng dụng cụ đo ta biết được tính chất nào của chất?( nhiệt độ sôi, nóng chảy)
HS: Làm thí nghiệm hòa tan đường, muối vào nước.
? Quan sát hiện tượng, nêu nhận xét?
? Vậy biết được tính chất nào?
GV: Tất cả những tính chất vừa nêu là tính chất vật lý
? Hãy nhắc lại tính chất vật lý
GV: Bằng thực tế xoong, nồi làm bằng kim loại có tính dẫn điên, dẫn nhiệt
?ở vật lý 7 cho biết những kim loại dẫn được điện?
GV: Tính chất hóa học phải làm thí nghiệm mới thấy
? Các chất khác nhau có tính chất giống nhau không?
Kết luận: Mỗi chất có những tính chất nhất định
GV: Chuyển ý. ý nghĩa của việc hiểu biết tính chất cuả chất là gì?
? Em hãy phân biệt đường và muối?
GV: Mặc dù có một số điểm chung nhưng mỗi chất có những tính chất riêng khác biệt với chất khác nên có thể phân biệt được 2 chất.
HS làm bài tập 4
GV: Nêu ví dụ: Axit làm bỏng da vậy biết tính chất này giúp chúng ta điều gì?
? Hãy nêu tác dụng của một số chất trong đời sống. Vậy biết tính chất của chất có lợi ích gì?
1. Mỗi chất có những tính chát nhất định:
- Tính chất vật lý: Trạng thái, màu sắc, mùi, vị, tính tan trong nước, nhiệt độ nóng chảy, nhiệt độ sôi,tính dẫn điên , dẫn nhiệt
- Tính chất hóa học:
2. Việc hiểu biết tính chất của chất có lợi ích gì?
- Giúp nhận biết được chất
- Biết cách sử dụng chất.
- Biết ứng dụng chất thích hợp trong đời sống
C.Củng cố - luyện tập:
1 .Nêu những tính chất gọi là tính chất vật lý của chất.
2. BTVN số 1,2,4
Tiết 3: Ngày 7 tháng 9
Chất
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- HS phân biệt được vật thể ( tự nhiên và nhân tạo), vật liệu và chất.
- Biết được ở đâu có vật thể là ở đó có chất, các vật thể nhân tạo được làm từ vật liệu, mà vật liệu đều là chất hay hỗn hợp một số chất.
- Phân biệt được chất và hỗn hợp. Mỗi chất không lẫn chất khác( chất tinh khiết) có tính chất nhất định còn hỗn hợp( gồm nhiều chất) thì không.
- Biết được nước tự nhiên là hỗn hợp còn nước cất là chất tinh khiết.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng quan sát, làm thí nghiệm để nhận ra tính chất của chất( Dựa vào tính chất vật lý để tách riêng chất ra khỏi hợp chất)
3.Thái độ:
- Nghiêm túc tìm tòi, giáo dục lòng yêu thích say mê môn học
II. Chuẩn bị:
- GV: Một số mẫu chất: S, P, Cu, Al, chai nước khoáng, 5 ống nước cất.
- Dụng cụ: Dụng cụ đo nhiệt độ nóng chảy của lưu huỳnh
 Dụng cụ thử tính dẫn điện.
- HS: một ít muối, một ít đường
III. Định hướng phương pháp:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
1. Chất có ở đâu?
2. Hãy nêu tính chất vật lý của chất?
B. Bài mới: Chất tinh khiết (tiếp) 
Hoạt động 1: Hỗn hợp:
GV: Yêu cầu học sinh quan sát chai nước khoáng và nước cất.
? Hãy nêu những điểm giống nhau?
GV: Chất khoáng trong thành phần còn có lẫn một số chất khoáng hòa tan gọi nước khoáng là hỗn hợp. Nước biển cũng là hỗn hợp.
? Vậy hỗn hợp là gì?
? Có các chất khác nhau làm thấ nào để có được hỗn hợp?
- Hai hay nhiều chất trộn lẫn với nhau gọi là hỗn hợp.
Hoạt động 2: Chất tinh khiết:
- GV: Mô tả quá trình chưng cất nước tự nhiên. Tiến hành đo t0 sôi, t0 nóng chảycủa nước cất, đưa ra thông số.
GV: Khẳng định: Nước cất là chất tinh khiết
? Vậy những chất thế nào mới có những tính chất nhất định?
- Chất tinh khiết mới có những tính chất nhất định.
Hoạt động 3: Tách chất ra khỏi hỗn hợp:
GV: Chia lớp thành 4 nhóm:
GV Hướng dẫn HS làm thí nghiệm theo nhóm:
- Hòa tan muối ăn vào nước rồi cô cạn dung dịch
HS: Làm thí nghiệm theo nhóm.
- Các nhóm báo cáo nhận xét của nhóm về các hiện tượng xảy ra 
GV: Nhận xét và bổ sung . Chốt kiến thức
GV: Bằng cách chưng cất tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp.
Ngoài ra còn dựa vào các tính chất khác nhau để tách riêng từng chất ra khỏi hỗn hợp
GV: kết luận
HS làm bài tập số 8
GV: Bổ sung, nhận xét và chốt kiến thức
- Dựa vào sự khác nhau về tính chất vật lý có thể tách một chất ra khỏi hỗn hợp
C. Củng cố - luyện tập:
1. Làm bài tập 7 vào vở.
2. Đọc và chuẩn bị bài thực hành
Tiết 4: Ngày 10 tháng 9
Bài thực hành số 1
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh làm quen và biết sử dụng một số dụng cụ trong phòng thí nghiệm.
- Học sinh nắm được một số qui tắc an toàn trong PTN.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng thực hành đo nhiệt độ nóng chảy của một số chất. Qua đó thấy được sự khác nhau về nhiệt độ nóng chảy của một số chất.
- Biết cách tách riêng chất từ hỗn hợp.
3.Thái độ:
- Rèn luyện lòng yêu thích say mê môn học, ham hiểu biết, khám phá kiến thức qua thí nghiệm thực hành.
II. Chuẩn bị:
- Hóa chất: S, P, parapin, muối ăn, cát. 
- Dụng cụ: ống nghiệm , kẹp ống nghiệm, phễu thủy tinh, cốc thủy tinh, đũa thủy tinh, đèn cồn, nhiệt kế, giấy lọc, một số dụng cụ khác.
III. Định hướng phương pháp:
- Sử dụng phương pháp đàm thoại, hoạt động nhóm
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
1.Muốn biết nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy cần phải làm thế nào?
2. Dựa vào đâu để tách được chất ra khỏi hỗn hợp?
B. Bài mới: 
Hoạt động 1: Qui tắc an toàn trong phòng thí nhiệm:
HS: Đọc phần phụ lục 1 trong sách giáo khoa: (qui tắc an toàn trong PTN)
- Giáo viên giới thiệu một số dụng cụ thường gặp như ống nghiệm, kẹp gỗ, giá ống nghiệm.
- Giáo viên giới thiệu với HS một số ký hiệu nhã đặc biệt ghi trên các lọ hóa chất: độc, dễ nổ, dễ cháy.
- Giáo viên giới thiệu 1 số thao tác cơ bản như lấy hóa chất (bột, lỏng) từ lọ vào ống nghiệm, châm và tắt đèn cồn, đun hóa chất lỏng đựng trong ống nghiệm. 
Hoạt động 2: Tiến hành thí nghiệm
1. Thí nghiệm 1
 GV hướng dẫn lần lượt các thao tác TN.
Cho parapin và lưu huỳnh vào 2 ống nghiệm.
Cho ống nghiệm lên ngọn lửa đèn cồn. Đun cho lưu huỳnh và parapi ... Cl 2M
Giải:
a. Pha chế 100g dd NaCl 20%
 C%. mdd 20.100
mNaCl = = = 20g
 100% 100
mH2O = 100 – 20 = 80g
* Pha chế: 
- Cân 20g NaCl rồi cho vào cốc
- Đong80 ml nước rồi đổ từ từ vào cốc khuấy nhẹ để NaCl tan hết thu được dd NaCl 20%.
b. Pha chế 50 ml dd NaCl 1 M
* Tính toán:
nNaCl = CM . V = 2. 0,05 = 0,1 mol
mNaCl = 0,1 . 58,5 = 5,85g
* Pha chế: 
- Cân 5,58g NaCl rồi cho vào cốc
- Đổ dần nước vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml thu được 50 ml dd NaCl 2M
C. Củng cố - luyện tập:
1. Đun nhẹ 40g dd NaCl cho đến khi bay hơi hết người ta thu được 8g muối khan NaCl khan. Tính nồng độ C% của dd ban đầu.
Hướng dẫn: 
 mct 8
 C% = . 100% = . 100%
 mdd 40
 C% = 20%
2. BTVN: 1, 2, 3 SGK
Tiết 65: Ngày tháng
Pha chế dung dịch ( Tiếp)
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Biết cách tính toán và pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước
2. Kỹ năng:
- Bước đầu làm quen với việc pha loãng dd với những dụng cụ và hóa chất dơn giản có sẵn trong phòng thí nghiệm.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
Dụng cụ : Cân, cốc thủy tinh có vạch, ống trong, đũa thủy tinh
Hóa chất: H2O, NaCl, MgSO4.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
1. Học sinh 1: làm bài tập số 1
2. Học sinh 2: làm bài tập số 2
3. Học sinh 3: làm bài tập số 3
B. Bài mới:
Hoạt động 1:
 Cách pha loãng dung dịch theo nồng độ cho trước:
Ví dụ 1: Có nước cất và các dụng cụ cần thiết hãy tính toán và giới thiệu
cách pha chế:
a.50g ddNaCl 2,5% từ dd NaCl 10%
b.50ml dd MgSO4 0,4M từ dd MgSO4 2M
? Hãy nêu các bước tính toán
Tìm khối lượng NaCl có trong 50g dd NaCl 2,5%
Tìm khối lượng dd NaCl ban đầu có chứa khối lượng NaCl trên.
Tìm khối lượng nước cần dùng để pha chế.
? Hãy nêu cách pha chế
? Hãy nêu cách tính toán?
? Hãy nêu cách pha chế?
Giải: a.
 C%. mdd 2,5 . 50
 mCT = = = 1,25g
 100% 100
 mCT . 100% 1,25.100
 mdd = = = 12,5g
 C% 10
mH2O = 50 – 12,5 = 37,5 g
* Pha chế:
- Cân 12,5g dd NaCl 10% đã có rồi cho vào cốc chia độ.
- Cân hoặc đong 37,5 g nước cất rồi đổ từ từ đựng dd nói trên và khuấy đều ta đựơc 50g dd NaCl 2,5% 
b. *Tính toán:
- nMgSO4 = CM . V
- nMgSO4 = 0,4 . 0,05 = 0,02 mol
Vdd = n: CM = 0,02 : 2 = 0,01l = 10ml
* Pha chế:
- Đong 10 ml dd MgSO4 rồi cho vào cốc chia độ
- Đổ dần nước vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 50 ml thu được 50 ml dd MgSO4 0,4M
C. Củng cố - luyện tập:
1. Hãy điền những giá trị chưa biết vào bảng
Đại lượng
D2 NaCl
D2 Ca(OH)2
D2 BaCl2
D2 KOH
D2 CuSO4
mct (g)
30
0,248
3
mdd (g)
200
150
312
Vdd (ml)
300
200
300
17,4
C%
0,074%
20%
15%
CM
1,154M
2,5M
Tiết 66: Ngày tháng 
Bài luyện tập 8
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Biết độ tan của một chất trong nước và nhữnh yếu tố ảnh hưởng đến độ tan của chất rắn và khí trong nước
- Biết ý nghĩa của nồng độ phần trăm và nồng độ dung dịch? Hiểu và vận dụng công thức của nồng độ %, nồng độ CM để tính những đại lượng liên quan
2. Kỹ năng:
- Biết tính toán và pha chế dung dịch theo nồng độ dung dịch và nồng độ mol với những yêu cầu cho trước.
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
1. Độ tan của một chất là gì? Những yếu tố nào ảnh hưởng đến độ tan
2. Tính khối lượng dung dịchKNO3 bão hòa ở 200C có chứa 63,2g KNO3 biết độ tan là 31,6g
B. Bài mới: 
Hoạt động 1:
 Nồng độ dung dịch:
? Nồng độ % của dung dịch? Biểu thức tính?
? Nồng độ mol vủa dung dịch? Biểu
 mct 
 C% = . 100% 
 mdd 
Học sinh đọc và tóm tắt đề bài tập 1
? Nêu các bước làm bài
GV: Gọi một học sinh lên làm bài.
Bài tập 2: Hòa tan a g nhôm bằng thể tích dung dịch vừa đủ HCl 2M. sau phản ứng thu được 6,72l khí ở ĐKTC
Viết PTHH
Tính a
Tính VddHCl cần dùng
Học sinh đọc và tóm tắt đề bài tập 1
? Nêu các bước làm bài
GV: Gọi một học sinh lên làm bài.
 CM = 
Bài tập 1: 
Tóm tắt: m Na2O = 3,1g
 mH2O = 50g
 Tính C% = ?
Giải: 
Na2O + H2O 2 NaOH
nNa2O = = 0,05 mol
Theo PT: nNaOH = 2nNa2O
nNaOH = 0,05 . 2 = 0,1mol
m NaOH = 0.1 . 40 = 4g
mddNaOH = mNa2O + mH2O
mddNaOH = 50 + 3,1 = 53,1g
C% = . 100% = 7,53%
Bài tập 2: 
Tóm tắt:
CM = 2M
VH2 = 6,72l
Viết PTHH
Tính a
VHCl = ?
Giải: nH2 = = 0,3 mol
a. 2Al + 6HCl 2AlCl3 + 3H2
b. Theo PT: nAl = 2/3nH2
nAl = = 0,2 mol
 a = 0,2 . 27 = 5,4g
c.nHCl = 2nH2 = 2. 0,3 = 0,6 mol
 VddHCl = = 0,3l
Hoạt động2: Tơ là gì?
? Hãy nêu các bước pha chế dd theo nồng độ cho trước?
? Hãy tính toán và tìm khối lượng NaCl và nước cần dùng?
? Hãy pha chế theo các đại lượng đã tìm?
- Cách pha chế:
- Tính đại lượng cần dùng
- Pha chế theo các đại lượng đã xác định
Bài tập 3: Pha chế 100g dd NaCl 20%
Giải:
 C%. mdd 20. 100
 mCT = = = 20g
 100% 100
mH2O = mdd - mct = 100 - 20 = 80g
Pha chế: 
Cân 20g NaCl vào cốc
Cân 80g H2O cho vào nưiớc khuấy đều cho đến khi tan hết ta được 100g dd NaCl 20%
C. Củng cố - luyện tập:
1. Chuẩn bị cho bài thực hành.
2. BTVN: 1, 2, 3, 4, 5, 6 .
Tiết 67: Ngày tháng
Thực hành: tính chất của gluxit
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Củng cố các kiến thức về phản ứng đặc trưng của Glucozơ, saccarozơ, tinh bột
 2. Kỹ năng:
- Tiếp tục rèn luyện kỹ nang thực hành thí nghiệm, rèn luyện ý thức cẩn thận, kiên trì trong học tập và thực hành hóa học
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
Dụng cụ : ống nghiệm, giá đựng ống nghiệm, đèn cồn
Hóa chất: dd glucozơ, NaOH, AgNO3, NH3
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, thực hành thí nghiệm
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
1. Nêu tính chất hóa học của Glucozơ
B. Bài mới: 
Hoạt động 1: Tiến hành thí nhgiệm
Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với bạc nitơrat trong dd amoniac
GV hướng dẫn làm thí nghiệm
- Cho vài giọt dd bạc nitơrat và dd amoniac, lắc nhẹ
- Cho tiếp 1ml dd glucozơ, đun nhẹ trên ngọn lửa đèn cồn.
? Nêu hiện tượng, nhận xét và viết phương trình phản ứng
Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột
Có 3 dd glucozơ, saccarozơ, tinh bột. Đựng trong 3 lọ mất nhãn, em hãy nêu cách phân biệt 3 dd trên
GV gọi HS trình bày cách làm
1. Thí nghiệm 1: Tác dụng của glucozơ với bạc nitơrat trong dd amoniac
Thí nghiệm 2: Phân biệt glucozơ, saccarozơ, tinh bột
+ Nhỏ 1đến 2 giọt dd iot và 3 dd trong 3 ống nghiệm
Nếu thấy màu xanh xuất hiện là hồ tinh bột
+ Nhỏ 1 đến 2 giọt dd AgNO3 trong NH3 vào 2 dd còn lại, đun nhẹ. Nếu thấy bạc kết tủa bám vào thành ống nghiêm là dd glucozơ
Lọ còn lại là saccarozơ
Hoạt động 2: Viết bản tường trình
STT
Tên thí nghiệm
Hiện tượng
Nhận xét
PTHH
1
2
C. Thu dọn phòng thực hành
Tiết 68: Ngày tháng
ôn tập cuối năm
Phần 1: Hóa học vô cơ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:
- Học sinh lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất vô cơ: Kim loại, oxit, axit, bazơ, muối. được biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài học
 2. Kỹ năng:
- Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ
- Biết chọn chất cụ thể chứng minh cho mối liên hệ được thiết lập
_ Viết PTHH biểu diễn mối quan hệ giữa các chất
3.Thái độ:
- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị:
Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, hoạt đọng cá nhân
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới: 
Hoạt động 1: kiến thức cần nhớ:
GV: Chiếu lên sơ đồ 
Kim loại
Phi kim
 1 3 6 9
Oxit bazơ
Muối
Oxit axit
Bazơ
Axit
 2 5 8 10
GV: yêu cầu các nhóm thảo luận ? Viết PTHH minh họa cho mối quan hệ trên?
1. kim loại oxit bazơ
2Cu + O2 2CuO
CuO + H2 Cu + H2O
2. oxit bazơ bazơ
Na2O + H2 O 2 NaOH
2Fe(OH)2 FeO + H2O
3. Kim loại Muối
Mg + Cl2 MgCl2
 CuSO4 + Fe FeSO4 + Cu
4. oxit bazơ Muối
Na2O + CO2 Na2CO3 
CaCO3 CaO + CO2
5. Bazơ muối
Fe(OH)2 + 2HCl FeCl2 + 2H2O
FeCl3 + 3NaOH Fe(OH)3 + 3NaCl
6. Muối phi kim
2KClO3 t 2KClO2 + O2
Fe + S t FeS
7. Muối oxit axit
K2SO3 + 2HCl 2KCl + H2O + SO2
SO3 + 2NaOH Na2SO4 + H2O
8. Muối axit
BaCl2 + H2SO4 BaSO4 + 2 HCl
2HCl + Cu(OH)2 CuCl2 + 2H2O
9. Phi kim oxit axit
4P + 5O2 2P2O5
10. Oxit axit Axit
P2O5 + 3H2O 2 H3PO4
Hoạt động 2: Bài tập:
Bài tập 1: Trình bày phương pháp nhận biết các chất rắn: CaCO3, Na2CO3, Na2SO4
HS làm việc cá nhân
Gọi một Hs lên bảng làm bài tập
Bài tập 2: Viết PTHH thực hiện chuỗi biến hóa:
FeCl3 1 Fe(OH)3 2 Fe2O3 3 
 Fe 4 FeCl2
Bài tập 3: Cho 2,11 g hỗn hợp Zn và ZnO vào dd CuSO4 dư. Sau khio phản ứng kết thúc, lọc lấy phần chất rắn không tan, rửa sạch rồi cho tác dụng với HCl dư còn lại 1,28g chất rắn không tan màu đỏ
a.Viết PTHH
b.Tính khối lượng mỗi chất trong hh A
BT 1: Đánh số thứ tự các lọ hóa chất
Cho nước vào các ống nghiệm lắc đều
Nếu thấy chất rắn không tan là CaCO3
Chất rắn tan là: Na2CO3, Na2SO4
Nhỏ dd HCl vào 2 muối còn lại nếu thấy sửi bọt là: Na2CO3
Na2CO3 + 2HCl 2 NaCl + H2O + CO2
Còn laị là Na2SO4
BT2:
1. FeCl3 +3NaOH Fe(OH)3 +3NaCl
2. 2Fe(OH)3 Fe2O3 + H2O
3. Fe2O3 + 3CO 2Fe + 3CO2
4. Fe + HCl FeCl2 + H2 
PTHH 
Zn + CuSO4 FeSO4 + Cu
Vì CuSO4 dư nên Zn phản ứng hết
ZnO + 2HCl ZnCl2 + H2
m Cu = 1,28 nCu = 1,28 : 64 = 0,02 mol
Theo PT 
n Zn = n Cu = 0,02 mol
mZn = 0,02 . 65 = 1,3 g
m ZnO = 2,11 – 1,3 = 0,81g 
C. Dặn dò
BTVN: 1,3,4,5
Tiết 69: Ngày tháng 
ôn tập cuối năm
Phần 1: Hóa học hữu cơ
I. Mục tiêu:
1.Kiến thức:- Học sinh lập được mối quan hệ giữa các loại hợp chất hữu cơ: được biểu diễn bằng các sơ đồ trong bài học
- Hìmh thành mối liên hệ giữa các chất
 2. Kỹ năng: - Biết thiết lập mối quan hệ giữa các chất vô cơ
- Củng cố các kỹ năng ghiải bài tập , vận dụng các kiến thức vào thực tế
3.Thái độ:- Giáo dục tính cẩn thận , trình bày khoa học.
II. Chuẩn bị:-Bảng phụ , bảng nhóm, bút dạ.
III. Định hướng phương pháp:
- Hoạt động nhóm, hoạt đọng cá nhân
IV. Tiến trình dạy học:
A.Kiểm tra bài cũ: 
B. Bài mới: 
Hoạt động 1: kiến thức cần nhớ:
GV phát phiếu học tập cho các nhóm
Hãy điền tiếp nội dung vào chỗ trống
Đặc điểm cấu tạo
Phản ứng đặc trưng
ứng dụng
Metan
Etilen
Axetilen
Ben zen
Rượu etylic
Axit Axetic
Hs các nhóm làm BT . GV chuẩn kiến thức
Hoạt động 2: Bài tập:
Bài tập 1: Trình bày phương pháp nhận biết :
a. các chất khí : CH4 ; C2H4; CO2
b. Các chất lỏng: C2H5OH; CH3COOH; C6H6
BT3: BT6 SGK
GV: Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Gọi 1 HS lên bảng làm bài tập
GV xem và chấm 1 số bài nếu cần
BT 1: Đánh số thứ tự các lọ hóa chất
Lần lượt dẫn các chất khí vào dd nước vôi trong:
- Nếu thấy vẩn đục là CO2
CO2+ Ca(OH)2 CaCO3 + H2O
Dẫn 2 khí còn lại vào dd Br2 nếu dd Br2 bị mất màu là C2H4
 C2H4 + Br2 C2H4Br2
Lọ còn lại là CH4
b. Làm tương tự như câu a
C. Dặn d : Chuẩn bị kiểm tra học kỳ

Tài liệu đính kèm:

  • docGA HOA 8.doc