Giáo án Địa lí 8 - Tiết 29, Bài 28: Đặc điểm địa hình Việt Nam - Năm học 2019-2020

doc 10 trang Người đăng Hải Biên Ngày đăng 20/11/2025 Lượt xem 21Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Địa lí 8 - Tiết 29, Bài 28: Đặc điểm địa hình Việt Nam - Năm học 2019-2020", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Ngày soạn: 01/01/2020 Tuần: 25 – Tiết 29
 Bài 28: ĐẶC ĐIỂM ĐỊA HÌNH VIỆT NAM
 I. Mục tiêu bài học
 1. Về kiến thức, kỹ năng, thái độ.
 * Kiến thức.
 - Ba đặc điểm cơ bản của địa hình VN.
 - Vai trò và mối quan hệ của địa hình với các thành phần khác trong môi 
trường tự nhiên.
 - Sự tác động của con người ngày càng sâu sắc làm biến đổi KH.
 * Nâng cao: Phân tích các dạng địa hình.
 * Kĩ năng:
 - Rèn luyện cho học sinh kĩ năng đọc bản đồ địa hình Việt nam, hình dung 
được cấu trúc cơ bản của địa hình nước ta.
 * Thái độ:
 - Thông qua nội dung bài học, giáo dục cho học sinh có ý thức bảo vệ môi 
trường qua cuộc sống, sinh hoạt hằng ngày.
 - THMT: sự tác động của con người đến rừng gây ảnh hưởng xấu đến môi 
trường.
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh.
 - Năng lực tự học, đọc hiểu.
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các dữ liệu.
 - Năng lực hợp tác với nhóm để giải quyết vấn đề.
 II. Thiết bị dạy học
 - Giáo viên: lược đồ tự nhiên Việt Nam, lát cắt địa hình, hình ảnh một số dạng 
địa hình cơ bản của Việt Nam: địa hình Cacxtơ, địa hình cao nguyên ba dan, địa hình 
đồng bằng châu thổ, các tài liệu tham khảo liên quan 
 - Học sinh: sgk, xem và soạn trước bài ở nhà.
 III. Hoạt động dạy và học
 1. Ổn định lớp.
 2. Kiểm tra bài cũ.
 3. Bài mới
 Khi nói đến địa hình Việt Nam là chúng ta nói đến sự đa dạng của địa hình ở 
nước ta. Vậy địa hình nước ta có đặc điểm như thế nào ? Hôm nay chúng ta tìm hiểu 
tiếp bài 28.
 Hoạt động 1: 4p
 1 Mục tiêu:
 - Tìm hiểu về đặc điểm địa hình VN
 Nội dung:
 - Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc lãnh thổ VN.
 - Địa hình được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kể tiếp nhau.
 - Địa hình mang tính chất nhiệt đợi gió mùa.
 Phương tiện: Các bản đồ , bảng số liệu, tranh ảnh .
 Tiến trình hoạt động: 
 Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS. 
 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
 Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả: HS so sánh kết quả với bạn bên 
cạnh để chỉnh sửa bổ sung cho nhau. GV gọi HS trình bày kết quả, HS khác bổ sung.
 Bước 4: Giáo viên đánh giá thái độ làm việc của HS, mức độ đạt được của hoạt 
động và chốt kiến thức, dẫn vào nội dung cụ thể.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: (35p)
 Kiến thức 1: 12 phút
 Mục tiêu:
 Tìm hiểu cấu trúc địa hình.
 Nội dung: 
 HS nắm được phần lớn diện tích lãnh thổ là đồi núi, chiếm ¾ diện tích, nhưng 
chủ yếu là đồi núi thấp. Đồng bằng chiếm diện tích nhỏ hẹp.
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học
 Hoạt động 1 1. Đồi núi là bộ phận 
 NC: hướng dẫn HS quan trọng nhất của 
 xác định và phân tích cấu trúc địa hình Việt 
 2 dạng địa hình chính Nam
 của nước ta.
 ?Nêu quy mô về đồi núi Trên phần đất liền đồi 
 ở nước ta ? núi chiếm ¾ diện tích - ¾ diện tích lãnh thổ 
 lãnh thổ nhưng chủ yếu chủ yếu là đồi núi thấp.
 là đồi núi thấp.
 ?Những nét chính về Địa hình thấp dưới 
 cấu trúc địa hình đồi núi 1000 m, chiếm tới 85%, 
 ở nước ta ? núi cao trên 200m chỉ 
 2 chiếm 1% cao nhất là 
 đỉnh Phan-xi-păng cao 
 ?Hãy tìm trên hình 28.1 3143m.
 đỉnh Phan-xi-păng và Xác định trên lược đồ:
 đỉnh Ngọc Linh (2598 Phan-xi-păng (HLS), 
 m) Ngọc Linh (Trường Sơn 
 ?Cho biết đặc điểm Nam).
 chung của đồi núi ở Đồi núi nước ta tạo 
 nước ta ? thành 1 cánh cung 
 lớn trong vịnh Bắc Bộ.
 ?Em hãy tìm trên hình Dãy Bạch Mã, Đèo 
 28.1 một số nhánh núi, Ngang, núi Vọng phu 
 khối núi lớn ngăn cách 
 và phá vỡ tính liên tục 
 của dải đống bằng ven - Địa hình đồng bằng bị 
 biển nước ta ? Chiếm ¼ diện tích lãnh đồi núi ngăn cách thành 
 ?Cho biết một vài nét thổ đất liền và bị đồi núi nhiều khu vực, điển hình 
 chính về địa hình đồng ngăn cách thành nhiều là dải đồng bằng duyên 
 bằng ở nước ta ? khu vực. hải miền Trung nước ta.
 Kiến thức 2: 12 phút
 Mục tiêu:
 Quá trình hình thành lãnh thổ.
 Nội dung:
 - Sau thời kỳ cổ kiến tạo địa hình bị bào mòn hạ thấp xuống.
 - Đến thời kỳ Tân kiến tạo với các vận động tạo núi địa hình được nâng cao 
lên.
 - Đồi núi làm địa hình phân thành nhiều bậc kế tiếp nhau, địa hình nghiêng 
theo hướng TB - ĐN
 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học
 Hoạt động 2. 2. Địa hình nước được 
 Tân kiến tạo nân lên 
 ?Lãnh thổ nước ta sau Lãnh thổ nước ta đã thành nhiều bậc kế tiếp 
 giai đoạn Cổ kiến tạo được tạo lập vững chắc nhau
 như thế nào ? từ sau giai đoạn Cổ kiến - Lãnh thổ nước ta đã 
 3 tạo thấp và thoải. được tạo lập vững chắc 
?Địa hình nước ta đến Đến Tân kiến tạo vận từ sau giai đoạn Cổ kiến 
Tân kiến tạo có sự phân động tạo núi Hi-ma-lay-a tạo.
hóa như thế nào ? đã làm co địa hình nước 
 ta nâng cao và phân - Đến Tân kiến tạo vận 
 thành niều bậc kế tiếp động tạo núi Hi-ma-lay-
 nhau: núi, đồi, đồng a đã làm co địa hình 
 bằng, thềm lục địa nước ta nâng cao và 
?Cho biết cấu tạo trong Trong từng bậc địa phân thành niều bậc kế 
từng bậc địa hình như hình lớn như: núi đồi, tiếp nhau: núi, đồi, đồng 
thế nào ? đồng bằng, bờ biển bằng, thềm lục địa 
 thềm sông, thềm biển.
?Em hãy tìm trên hình Thảo luận nhóm (3 
28.1 các vùng núi cao, phút) đại diện các nhóm 
các cao nguyên ba dan, trình bày:
các đồng bằng trẻ, phạm -Học sinh lên xác định 
vi thềm lục địa. Nhận trên lược đồ.
xét về sự phận bố và -Nhận xét:
hướng nghiêng của +Địa hình nước ta có 2 - Địa hình nước ta có 2 
chúng ? hướng chính: hướng Tây hướng chính: hướng Tây 
 Bắc – Đông Nam và Bắc – Đông Nam và 
 vòng cung. vòng cung.
 +Sự phân bố: thấp dần 
 từ nội địa ra tới biển
 Kiến thức 3: 13 phút 
 Mục tiêu:
 Tìm hiểu tính chất tự nhiên của địa hình.
 Nội dung:
 - Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa.
 - Khí hậu gió mùa bào mòn các địa hình thành dạng caxto, hang động, 
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Nội dung bài học
Hoạt động 3: 3. Địa hình nước ta 
 mang tính chất nhiệt 
 đới gió mùa và chịu tác 
 4 động mạnh mẽ của con 
 người.
?Cho biết nguyên nhân Do các yếu tố ngoại 
hình thành địa hình hiện lực và của con người.
tại của nước ta ?
?Theo em, địa hình Trong môi trường - Trong môi trường nóng 
nước ta mang tính chất nóng ẩm, gió mùa, đất đá ẩm, gió mùa, đất đá bị 
nhiệt đới gió mùa thể bị phong hóa mạnh mẽ, phong hóa mạnh mẽ, 
hiện như thế nào ? lượng mưa lớn và tập lượng mưa lớn và tập 
 trung theo mùa đã nhanh trung theo mùa đã nhanh 
 chóng xói mòn, cắt xẻ, chóng xói mòn, cắt xẻ, 
 xâm thực các khối núi xâm thực các khối khí 
 lớn địa hình Cacxtơ lớn địa hình cacxtơ 
?Em hiểu như thế nào nhiệt đới độc đáo. nhiệt đới độc đáo.
về địa hình Cacxtơ ?. Do hiện tượng nước 
 mưa hòa tan đá vôi . 
 Tạo nên các dạng địa 
- Cho học sinh xác định hình: đồng bằng.
một số hang động nổi Học sinh xác định trên 
tiếng ở nước ta. lược đồ: Động phong 
?Tính chất nhiệt đới gió Nha, động hương tích .
mùa nước ta được thể Trên bề mặt địa hình - Trên bề mặt địa hình 
hiện rõ như thế nào ? nước ta thường có rừng nước ta thường có rừng 
 cây rậm rạp che phủ dưới cây rậm rạp che phủ 
 rừng là lớp vỏ phong dưới rừng là lớp vỏ 
- THMT: Em hãy cho hóa dày và vụn bở. phong hóa dày và vụn 
biết khi rừng bị con Gây ra hiện tượng lũ bở.
người chặt phá thì mưa lụt, xói mòn, đất trống 
lũ sẽ gây ra hiện tượng đồi trọc, bạc màu.
gì ? Bảo vệ rừng có ích -Lợi ích: Giữ được sự 
lợi gì? cân bằng hệ sinh thái, 
- Liên hệ đến tình hình không xảy ra xói mòn, lũ 
tài nguyên rừng hiện lụt 
nay.
 5 - Giáo dục tư tưởng cho 
 học sinh.
 ?Địa hình nước ta chịu Các dạng địa hình - Các dạng địa hình nhân 
 tác động mạnh mẽ của nhân tạo, xuất hiện ngày tạo, xuất hiện ngày càng 
 con người được thể hiện càng nhiều trên đất liền nhiều trên đất liền nước 
 như thế nào ? nước ta như: các công ta như: các công trình 
 trình kiến trúc đô thị, kiến trúc đô thị, hầm mỏ, 
 hầm mỏ, giao thông, đê giao thông, đê đập.
 đập.
 4. Hoạt động nối tiếp, hướng dẫn về nhà.
 ? Nêu đặc điểm chung về địa hình của nước ta ?
 ? Các dạng địa hình : cacxtơ, đồng bằng phù sa mới ở nước ta được hình thành 
như thế nào ?
 - GV nhận xét và bổ sung.
 5.Nhận xét đánh giá.
 - Nhận xét tiết học.
 IV. Rút kinh nghiệm
Ngày soạn: 01/01/2020 Tuần: 25 – Tiết 30
 BÀI 29: ĐẶC ĐIỂM CÁC KHU VỰC ĐỊA HÌNH (t1)
 I. Mục tiêu bài học.
 1. Kiến thức, kỹ năng, thái độ.
 * Kiến thức.
 - Sự phân hóa đa dạng của địa hình nước ta.
 - Đặc điểm về cấu trúc phân bố của các khu vực địa hình đồi núi, đồng bằng, 
bờ biển và thềm lục địa VN.
 * Nâng cao: So sánh đặc điểm của các khu vực địa hình đồi núi.
 * Kĩ năng
 - Rèn kĩ năng đọc bản đồ, kĩ năng so sánh các đặc điểm của các khu vực địa 
hình.
 * Thái độ : 
 - Yêu thích bộ môn yêu thích quê hương đất của mình
 6 - KNS : Tư duy : Thu thập xử lí thông tin từ lược đồ , bản đồ,tranh ảnh và 
bài viết về ác khu vực địa hình ở VN. 
 2. Phẩm chất, năng lực cần hình thành và phát triển cho học sinh.
 - Năng lực tự học, đọc hiểu.
 - Năng lực giải quyết vấn đề thông qua các dữ liệu.
 - Năng lực hợp tác với nhóm để giải quyết vấn đề.
 II. Chuẩn bị.
 - GV: Bản đồ tự nhiên Việt Nam.( sách giáo khoa )
 - HS: Xem bài trước và dự kiến các câu trả lời theo SGK.
 III. Các bước lên lớp
 1. Ổn định 
 2. Kiểm tra bài cũ 
 CH: Nêu những đặc điểm cơ bản cấu trúc của địa hình Việt Nam ?
 TL: - Địa hình nước ta đa dạng, đồi núi là bộ phận quan trọng nhất,nhưng chủ 
yếu là đồi núi thấp.
 - Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ, 
 - Đồi núi nước ta tạo thành cánh cung lớn hướng ra biển Đông, nhiều cánh 
cung lan ra sát biển.
 - Đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ đất liền và bị ngăn cách thành nhiều 
khu vực.
 3. Bài mới:
 Địa hình nước ta được chia thành mấy khu vực ? Mỗi khu vực có những đặc 
điểm gì nổi bật ? Đó chính là nội dung chúng ta sẽ tìm hiểu trong tiết học hôm nay.
 Hoạt động 1: 4p
 Mục tiêu:
 - Tìm hiểu về các khu vực địa hình VN
 Nội dung:
 - Gồm 3 khu vực: đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa.
 Phương tiện: Các bản đồ , bảng số liệu, tranh ảnh .
 Tiến trình hoạt động: 
 Bước 1. GV giao nhiệm vụ cho HS. 
 Bước 2: HS thực hiện nhiệm vụ
 Bước 3: Trao đổi thảo luận và báo cáo kết quả: HS so sánh kết quả với bạn bên 
cạnh để chỉnh sửa bổ sung cho nhau. GV gọi HS trình bày kết quả, HS khác bổ sung.
 7 Bước 4: Giáo viên đánh giá thái độ làm việc của HS, mức độ đạt được của hoạt 
động và chốt kiến thức, dẫn vào nội dung cụ thể.
 Hoạt động 2: Hình thành kiến thức: (35p)
 Kiến thức 1: 35 phút
 Mục tiêu:
 Tìm hiểu khu vực đồi núi nước ta.
 Nội dung: 
 + Xác định 5 tiểu vùng đồi núi
 + Tìm hiểu đặc điểm của 5 vùng đồi núi nước ta.
 Hoạt động của Thẩy Hoạt động của Trò Nội dung bài học
 Hoạt động 1. 1. Khu vực đồi núi
 KNS: làm việc nhóm
 - GV chia lớp thành 5 - HS làm việc theo Bao gồm 5 khu vực:
 nhóm để tìm hiểu về 5 nhóm.
 địa hình khu vực đồi 
 núi.
 ?Khu vực đồi núi được Phân làm 5 khu vực
 phân chia như thế nào ? a. Vùng đồi núi Đông 
 - Vùng đồi núi Đông Bắc
 Bắc Là 1 vùng đồi núi - Là 1 vùng đồi núi thấp, 
 ?Nêu đặc điểm chính thấp, với những cánh với những cánh cung lớn 
 của vùng đồi núi Đông cung lớn và vùng đồi và vùng đồi phát triển 
 Bắc về mặt địa hình ? phát triển rộng. Địa hình rộng. Địa hình Cacxtơ 
 Cacxtơ khá phổ biến. khá phổ biến.
 1 học sinh lên xác định 
 ?Tìm trên hình 28.1 các trên lược đồ.
 cánh cung sông Gâm, 
 Ngân Sơn, Bắc Sơn và 
 Đông Triều ? b.Vùng núi Tây Bắc:
 - Vùng đồi núi Tây Bắc Là những dải núi cao, - Nằm giữa sông Hồng 
 ?Đặc điểm địa hình của những sơn nguyên đá vôi và sông cả, hung vĩ, đồ 
 vùng núi Tây Bắc ở hiểm trở nằm song song sộ, kéo dài hướng TB - 
 nước ta như thế nào ? và kéo dài theo hướng ĐN
 tây bắc – đông nam, và 
 8 ? Giữa khu vực TB và có những cánh đồng nhỏ 
ĐB địa hình có sự khác trù phú 
biệt ntn?
?Vì sao Hoàng Liên Sơn Vì Hoàng Liên Sơn là 
được coi là nóc nhà của dãy núi cao nhất nước ta 
VN? với đỉnh Phan-xi-păng 
- Vùng núi Trường Sơn cao 3143 m. c.Vùng núi Trường Sơn 
Bắc Bắc: 
?Cho biết đặc điểm Đây là vùng núi thấp, - Đây là vùng núi thấp, 
chính của vùng núi có 2 sườn không đối có 2 sườn không đối 
Trường Sơn Bắc ? xứng, sườn đông Trường xứng, sườn đông Trường 
 Sơn hẹp và dốc, có nhiều Sơn hẹp và dốc, có nhiều 
 nhánh núi nằm ngang nhánh núi nằm ngang 
 chia cắt đồng bằng duyên chia cắt đồng bằng 
?Quan sát lược đồ cho hải Trung Bộ. duyên hải Trung Bộ.
biết:
-Trường Sơn Bắc chạy 
theo hướng nào ? Chạy theo hướng tây 
-Vị trí của các đèo: đéo bắc – tây nam.
Ngang, đéo Lao Bảo, Đèo Ngang: nằm giữa 
đéo Hải Vân ? tỉnh Hà Tĩnh và Quảng 
 Bình.
 - Đèo Lao Bảo: trên 
 đường số 9 và biên giới 
 Việt-Lào.
 - Đèo Hải Vân: nằm 
- Vùng Trường Sơn giữa Thừa Thiên Huế và d.Vùng núi và cao 
nam Đà Nẵng. nguyên Trường Sơn 
?Đặc điểm địa hình của Nam: 
vùng núi và cao nguyên Là vùng đồi núi và cao - Là vùng đồi núi và cao 
Trường Sơn Nam ? nguyên hùng vĩ, địa hình nguyên hùng vĩ, địa hình 
 nổi bật là các cao nguyên nổi bật là các cao nguyên 
 rộng lớn và xếp tầng. rộng lớn và xếp tầng.
- Vùng bán bình nguyên
 9 ?Tìm trên hình 28.1 các đ. Địa hình bán bình 
 cao nguyên Kon Tum, Nằm ở khu vực nguyên Đông Nam Bộ và 
 Plây-ku, Di Linh ? Trường Sơn Nam và Tây vùng đồi trung du Bắc 
 ?Cho biết đặc điểm địa Nguyên. Bộ: Phần lớn là những 
 hình vùng bán bình Phần lớn là những thềm phù sa cổ có nơi 
 nguyên và vùng đồi thềm phù sa cổ có nơi cao tới 200m, mang tính 
 trung du Bắc Bộ ? cao tới 200m, mang tính chuyển tiếp giữa miền 
 - NC: Cho các nhóm chuyển tiếp giữa miền núi và miền đồng bằng. 
 rút ra sự so sánh về núi và miền đồng bằng.
 các khu vực đồi núi.
 - Địa hình vùng Đông e. Địa hình bình nguyên
 Nam Bộ và đồi núi - Vùng Đông Nam Bộ và 
 trung du Bắc Bộ có đặc - Là những thềm phù sa trung du miền núi Bắc 
 điểm gì? cổ, mang tính chất Bộ.
 chuyển tiếp giữa núi và - Là vùng thềm phù sa 
 đồng bằng cổ, cao trung bình 200m.
 4. Hoạt động nối tiếp, hướng dẫn về nhà.
 -Yêu cầu HS xác định vị trí các cao nguyên và các đồng bằng trên lược đồ địa 
hình VN?
 - Xem trước bài 29 tt vùng đồng bằng 
 - ÁTlát địa lí Việt Nam. 
 5. Nhận xét tiết học 
 Nhận xét đánh giá.
 VI. Rút kinh nghiệm.
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 ...........................................................................................................................
 Ký duyệt
 Nguyễn Thị Thu Hoài
 10

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao_an_dia_li_8_tuan_25_bai_28_dac_diem_dia_hinh_viet_nam_t.doc