Giáo án Địa lý 7 - Tuần 28

Giáo án Địa lý 7 - Tuần 28

CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG

Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG

I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.

1. Kiến thức.

- Vị trí địa lí, giới hạn Châu Đại Dương gồm 4 quần đảo và lục địa Ôxtrâylia.

- Đặc điểm tự nhiên của lục địa Ôxtrâylia và các quần đảo.

2. Kĩ năng.

- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích các bản đồ khí hậu xác định mối quan hệ giữa khí hậu và động thực vật.

II. CHUẨN BỊ.

- Bản đồ Châu Đại Dương.

- Biểu đồ hình 48.2 SHGK.

III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.

1. On định lớp.

2. Kiểm tra bài cũ.

3. Bài mới.

3.1. Giới thiệu bài.

Nằm tách biệt với các Châu Phi, Á, Âu, có một miền đại dương lấm chấm những đảo lớn, nhỏ rải rác trên diện tích khoảng 8,5 triệu km2 giữa Thái Bình Dương mênh mông, đó là Châu Đại Dương, về phương diện địa lí, thiên nhiên châu lục độc đáo này có đặc điểm như thế nào ?

 

doc 5 trang Người đăng haiha30 Lượt xem 664Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lý 7 - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn
Tuần 29
Tiết 55
CHƯƠNG IX: CHÂU ĐẠI DƯƠNG
Bài 48: THIÊN NHIÊN CHÂU ĐẠI DƯƠNG
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU.
1. Kiến thức.
- Vị trí địa lí, giới hạn Châu Đại Dương gồm 4 quần đảo và lục địa Ôxtrâylia.
- Đặc điểm tự nhiên của lục địa Ôxtrâylia và các quần đảo.
2. Kĩ năng.
- Rèn kĩ năng quan sát, phân tích các bản đồ khí hậu xác định mối quan hệ giữa khí hậu và động thực vật.
II. CHUẨN BỊ.
- Bản đồ Châu Đại Dương.
- Biểu đồ hình 48.2 SHGK.
III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
1. Oån định lớp.
2. Kiểm tra bài cũ.
3. Bài mới.
3.1. Giới thiệu bài.
Nằm tách biệt với các Châu Phi, Á, Âu, có một miền đại dương lấm chấm những đảo lớn, nhỏ rải rác trên diện tích khoảng 8,5 triệu km2 giữa Thái Bình Dương mênh mông, đó là Châu Đại Dương, về phương diện địa lí, thiên nhiên châu lục độc đáo này có đặc điểm như thế nào ?
3.2. Giảng bài mới.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
 * Hoạt động 1.
 - Châu Đại Dương thời gian gần đây được gộp từ 2 châu: Châu Đại Dương và Châu Úc.
 ? Quan sát bản đồ châu Đại Dương hình 48.1 xác định.
 - Vị trí lục địa Ôâxtrâylia và các đảo lớn của Châu Đại Dương ?
 - Lục địa Ôâxtrâylia thuộc bán cầu nào ?
 giáp với biển đại dương nào ?
 ? Xác định vị trí, giới hạn, nguồn gốc các quần đảo thuộc Châu Đại Dương?
 1. Vị trí địa lí, địa hình :
 - Châu Đại Dương gồm :
 + Lục địa Oââxtrâylia .
 + Bốn quần đảo : Mê la nê đi, Niudêlen, Micrônêdi, Pôlinêdi.
 2. Khí hậu, thực vật và động vật:
 - Phần lớn các đảo có khí hậu nhiệt đới nóng, ẩm, điều hòa, mưa nhiều.
 - Giới sinh vật ở các đảo rất phong phú.
 - Lục địa Oâxtrâylia khí hậu khô hạn, hoang mạc chiếm diện tích lớn sinh vật độc đáo.
 + Động vật thú có túi, các mỏ vịt.
 + Nhiều loài bạch đàn.
 -Biển và đại dương là nguồn tài nguyên quan trọng của châu lục.
Tên quần đảo
Vị trí, giới hạn
Các đảo lớn
Nguồn gốc
Mê la nê di
Từ xích đạo 
à 240N
Niu ghi nê Xôlômô
Đảo núi lửa
Nidi len 
330N -> 470N
Đảo Bắc, Đảo Nam.
Đảo lục địa
Mi crônê di
100N - 280N
Gu – am
Đảo san hô
Pô li nê di 
230N - 280N phía đông kinh tế 1800 
Ha oai
Hônôlulu
Đảo núi lửa và san hô.
 * Hoạt động 2.
? Phân tích biểu đồ nhiệt ẩm hình 48.2 SGK. Qua bảng phân tích nhiệt ẩm ở hai trạm, nêu đặc điểm chung khí hậu các đảo thuộc Châu Đại Dương ?
? Nguyên nhân nào khiến châu Đại Dương được gọi là “Thiên đàng xanh” của Thái Bình Dương?
 (Do đặc điểm khí hậu : Rừng, động vật, cảnh sắc thiên nhiên . . .).
 ? Dựa vào hình 48.1 SGK và kiến thức đã học, giải thích vì sao đại bộ phận lục địa Oâxtrâylia là hoang mạc ? Đọc tên các hoang mạc ?
 ( - Vì trí đường chí tuyến nam.
 - Địa hình ven biển là núi cao.
 - Dòng biển lạnh . . .
 ? Tại sao Oâxtrâylia có những động vật độc đáo duy nhất trên thế giới ? kể tên các loài thú, các loài cây độc đáo ?).
 ? Nhiên nhiên Đại Dương thuận lợi và khó khắn gì cho việc phát triển kinh tế ?
3.3. Củng cố.
- Nêu đặc điểm về vị trí địa lí và địa hình Châu Đại Dương ?
- Nêu đặc điểm về khí hậu và động thực vật của châu Đại Dương ?
3.4. Dặn dò.
- Tìm hiểu chủ nhân đầu tiên của Châu Đại Dương
- Oâxtrâylia nổi tiếng thế giới về những sản phẩm nông nghiệp gì ?
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
Ngày soạn
Tuần 29
Tiết 56
Bài 49: DÂN CƯ – KINH TẾ CHÂU ĐẠI DƯƠNG
	I. MỤC TIÊU BÀI HỌC.
1.Kiến thức. 
- Đặc điểm dân cư Châu Đại Dương.
- Sự phát triển kinh tế – xã hội Châu Đại Dương.
2. Kĩ năng.
Nêu kĩ năng phân tích : nhận xét nội dung thể hiện các lược đồ, bản đồ, bảng số liệu để hiểu rõ mối quan hệ giữa các yếu tố tự nhiên với sự phân bố dân cư và sự phân bố, phát triển sản xuất.
II. CHUẨN BỊ.
- Bản đồ phân bố dân cư thế giới.
- Bản đồ kinh tế Oââxtrâylia và Niudilen.
- Tư liệu tranh ảnh về dân cư, chủng tộc, hoạt động sản xuất công nông nghiệp của Châu Đại Dương.
	III. CÁC BƯỚC LÊN LỚP.
	1. Oån định lớp.
	2. Kiểm tra bài cũ.
	? Nguyên nhân nào đã khiến cho Châu Đại Dương được gọi là “Thiên đàng xanh” của Châu Đại Dương?
3. Bài mới.
3.1. Giới thệu bài.
	Châu Đại Dương có điều kiện tự nhiên phong phú, đa dạng, có nguồn khoáng sản giàu có nhưng cũng có nhiều yếu tố thiên nhiên đầy thử thách, sa mạc rộng lớn, hạn hán gay gắt, bão tố, động đất, núi, biển dữ dội
Những đặc điểm tự nhiên đó có ảnh hưởng đến ảnh hưởng đến đặc điểm dân cư và sự phát triển kinh tế – xã hội Châu Đại Dương như thế nào ?
	3.2. Giảng bài mới.	
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Nội dung
 * Hoạt động 1.
Qua bảng số liệu mục 1 
 ? Xác định đặc điểm phân bố dân cư Châu Đại Dương?
? Xác định đặc điểm dân thành thị Châu Đại Dương ?
? Xác định đặc điểm thành phần dân cư Châu Đại Dương ?
 1. Dân cư Châu Đại Dương.
Đặc điểm phân bố dân cư 
Đặc điểm dân thành thị
Đặc điểm thành phần dân cư
Bản địa
Nhập cư
- Dân số ít : 31 triệu người.
- Mật độ dân số thấp, B 3,6 người/ km2.
 - Phân bố dân cư không đều.
 + Đông nhất : Đông và Đông Nam Ôâtraylia, Niu dilen.
 + Thưa: các đảo 
 - Tỉ lệ cao, trung bình 69% (2001).
 - Tỉ lệ cao nhất : 
 + Niu dilen.
 + Ôâtraylia
 20%
- Người pôlinê diêng gốc.
 + Oââtraylia
 +Mêlanê diêng + Pêliânê diêng.
80%
- Người gốc Âu (đông nhất).
- Người gốc Á.
 * Hoạt động 2.
 ? Dựa vào bảng thống kê Mục 2 cho nhận xét về trình độ phát triển kinh tế của một số quốc gia ở Châu Đại Dương?
 ? Châu Đại Dương có tiềm năng gì để phát triển nông nghiệp, công nghiệp và dịch vụ ?
 ? Dựa vào hình 49.3 SGK cho biết.
 - Phía Nam Oâxtraylia vật nuôi và cây trồng loại gì được phân bố và phát triển mạnh ? Tại sao ?
 - Cây và con gì được phân bố phát triển mạnh ở sườn Đông dãy núi Đông Oâxtraylia ?
 ? Dựa vào hình 49.3 SGK kết hợp với sự hiểu biết của em cho biết sự khác biệt về kinh tế của Oâxtraylia và Niudilen với các quốc đảo còn lại trong Châu Đại Dương.
 - Học sinh thảo luận.
 2. Kinh tế Châu Đại Dương:
 - Trình độ phát triển kinh tế không đồng đều. Phát triển nhất Oâxtraylia và Niudilen.
Ngành
Kinh tế Oâxtraylia,Niudilen
Kinh tế các quốc đảo
1.Công nghiệp
CN đa dạng : phát triển nhất là khai khoáng, chế tạo máy và phụ tùng điện tử, chế biến thực phẩm.
 - Công nghiệp chế biến thực phẩm là ngành phát triển nhất.
2.Nông nghiệp
Chuyên môn hóa, sản phẩm nổi tiếng là lúa mì, len, thịt bò, cừu, sản phjẩm từ sữa.
- Chủ yếu khai thác thiên nhiên. Trồng cây công nghiệp để xuất khẩu.
3. Dịch vụ
- Tỉ lệ lao động dịch vụ cao.
- Dịch vụ được phát huy mạnh tiềm năng.
Du lịch có vai trò quan trọng trong nền kinh tế.
4. Kết luận 
Hai nước có nền kinh tế phát triển.
Đều là các nước đang phát triển.
3.3. Củng cố.
- Trình bày đặc điểm dân cư của Châu Đại Dương?
- Nêu sự khác nhau về kinh tế của Oâxtraylia, Niudilen với các quốc đảo còn lại ở Châu Đại Dương?
3.4. Dặn dò.
Ôn lại phương pháp phân tích lát cắt địa hình và phân tích biểu đồ khí hậu. Chuẩn bị giờ sau thực hành.
IV. RÚT KINH NGHIỆM.
KÝ DUYỆT TUẦN 29
Ngày

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN - 28.doc